Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Tiết 133 - Chương trình địa phương (Phần Tiếng Việt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 21 trang )



1. Thế nào là từ ngữ địa phơng? Cho ví dụ.
Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ
sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phơng nhất định.
Kim tra bi c

2. Những câu sau thể hiện thái độ ứng xử khác nhau đối
với tiếng địa phương. Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S)
vào đầu các phương án trả lời sau:

A. Giữ nguyên cách nói của địa phương, không thay
đổi trong bất cứ trường hợp nào.
B. Tôn trọng đúng mực, sử dụng phù hợp với môi tr
êng giao tiếp.
C. Tìm hiểu cách sử dụng tiếng địa phương trong
giao tiếp vượt ra ngoài địa phương mình.
S
Đ
Đ

PhÇn TiÕng ViÖt

Nhóm 1: Phần a
Hoạt động nhóm
Nhóm 2: Phần b
Nhóm 3: Phần c
1. Nhận biết từ ngữ địa phơng, chuyển những từ ngữ đó
sang từ ngữ toàn dân.
Nhúm 4: B i t p 3


Nhóm 1 :
a. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng
lên, giần giật , trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và
hai tay vẫn đa về phía trớc, anh chầm chậm bớc tới,
giọng lặp bặp run run:
-
Ba đây con!
-
Ba đây con!
Từ địa phơng Từ toàn dân
thẹo sẹo
lặp bặp lắp bắp
ba bố, cha

b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhng nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi Ba vô ăn cơm.
Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo:
- Con kêu rồi mà ngời ta không nghe.
Nhóm 2

Từ địa phơng Từ toàn dân
má mẹ
đâm trở thành
kêu gọi
đũa bếp đũa cả

nói trổng nói trống không
vô vào
Nhóm 2

c. Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó
dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không
rằng cứ lui cui dới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy
đũa bếp sơ qua nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống
để chắt nớc đợc, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ
thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi.
Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi chắt nớc giùm cái! Nó cũng lại nói trổng.
Nhóm 3 :

3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phơng? những từ đó
tơng đơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn đợc đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b. Kín nh bng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phơng? những từ đó
tơng đơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn đợc đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b. Kín nh bng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)

Nhóm 4

Nhóm 4
Từ địa phơng Từ toàn dân
Trái quả
chi gì
Kêu gọi
trống hổng trống hảng trống huếch trống hoác

2. Đối chiếu các câu sau đây, cho biết từ kêu ở câu nào
là từ địa phơng, từ kêu ở câu nào là từ toàn dân. Hãy
dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩađể làm
rõ sự khác nhau đó
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên :
- Cơm sôi rồi chắt nớc giùm cái! Nó cũng lại nói
trổng.
b. Con kêu rồi mà ngời ta không nghe.
( Chiếc lợc ngà - Nguyễn Quang Sáng )
Kêu a: nói to -> từ toàn dân
Kêu b: gọi -> từ địa phơng

thẹo sẹo
l p bặp lắp bắp
ba cha
má mẹ
đâm trở thành
kêu gọi
đũa bếp đũa cả
nói trổng nói trống không
vô vào

lui cui lúi húi
nắp vung
nhắm cho là
Giùm giúp
Trái quả
chi gì
Kêu gọi
trống hổng trống hảng trống huếch trống hoác
4. Bảng tổng hợp

5. Bỡnh lun v cỏch dựng t a phng
a. Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu
sinh ra tại địa phơng đó, cha có đủ diều kiện học tập
và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó cha thể có đủ một
vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa
phơng.
b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phơng
để tạo sắc thái địa phơng cho câu chuyện. Mức độ sử
dụng của tác giả là vừa phải, không quá khó hiểu cho
ngời đọc không phải là ngời địa phơng.


Chuyện kể: có hai ông nằm viện với nhau, một ông người Bắc, một ông
người Huế. Khi thấy có một bệnh nhân nằm bên kia chết, ông người Huế
hỏi :
- Ông nớ đau răng mà chết ?
Ông người bắc nói :
- Không phải đau răng mà chết.
-Ông người Huế tưởng ông người bắc chế nhạo mình định xông vào đánh nhau .
-

Một ông khách nghe thấy thế , ôm bụng cười nói rằng :
-
Hai ông hiểu nhầm nhau rồi . Ý ông người Huế muốn hỏi ông kia đau bệnh gì mà
chết .Còn ông ngươig bắc lại tưởng ông người Huế bảo ông kia bị bệnh đau răng
mà chết.Có thế thôi hai ông đã hiểu chưa.
1. Tõ c©u chuyÖn sau em rót ra lu ý g× trong viÖc dïng tõ
®Þa ph¬ng.


Một số điểm cần lưu ý khi dùng từ địa phương.
Khi nói, viết cần sử dụng từ địa phương cho
phù hợp với tình huống giao tiếp, tránh sử dụng
tuỳ tiện sẽ gây cho người nghe, người đọc khó
hiểu, không hiểu.

Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
2. Các từ địa phương chỉ “mẹ” gợi sắc thái gì cho các
câu thơ sau .
a,
b, O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
c, Một dòng máu đỏ lên trời
Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang
Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn

Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
b, O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
c, Một dòng máu đỏ lên trời
Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang


3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phơng? những từ đó
tơng đơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn đợc đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b. Kín nh bng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phơng? những từ đó
tơng đơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn đợc đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b. Kín nh bng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
a. Trái : quả ; chi : gì
b. Kêu : gọi ; trống hổng trống hoảng : trống huếch trống hoác

Tõ ®Þa ph¬ng Tõ toµn d©n

lui cui lói hói
n¾p vung
nh¾m cho lµ
giïm Gióp
ba bè, cha
a b pđũ ế a cđũ ả
nói tr ngổ nói tr ng khố ông

×