Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tiết 53 - Luyện tập (giải bài toán bằng cách lập PT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.54 KB, 13 trang )

GV: Ngun Thanh Tn
Tr­êng THCS Nghi KiỊu

CHÀO MỪNG Q
THẦY CƠ VỀ DỰ GiỜ
HÔM NAY.


KiỂM TRA BÀI CŨ
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Trong các bước đó bước nào có vai trò quan trọng nhất?


Lập phương trình:
Bước 1

•Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
• Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;
• Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2 Giải phương trình.

Bước 3

Trả lời :Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương
trình,nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn,nghiệm nào
khơng,rồi kết luận.

Để lập được phương trình, ta cần khéo léo trong việc chọn ẩn số và
tìm sự liên quan giữa các đại lượng trong bài toán. Lập bảng biểu
diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn là một trong


những pp thường dùng giúp ta phân tích được bài tốn một cách dễ dàng,
nhất là đối với dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm,...


Tiết 53

Bài 45 ( SGK/Tr. 31)

Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một số tấm
thảm len trong 20 ngày. Do cải tiến kĩ thuật,
năng suất dệt của xí nghiệp đã tăng 20%. Bởi
vậy, chỉ trong 18 ngày, khơng những xí
nghiệp đã hồn thành số thảm cần dệt mà
cịn dệt thêm được 24 tấm nữa. Tính số tấm
thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp
đồng.


Bài 45(sgk/Tr31)

số ngày

Năng suất 1 ngày

Hợp đồng
Thực hiện

số thảm

20


x + 24
18

x

18

x
20

x + 24

Bài giải
Gọi số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là x (tấm ) ;
ĐK: x nguyên dương

x
20

Năng xuất dệt theo kế hoạch
Khi thực hiện:
Số thảm dệt được là

(thảm)

x+24 (thảm)

Năng xuất dệt khi thực hiện
Theo đầu bài ta có phương trình


x + 24
18

x + 24 x
20 x
=
+
.
18
20 100 20




x + 24 x 120
= .
18
20 100
x + 24 3x

=
18
50

⇔ ( x + 24)25 = 3 x.9

⇔ 25 x + 600 = 27 x

⇔ −2 x = −600


⇔ x = 300 (TMĐK)
Vậy số thảm len mà Xí Nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 thảm


Bài tập 46 (SGK/Tr.31)

Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h.
Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy, ô tô bị tàu hoả chắn
đường trong 10 phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định,
người đó phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính qng đường AB.
48 km/h

A

10 phút

1 giờ

48 km/h + 6 km/h

C

B


Bài 46 (SGK trang 41):

A


B

C

v (km/h)

Dự định
Khi
Thc
hin

t (h)
x
48

48
1 giờ đầu
(on AC)

48

Bị tàu
chắn

0

oạn còn
lại (on CB)

54


s (km)

x

1
1
6

48

x 48
54

x
1 x 48
PT : = 1 + +
48
6
54

0

x-48


Bài giải
Gọi độ dài quãng đường AB là x(km) ; x > 48
Thời gian dự định là x (h)
48

Vận tốc sau khi tăng là 54 (km/h)
Quãng đường còn lại là : x – 48 (km)
Thời gian còn lại :

x − 48
(h)
54

Theo bài ra ta có phương trình:

1 x − 48 x
1+ +
=
6
54
48
7 x − 48 x
x − 48 x
⇔ +
=
⇔ 7+
=
6
54
48
9
8

⇔ 7.72 + 8( x − 48) = 9 x


⇔ 504 + 8 x − 384 − 9 x = 0
⇔ − x + 120 = 0

⇔ x = 120
Vậy quãng đường AB dài 120km

(TM§K )


Bi 48(SGK/Tr.32)
- Cho biết:
*Nm ngoái: Tổng số dân 2 tỉnh A và B là 4 000 000 người.
*Nm nay:
Dân số cđa tØnh A tăng: 1,1 %
D©n sè cđa tØnh B tăng: 1,2 %
Tuy vËy, sè d©n cđa tØnh A vÉn nhiều hơn số dân của
tỉnh B là 807 200 người.
- Hỏi :
Tính số dân nm ngoái của mỗi tỉnh?
Nm nay, dân số tỉnh A tng thêm 1,1% nghĩa là dân số tỉnh A nm ngoái coi là
100%, nm nay dân số đạt:
100% + 1,1% = 101,1% so với nm ngoái.
S dân năm ngoái
Tỉnh A
Tỉnh B

X
4000 000 - x

Theo đầu bài ta có phương trình


Số dân năm nay

101,1
.x
100
101, 2
.(4000000 − x )
100

101,1
101, 2
.x −
.(4000000 − x ) = 807200
100
100


Giải bài 48 (SGK/Tr.32)

Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x(người); x nguyên dương ;
x < 4000 000
Thì số dân năm ngoái của tỉnh B là : 4000 000 – x (người)
Số dân năm nay của tỉnh A là

101,1
.x
100

Số dân năm nay của tỉnh B là 101, 2 .(4000000 − x )

Theo đầu bài ta có phương trình

100

101,1
101, 2
.x −
.(4000000 − x ) = 807200
100
100

⇔ 101,1x − 101, 2(4000000 − x ) = 807200.100
⇔ 101,1x − 404800 000 + 101, 2 x = 80720 000

⇔ 202,3x=485520 000
⇔ x=2400 000 (TM§K )
Số dân năm ngối của tỉnh A là 2 400 000 (người)
Số dân năm ngoái của tỉnh B là 4 000 000 – 2 400 000 =1 600 000 (người)


Hướng dẫn bài tập 61 (SBT/Tr.13)
Một cửa hàng bán một máy vi tính với giá 6,5 triệu đồng chư
a kể thuế giá trị gia tng (VAT). Anh Trọng mua chiếc máy vi
tính đó cùng với một môđem ngoài và phải trả tổng cộng 7,546
triệu đồng, trong đó đà tính cả 10% thuế VAT. Hỏi giá tiền một
chiếc môđem (không kể VAT) là bao nhiêu ?

6,5

+ ?

VAT

=

+

VAT

10%(6,5 + ?)

=

7,546


Hng dn v nh
Son các câu hỏi Ôn tập chương tr 32,33 SGK.
Bµi tËp 49 Tr32, bµi 50,51,52,53 tr 33,34 SGK



×