GI¸O VI£N THùC HIÖN : l£ C¤NG QUYÒN
Tæ : KHOA HäC Tù NHI£N
1. Phỏt biu tớnh cht c bn ca phõn s. Vit cụng thc tng
quỏt .
vi m Z v m 0
.
.
a a m
b b m
=
:
:
a a n
b b n
=
vi n C ( a,b )
2. Điền số thích hợp vào ô trống để có hai phân số bằng nhau
2
-1
=
.
- 4
-3
.
=
15
- 5
2
-1
=
8
- 4
-3
1
=
15
- 5
15
-5
=
- 3
1
Khi
Vậy thì cách thực đó gọi là gì ?
Và phân số
- 3
1
gọi là gì? qua bài học
hôm nay ta sẽ biết điều
đó.
1.Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2 :
* Quy tắc :
? 1
2. Thế nào là phân số
tối giản :
? 2
* Nhận xét :
* Chú ý :
Ví dụ 1 : Xét phân số
28
42
Chia cả tử và mẫu của phân số cho một ƯC ≠ 1 của
chúng ,em có nhận xét gì về phân số mới tạo thành ?
: 7
: 7
3
2
=
=
42
28
: 2
: 2
21
14
2 là ước chung của 28 và 427 là ước chung của 14 và 21
1.Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2 :
* Quy tắc :
28
42
=
14
21
=
2
3
Làm như vậy là
rút gọn phân số!
Ví dụ 2 : Rút gọn phân số :
4
8
−
Số nào là ƯCLN của - 4 và 8 ?
4
8
−
=
( 4) : 4
8: 4
−
1
2
−
=
Muốn rút gọn một phân số , ta làm thế nào ?
Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả
tử và mẫu của phân số cho một ước
chung ( khác 1 và – 1 ) của chúng.
Muốn rút gọn một phân số , ta
chia cả tử và mẫu của phân số
cho một ước chung ( khác 1 và
– 1 ) của chúng.
1.Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2 :
* Quy tắc :
? 1
?1
Rút gọn các phân số sau :
a)
5
10
−
=
18
33
=
−
b)
19
57
=
c)
36
12
−
=
−
d)
5 :5 1
10 : 5 2
− −
=
18 :3 6
33: 3 11
− −
=
18
33
−
=
19 :19 1
57 :19 3
=
36 36 :12 3
3
12 12 :12 1
= = =
Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử
và mẫu của phân số cho một ước chung
( khác 1 và – 1 ) của chúng.
2 4 16
; ;
3 7 25
−
Các phân số
có thể rút gọn được không ? Vì sao ?
Thế nào là phân số tối giản ?
Phân số tối giản ( hay phân số
không rút gọn được nữa ) là phân
số mà tử và mẫu chỉ có ước chung
là 1 và – 1 .
1.Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2 :
* Quy tắc :
? 1
2.Thế nào là phân số tối giản ?
Định nghĩa :
? 2
Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử
và mẫu của phân số cho một ước chung
( khác 1 và – 1 ) của chúng.
2
Tìm các phân số tối giản trong
các phân số sau :
3
6
1
4
−
4
12
−
9
16
14
63
Ở ví dụ 1 :
28
42
=
14
21
=
2
3
P/ số
28
42
sau hai lần rút gọn mới
trở thành phân số tối giản
2
3
C
ó
c
á
c
h
n
à
o
c
h
ỉ
r
ú
t
g
ọ
n
m
ộ
t
l
ầ
n
m
à
đ
ư
ợ
c
p
h
â
n
s
ố
t
ố
i
g
i
ả
n
k
h
ô
n
g
?
28 :14
42 :14
14 là ƯCLN của 28 và 42.
Chia tử và mẫu của phân số cho ƯCLN
của chúng , ta sẽ được một phân số tối
giản .
1.Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2 :
* Quy tắc :
? 1
2.Thế nào là phân số tối giản ?
Định nghĩa :
? 2
Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử
và mẫu của phân số cho một ước chung
( khác 1 và – 1 ) của chúng.
Phân số tối giản ( hay phân số không rút
gọn được nữa ) là phân số mà tử và
mẫu chỉ có ước chung là 1 và – 1 .
* Nhận xét : SGK /14
Chú ý :
Phân số
a
b
tối giản nếu
a
và
b
là hai số nguyên tố cùng nhau.
Ở VD 2, để rút gọn phân số
4
8
−
ta có thể rút gọn phân số
4
8
rồi đặt dấu “ -’’ ở tử
Ví dụ :
4 4 : 4 1
8 8 : 4 2
= =
Do đó:
4 1
8 2
− −
=
Khi rút gọn một phân số, ta
thường rút gọn phân số đó đến tối
giản.
của phân số nhận được.
* Chú ý : (SGK/14)
GHI NHỚ :
Chia tử và mẫu của phận số cho ƯCLN của
chúng, ta sẽ được một phân số tối giản.
Bài tập 15 SGK / 15 : Rút gọn các
phân số sau :
a)
b)
22
55
=
63
81
−
=
c)
20
140
=
−
d)
25
75
−
=
−
22 :11 2
55 :11 5
=
63: 9 7
81: 9 9
− −
=
20 20 : 20 1
140 140 : 20 7
− − −
= =
25 25 : 25 1
75 75 : 25 5
= =
1.Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2 :
* Quy tắc :
? 1
2.Thế nào là phân số tối giản ?
Định nghĩa :
? 2
Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử
và mẫu của phân số cho một ước chung
( khác 1 và – 1 ) của chúng.
Phân số tối giản ( hay phân số không rút
gọn được nữa ) là phân số mà tử và
mẫu chỉ có ước chung là 1 và – 1 .
* Nhận xét : SGK /14
* Chú ý : (SGK/14)
GHI NHỚ :
Chia tử và mẫu của phận số cho ƯCLN của
chúng, ta sẽ được một phân số tối giản.
Bài tập 16 SGK / 15 :
Bộ răng đầy đủ của một người trưởng
thành có 32 chiếc trong đó có 8 răng cửa,
4 răng nanh, 8 răng cối nhỏ và 12 răng
hàm. Hỏi mỗi loại răng chiếm mấy phần
của tổng số răng ? ( Viết dưới dạng phân
số tối giản )
Giải
Răng cửa chiếm :
Răng nanh chiếm:
Răng cối nhỏ chiếm:
Răng hàm chiếm :
4 4 : 4 1
32 32 : 4 8
= =
8 8 :8 1
32 32 :8 4
= =
12 12 : 4 3
32 32 : 4 8
= =
4 4 : 4 1
32 32 : 4 8
= =
(T/s)
(T/s)
(T/s)
(T/ s)
1.Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2 :
* Quy tắc :
? 1
2.Thế nào là phân số tối giản ?
Định nghĩa :
? 2
Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử
và mẫu của phân số cho một ước chung
( khác 1 và – 1 ) của chúng.
Phân số tối giản ( hay phân số không rút
gọn được nữa ) là phân số mà tử và
mẫu chỉ có ước chung là 1 và – 1 .
* Nhận xét : SGK /14
* Chú ý : (SGK/14)
GHI NHỚ :
Chia tử và mẫu của phận số cho ƯCLN của
chúng, ta sẽ được một phân số tối giản.
* Học thuộc:
1.Quy tắc rút gọn một phân số.
2. Định nghĩa phân số tối giản.
* Biết cách đưa một phân số về dạng tối giản.
* Làm các Bài tập 17 ; 18 ; 19 trang 15
* Chuẩn bị các Bài tập trong phần LUYỆN TẬP.