Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Chức năng-nhiệm vụ -UBKT-Công đoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 30 trang )


T CH C, NHI M V , Ổ Ứ Ệ Ụ
QUY N H N C A U Ề Ạ Ủ Ỷ
BAN KI M TRA COÂNG Ể
ÑOAØN

1.Kiểm tra là gì ?
Theo định nghĩa của từ điển tiếng
Việt thì kiểm tra là việc “xem xét tình
hình thực tế để đánh giá nhận xét” . Như
vậy kiểm tra có thể hiểu là hoạt động
của 1 chủ thể ( 1 cá nhân hoặc 1 tổ
chức) được Nhà nước trao quyền, nhằm
xem xét, đánh giá về những mặt, những
lĩnh vực hoạt động nào đó đối với 1
khách thể ( 1 tổ chức hay 1 cá nhân
khác) theo các quy định của pháp luật .

2. Kiểm tra của Công
đoàn Việt Nam là gì
- Kiểm tra của CĐVN được hiểu là sự xem
xét, đánh giá của CĐ đối với tất cả các nội dung
liên quan đến hoạt động CĐ. ( nhịệm vụ KT)
- Đối tượng của hoạt động kiểm tra CĐ
bao gồm :
+ Trong phạm vi tổ chức CĐ là : kiểm tra
đối với CĐ đồng cấp và CĐ cấp dưới .
+ Đối với cơ quan, đơn vị : Thực hiện
quyền tham gia kiểm tra, giám sát theo các quy
định của pháp luật ( Hiến pháp, Luật LĐ, Luật
CĐ, Điều lệ CĐVN) và quyền KT của CĐ ở 1 số


lĩnh vực mà pháp luật quy định .

3. Công tác kiểm tra của CĐ có
ý nghĩa và mục đích như thế
nào.
- Kiểm tra của CĐ nhằm phát hiện kịp
thời những vi phạm trong tổ chức, hoạt
động của CĐ để kịp thời điều chỉnh
giúp cho CĐ hoạt động theo đúng các
quy định của Pháp luật và Điều lệ
CĐVN
- Kiểm tra CĐ giúp cho việc nâng cao
chất lượng CBCĐ, có tác dụng thiết
thực trong vịec thực hiện chức năng
tham gia quản lý cơ quan , đơn vị .

I. T CH CỔ Ứ
Theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam, Uỷ
ban kiểm tra của CĐ được thành lập ở các cấp
Công đoàn, do BCH Công đoàn cấp đó bầu ra
và phải được CĐ cấp trên trực tiếp công nhận.
1.Uỷ ban kiểm tra CĐ mỗi cấp chịu sự
lãnh đạo của BCHCĐ cấp đó và chịu sự chỉ
đạo của UBKT CĐ cấp trên .
2.Số lượng uỷ viên UBKT do BCHCĐ
cùng cấp quyết định, gồm 1 số UV trong BCH
và 1 số UV ngài BCH ; số UVBCH không được
vượt quá 1/3 tổng số Uỷ Viên UBKT. UBKT
của CĐCS không quá 5 uỷ viên


3.Việc bầuUBKT, Chủ nhiệm, Phó chủ
nhiệm UBKT thực hiện theo nguyên tắc bỏ
phiếu kín, người trúng cử phải được quá ½
số phiếu bầu . CNUBKT CĐ mỗi cấp do
BCH CĐ cấp đó bầu, phó CNBKT do UBKT
bầu . CĐCS có dưới 30 ĐV thì cử 1 UVBCH
làm nhiệm vụ kiểm tra, BCH chỉ có 1 chủ
tịch thì cử 1 ĐV làm nhiệm vụ kiểm tra .
4. Tiêu chuẩn UVUBKTCĐ các cấp:
Vận dụng theo tiêu chuẩn UVBCHCĐ cùng
cấp, ngoài ra UVUBKT cần có sự hiểu biết
về kiến thức pháp luật, KTế, quản lý tài
chính, có nghiệp vụ và kinh nghịem làm
công tác kiểm tra .


5. Khi khuyết UV, CN, PCNUBKT thì
UBKT báo cáo BCH cùng cấp và tiến hành bầu
bổ sung . Việc bầu bổ sung tuân theo quy định
của Điều lệ CĐVN và được CĐ cấp trên trực
tiếp công nhận .

II. Nhi m v :ệ ụ
Điều 33 Điều lệ CĐVN quy định, Uỷ
ban Kiểm tra CĐ có 5 nhiệm vụ :
1. Giúp BCH, BTV thực hiện KT
việc chấp hành Điều lệ Công đoàn .
2. Kiểm tra Công đoàn cùng cấp và
cấp dưới khi có dấu hiệu vi phạm Điều
lệ, NQ và quy địnhcủa Công đoàn .

3. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng
tài chính, tài sản và hoạt động Kinh tế
của CĐ cấp mình và cấp dưới .

4. Giúp BCH, BTV : Giải quyết
các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của CĐ ; tham gia
với các cơ quan chức năng nhà nước
giải quyết khiếu nại, tố cáo của
CNVCLĐ .
5. Tổ chức bồi dưỡng, hướng
dẫn nghiệp vụ cho CBCĐ làm công
tác KT

Căn cứ vào các quy định trên, UBKT chủ
động triển khai thực hiện và giúp BCH, BTV
xây dựng kế hoạch KT chấp hành ĐL . Phối
hợp cùng các ban của CĐ tổ chức KT việc
chấp hành ĐLCĐ dưới sự chỉ đạo của BCH
CĐ cùng cấp

III. Quy n h n :ề ạ
Điều 34 ĐLCĐVN quy định quyền
hạn của UBKTCĐ như sau :
1. Uỷ viên UBKT được tham dự
các Hội nghị của BCH và được mời dự
Đại hội hoặc hội nghị đại biểu CĐ cùng
cấp.
2. Báo cáo với BCHCĐ cùng cấp
về hoạt động kiểm tra CĐ và đề xuất

các nội dung, chương trình công tác
của UBKT trong các kỳ họp của BCH .

3. Yêu cầu đơn vị và người chịu
trách nhiệm của đơn vị được KT báo
cao, cung cấp các tài liệu cho công tác
kiểm tra và trả lời những vấn đề do
UBKT nêu ra .
4. Báo cáo kết luận và đề xuất các
hình thức xử lý với cơ quan thường
trực của BCH cùng cấp . Những kiến
nghị của UBKT không được BTV giải
quyết thì UBKT có quyền báo cáo với
BCHCĐ cấp mình và báo cáo lên
UBKT CĐ cấp trên.

IV. HO T Đ NG C A U Ạ Ộ Ủ Ỷ
BAN Ki M TRA CÔNG Ể
ĐOÀN
1.Củng cố tổ chức :
Bầu Phó Chủ nhiệm UBKT ( Nếu có
) phân công trách nhiệm cụ thể cho
từng thành viên trong UBKTKhi khuyết
UVUBKT tham mưu cho BCH xin ý kiến
bầu bổ sung .
2. Xây dựng quy chế hoạt động của
UBKT

3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
công tác của UBKT :

- Xây dựng kế hoạch hoạt động:
Căn cứ vào kế hoạch của UBKT CĐ
cấp trên, kế hoạch hoạt động của
CĐCS, UBKT xây dựng KH hoạt động
của UBKT cả năm, từng quý .
- Tổ chức họp UBKT : UBKT ít nhất
3 tháng họp 1 lần nhằm đánh giá hoạt
động của UBKT trong quý và đề ra
nhiệm vụ hoạt động trong quý sau

- Thực hiện hiện nhiệm vụ kiểm tra theo
kế hoạch đã đề ra .
- Từng học kỳ, cả năm báo cáo tình hình
hoạt động của UBKT với BCH CĐ cùng cấp
và BCH công đoàn cấp trên .

Công tác kiểm tra việc chấp
hành Điều lệ CĐ có ý nghĩa
và mục đích như thế nào ?
Kiểm tra việc chấp hành
ĐLCĐ là nhiệm vụ quan
trọng được ĐLCĐVN quy
định ở vị trí đầu tiên trong
các nhiệm vụ của UBKTCĐ:

1.Thông qua việc Kiểm tra việc chấp hành
Đều lệ Công đoàn để kết luận rõ việc chấp
hành những nguyên tắc, nội dung của Điều
lệ Công đoàn ở các cấp .


2. ánh giá nh ng u đi m, ch ra Đ ữ ư ể ỉ
nh ng khuy t đi m, thi u sót trong ho t ữ ế ể ế ạ
đ ng th c ti n c a t ch c C và đoàn viênộ ự ễ ủ ổ ứ Đ
3. Ki n ngh các ch tr ng, bi n ế ị ủ ươ ệ
pháp kh c ph c k p th i khuy t đi m, ắ ụ ị ờ ế ể
thi u sót trong ch p hành i u l ế ấ Đ ề ệ

4. Kiến nghị các chủ trương, biện pháp
khắc phục kịp thời khuyết điểm thiếu sót trong
việc chấp hành ĐLCĐ
5.Tạo ra sự thống nhất trong vận dụng
thực hiện ĐLCĐVN và Thông tri hướng dẫn
thi hành ĐLCĐVN

6. Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung
ĐLCĐVN khoá tới .
7. Tăng cường việc KT chấp hành
ĐLCĐ làm cho tổ chức CĐ và ĐV thực hiện
đầy đủ các chức năng nhiệm vụ của mình .

8. Góp phần nâng cao nhận thức,
củng cố tổ chức, nâng cao năng lực hoạt
động của BCH, BTV và hoạt động của từng
thành viên trong tổ chức CĐ, xây dựng tổ
chức CĐ ngày càng vững mạnh .

NỘI DUNG KiỂM TRA CHẤP
HÀNH ĐiỀU LỆ CÔNG ĐOÀN
1. Kiểm tra việc lãnh đạo, chỉ đạo tổ
chức phổ biến, triển khai thực hiện ĐLCĐ.

2. Kiểm tra các quy định đối tượng gia
nhập CĐ ; thủ tục gia nhập CĐ và việc cấp
thẻ ĐV ; việc thực hiện các quyền và nhiệm
vụ của đoàn viên .
3. Kiểm tra việc thực hiện các nguyên
tắc và hệ thống tổ chức CĐ ; việc bầu cử;
chế độ sinh hoạt CĐ, công tác hành chính


4.Kiểm tra việc chấp hành các quy định
về quản lý, sử dụng tài chính, tài sản và hoạt
động kinh tế của công đoàn .
5. Kiểm tra việc chấp hành các quy định
về khen thưởng và kỷ luật .

TRÌNH T TI N HÀNH M T Ự Ế Ộ
CU C KI M TRA VI C CHÂP Ộ Ể Ệ
HÀNH ĐI U L CÔNG ĐOÀNỀ Ệ
Trình tự tiến hành một
cuộc kiểm tra chấp hành
Điều lệ Công đoàn gồm
3 bước :

1. Bước chuẩn bị :
- Căn cứ kế hoạch cả năm,từng
quý và tình hình thực tế để UBKT giúp
BCH, BTV xây dựng chương trình kế
hoạch kiểm tra, thông báo kiểm tra,
chuẩn bị nhân sự cho đoàn kiểm tra
.Nên chọn nội dung trọng tâm phù hợp

theo từng thời điểm để kiểm tra.
- UBKTCĐ thông báo cho BCH về
thời gian, nội dung Kiểm tra cho BCH
để ra quyết định thành lập đoàn kiểm
tra .

×