Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt(hay cực)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 25 trang )


Gv: Nguyễn Thị Hòa

a b
1
lãng mạn lãng mạng
2
chặc chẽ chặt chẽ
3
xuất sắc suất sắc
4 bàn hoàng bàng hoàng
5
uống riệu uống rượu
Lựa chọn từ đúng:

Tiết 73: Tiếng Việt
NHỮNG YÊU CẦU VỀ
SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT


NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt
1. Về ngữ âm và chữ viết
2. Về từ ngữ
3. Về ngữ pháp
4. Về phong cách ngôn ngữ
II. Sử dụng hay, đạt hi u qu giao ti p caoệ ả ế
III. Luy n t pệ ậ

 Sai phụ âm cuối: giặc  giặt
 Sai phụ âm đầu: khô dáo  khô ráo


 Sai dấu thanh: lẽ  lẻ, đỗi đổi
a. Hãy phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết; chữa lại
cho đúng:
-
Không giặc quần áo ở đây.
-
Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc
đánh bi.
- Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của
Tiếng Việt:
1.Về ngữ âm – chữ viết

b. Đọc đoạn hội thoại (sgk) và phân tích sự khác
biệt của những từ phát âm theo giọng đòa phương
với những từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân?
Từ đòa phương Từ toàn dân
dưng mờ
giời
bẩu
mờ
nhưng mà
trời
bảo

 Hãy tìm thêm những từ phát âm theo giọng
đòa phương khác mà em biết?
=> phát âm theo ngôn ngữ đòa phương thường có sự
biến âm
1.Về

ngữ
âm
-chữ
viết

 Qua những ví dụ trên, các em hãy cho biết: khi
nói và viết, chúng ta thường mắc phải những lỗi
sai cơ bản nào?
* Những lỗi sai cơ bản về phát âm và chữ viết chúng ta
hay mắc phải là:
* Sai phụ âm đầu
* Sai phụ âm cuối
* Sai về dấu thanh
* Sai vì sử dụng từ đòa phương
Khi nói, viết cần chú ý những yêu cầu gì về ngữ
âm, chính tả?
*GHI NHỚ1: (SGK)
KẾT LUẬN

a. Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu
sau:
-
Khi ra pháp trường anh ấy vẫn hiên ngang đến
phút chót lọt.

chót: phần ở điểm cuối cùng, kết thúc một quá trình.

chót lọt: Không có nghóa

Trót lọt: xuôi, qua được.

=> Sai về cấu tạo từ .
Sửa lại
- Khi ra pháp trường anh ấy vẫn hiên ngang đến
phút chót / cuối cùng.
2.Về từ ngữ

-
Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn
đề mà thầy giáo truyền tụng.
O Truyền tụng: truyền miệng cho nhau rộng rãi và
có ý ca ngợi. Ví dụ: Người đời truyền tụng công đức
của các vò anh hùng.
o
Truyền thụ: truyền lại tri thức, kinh nghiệm
cho người nào đó.
2.Về từ ngữ
Sửa lại: Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai
các vấn đề mà thầy giáo truyền thụ / truyền đạt.
=> Sai về ý nghóa.

b. Lựa chọn câu đúng:
Sửa lại
- Anh ấy có một điểm yếu: không quyết đoán trong
công việc

Câu 2, 3, 4 đúng.

Câu 1, 5 sai.

Câu 1 sai từ yếu điểm (yếu là từ Hán Việt có nghóa

là:quan trọng VD: yếu nhân, yếu huyệt; nó đồng âm
với từ yếu – từ thuần Việt trong điểm yếu)
-> Sai về kết hợp từ
2.Về từ ngữ

Em hãy rút ra những lỗi sai về từ
ngữ thường gặp qua những ví dụ trên?

Khi sử dụng từ ngữ, chúng ta thường gặp
những lỗi sai như:
* Sai về cấu tạo từ.
* Sai về ý nghóa.
* Sai về kết hợp.
Ghi nhớ 2: (SGK).
Khi nói, viết cần sử dụng từ ngữ thế nào cho
đúng?
KẾT LUẬN

a. Thảo luận theo bàn để phát hiện và chữa lỗi về
ngữ pháp trong câu sau:
-
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
-
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.

TRN
VN
3.Về ngữ pháp

_ Lỗi sai : Thiếu chủ ngữ.(cấu tạo câu chưa đầy đủ thành phần)
_ Nguyên nhân sai : do không phân đònh rõ ràng thành phần
trạng ngữ và chủ ngữ
_ Sửa lại: Bỏ từ “ qua” hoặc bỏ từ “của” thêm dấu phẩy.

Qua tác phẩm”Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
- Sửa lại:
_Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
_Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
.
3.Về ngữ pháp

-Bộ đội ta đi đánh đồn giặc chết như rạ.
 Sửa lại:
-
Bộ đội ta đi đánh đồn, giặc chết
như rạ.
- Lỗi sai: Câu chưa có dấu ngắt nhòp
dẫn đến hiểu nhầm nghóa.
3.Về ngữ pháp
b. Xét câu:

C. Từng câu trong đoạn văn sau đều đúng nhưng đoạn văn
vẫn không có sự thống nhất, chặt chẽ. Em hãy phân tích lỗi
và chữa lại.
(1)Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà
Vương viên ngoại .(2)Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn,

sống hoà thuận với gia đình với cha mẹ.(3) Họ sống êm ấm
dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời.(4)
Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn.
(5)Còn Vân có nét đẹp đoan trang thuỳ mò.(6) Còn về tài thì
nàng hơn hẳn Thúy Vân.(7)Thế nhưng nàng đâu có được
hạnh phúc.
=>đoạn văn sai về mặt liên kết.
Sửa lại: học sinh tự hoàn thành ở nhà.
Gợi ý:- bỏ bớt câu (2)….; hoặc sắp xếp theo thứ tự hợp lí.

 Hãy đưa ra ý kiến của em về những lỗi ngữ
pháp thường gặp khi nói hoặc viết từ những ví
dụ trên?
 Những lỗi sai về ngữ pháp thường gặp là:
* Sai về cấu tạo câu.
* Sử dụng dấu câu chưa phù hợp.
* Chưa có sự liên kết chặt chẽ trong văn bản.
Khi nói, viết cần sử dụng câu thế nào cho đúng?
*Ghi nhớ 3:
(SGK)
KẾT LUẬN

a. Hãy phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp
với phong cách ngôn ngữ trong các câu sau:
(1)Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông:
Hoàng hôn ngày 25-10, lúc 17h 30, tại km 19 quốc lộ
1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
⇒Từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ là từ:
“Hoàng hôn” vì:
Từ “Hoàng hôn” là từ dùng trong phong cách ngôn ngữ

văn chương, không thể dùng trong phong cách ngôn ngữ
hành chính.
⇒Sửa lại:Thay từ “Hoàng hôn” bằng từ “Chiều”, hoặc bỏ
từ “Hoàng hôn”.
4.Về phong cách ngôn ngữ

-Trong một bài văn nghò luận:
“Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã nêu cao một tư
tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp.

Từ dùng sai phong cách: hết sức là – tương đương với các
từ chỉ mức độ cao như: rất, vô cùng…
Vì từ “hết sức” là từ dùng trong phong cách ngôn ngữ khẩu
ngữ không dùng trong văn bản nghò luận
 Sửa lại: Thay hết sức là bằng từ rất hoặc vô cùng
->“Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng
nhân đạo vô cùng cao đẹp.
4.Về phong cách ngôn ngữ

b. Hãy nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ở đoạn văn trong sách
giáo khoa.
-
Các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt:

Các từ xưng hô:

Thành ngữ:


Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ:
bẩm, cụ, con.
trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có .
sinh ra, có dám nói gian, quả, sướng quá, về làng về nước,
chả làm gì nên ăn, kêu.
4.Về phong cách ngôn ngữ

 Những từ ngữ và cách nói
trên có thể sử dụng trong
một lá đơn đề nghò được
không? Vì sao?
 Các từ ngữ trên không thể dùng
trong một lá đơn đề nghò. Vì đơn
đề nghò là văn bản thuộc phong
cách ngôn ngữ hành chính nên
cách dùng từ và diễn đạt phải
khác lời nói.
4.Về phong cách ngôn ngữ

 Khi nói và viết,
cần chú ý những gì
về phong cách ngôn
ngữ?
* Ghi nhớ 4: (SGK)
KẾT LUẬN

II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp
cao :
1. Tìm hiểu ngữ liệu :
* Phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ

và so sánh
Câu 1:
- Các từ “ đứng”, “quỳ” được dùng với nghóa
chuyển ( thể hiện nhân cách, phẩm chất của con
người)  câu tục ngữ mang tính hình tượng và
tính biểu cảm cao.

Câu 2: Các cụm từ “ chiếc nôi xanh”, “cái máy
điều hòa khí hậu” đều biểu thò cây cối nhưng
mang tính hình tượng và biểu cảm hơn khi diễn tả
về vai trò của cây cối với cuộc sống con người.
Câu 3 : Đọan văn dùng phép điệp, phép đối, nhòp
điệu dứt khoát, khỏe khoắn…  làm cho lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến của Bác thêm hùng hồn
và có sức thuyết phục cao.

2. Ghi nhớ ( sgk)
II/ Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao :

- Dặn dò: Làm các bài tập còn lại.
:chuẩn bò bài Tóm tắt văn
bản thuyết minh.

×