Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

kỹ thuật bóp bóng và ép tim ngoài lồng ngực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.59 KB, 15 trang )

Kỹ thuật bóp bóng và ép tim ngoài lồng ngực
Cấp cứu ngừng thở ngừng tim là một cấp cứu cơ bản,ngời điều dỡng cần có
kiến thức và kỹ năng cấp cứu tốt vì 4 phút đầu tiên sau ngừng thở ngừng tim là
khoảng thời gian vàng để ngời bệnh có thể phục hồi, tình huống xảy ra ngừng
thở ngừng tim thờng là do tai nạn hoặc biến chứng bất ngờ của một số bệnh.
1.Nhận định ngời bệnh
- Ngừng tuần hoàn: thờng báo hiệu trên máy điện tâm đồ
- Lâm sàng: bất tỉnh, có khi co giật; xanh tái toàn thân, da lạnh; mất mạch bẹn
và mạch cảnh; không đo đợc huyết áp; ngừng thở đột ngột hoặc từ từ. Khi có dấu
hiệu đồng tử 2 bên giãn là triệu chứng tổn thơng não nặng nề.
Hình 1:nghe hơi thở ,và nhìn di động lồng ngực

Hình 2:Bắt mạch cảnh hoặc mạch Hình 3: bắt động mạch cánh tay với trẻ em
Hình 4.Điện tâm đồ có rung thất hoặc ngừng tim
2.Mục đích
* Bảo đảm tuần hoàn não
* Bảo đảm tiếp oxy có hiệu quả
* Chống nhiễm toan
* Phải cấp cứu bệnh nhân ngay tại chỗ không chậm trễ một giây phút nào.
* Phải cấp cứu liên tục, không gián đoạn.
Nguyên tắc: Khẩn trơng, bình tĩnh, kiên nhẫn
Hạn chế và tránh các biến chứng thờng gặp khi ép tim
- Gẫy xơng ức, vỡ gan, vỡ lách, chảy máu màng ngoài tim, màng phổi rất ít
gặp.
-Gẫy xơng sờn thờng gặp hơn nhng cần cố tránh.
- Tràn khí màng phổi có thể xảy ra nếu đồng thời vừa ấn tim vừa thổi ngạt rất
mạnh.
A.Kỹ thuật ép tim ngoài lồng ngực
-Đặt bệnh nhân nằm ngửa trên một nền cứng, đầu thấp, chân gác cao.
- Quỳ bên phải bệnh nhân, đặt lòng bàn tay trái ở 1/3 dới xơng ức bệnh nhân,
không ấn lên xơng sờn, lòng bàn tay phải đặt trên bàn tay trái (Đặt phần gót của


bàn tay này lên trên phần lng của bàn tay kia và đan các ngón tay lại với nhau).
Dùng sức mạnh của 2 tay và cơ thể ấn mạnh, nhịp nhàng 60 lần/phút. Lực ấn
phải đủ cho xơng ức và lồng ngực bệnh nhân xẹp xuống khoảng 4cm nhng
không quá nặng tùy theo thể trạng bệnh nhân gầy hoặc béo, lồng ngực to hay
nhỏ, chắc hay mềm mà xác định lực ấn.
Hình
5: vị trí ép tim ngoài

Hình 6,7,8 :cách xác định vị trị ép tim ngoài lồng ngực
Hình 9.cách xác định và t thế bóp tim ngời lớn
Hình 10: T thế kỹ thuật và lực bóp đúng
Trẻ sơ sinh nhũ nhi (d ới 1tuổi):
- Vị trí: X. ức, dới đờng nối 2 vú một khoát ngón tay
- Kỹ thuật:
. 2 ngón tay hoặc 2 bàn tay lồng ngực trẻ 2 ngón cái ấn trên xơng ức
. ấn sâu 1/3 chiều sâu lồng ngực
. ấn tim 2 ngón tay
Hình 11:kỹ thuật ép tim với trẻ nhi
Trẻ lớn (Trên 1 tuổi):
- Vị trí: trên mấu x.ức 1 khoát ngón tay (1 - 8 tuổi)
. 2 khoát ngón tay (> 8 tuổi)
- Kỹ thuật: 1 bàn tay ( 1- 8 tuổi)
. 2 bàn tay (> 8 tuổi)
. ấn sâu 2 - 3 cm
. Tần số ấn tim 100 lần /phút
3.Dấu hiệu ép tim có hiệu quả
- Mỗi lần ấn, sờ thấy mạch bẹn đập.
- Huyết áp động mạch: 70-100mmHg.
-Đồng tử không giãn to do não thiếu máu.
-Sắc mặt bệnh nhân hồng hơn.

-ECG rõ đều nhịp
B. Kỹ thuật thổi ngạt
Quỳ bên trái, gần đầu bệnh nhân.
Chuẩn bị bệnh nhân: đờng khí đạo của bệnh nhân phải thông suốt: lau sạch mồm
họng, lấy hết dị vật, răng giả, thức ăn, đờm rãi ; cổ ỡn tối đa, độn gối dới cổ
bệnh nhân, kéo mạnh hàm dới ra phía trớc và lên trên cho lỡi không tụt ra sau bịt
khí quản.

Hình 12: kỹ thuật mở miệng lấy dị vật
H×nh 13: ®Æt ngêi bÖnh t thÕ n»m nghiªn an toµn nÕu n«n

H×nh 14: lµm th¼ng ®êng thë ngêi bÖnh (chó ý kh«ng lµm di lÖch cét sèng cæ)

Hình 15:Đo chiều dài ống hút và hút đờm giải

Hình 16: kỹ thuật đo và chọn kích thớc canuyl phù hợp

Hình 17: Kỹ thuật đặt canuyl
B.Tiến hành thổi ngạt:
-Bóp mũi bệnh nhân bằng ngón cái và ngón trỏ.
- Đặt 1 lớp gạc mỏng ở miệng bệnh nhân đợc giữ cho há to.
- Hít vào thật sâu, áp mồm vào mồm bệnh nhân thổi mạnh và dài hơi, làm sao
cho lồng ngực bệnh nhân nở rộng ra, mỗi phút thổi 15 lần, khi thổi thì ngời ấn
tim ngừng ấn (4 lần ấn tim, 1 lần thổi ngạt).
- Thỉnh thoảng lau đờm rãi cho đờng hô hấp luôn đợc lu thông.
* Nếu ngời cấp cứu chỉ có một mình thì vừa xoa bóp tim vừa thổi ngạt, cứ 15
lần ấn tim thì 2 lần thổi ngạt liền, mạnh và sâu.
* Nếu bệnh nhân nôn, co giật hoặc cứng hàm thì có thể thổi vào mũi, ở trẻ nhỏ
có thể thổi cả vào mũi lẫn mồm.
Hình : kỹ thuật thổi ngạc với trẻ em

C.Bóp bóng Ambu
1.Chọn Ambu phù hợp
Hình :cấu tạo cơ bản của Ambu và 3 cỡ Ambu thông dụng
Thể tích bóng ngời lớn = 1700 ml -dùng trên 10 tuổi ~ >30kg
Thể tích bóng dùng trẻ em =470 ml-dùng 1-10 tuổi ~ 10-30 kg
Thể tích bóng dùng cho nhũ nhi = 300 ml dới 1 tuổi ~ < 10kg

Hình: phơng pháp đo và chọn mask phù hợp

Hình :kỹ thuật úp mask và kỹ thuật bóp bóng
- Ngón út và ngón áp út kéo góc hàm-ép mask bằng ngón cái,trỏ
- Ngời lớn cách 5 giây bóp lần, Trẻ bóp cách 3 giây bóp lần
C.Phối hợp vừa thổi ngạc (bóp bóng ambu) vừa ép tim
-Trên 8 tuổi ép tim- bóng bóng với tỷ lệ là 30:2
-Dới 8 tuổi với 1 ngời tỷ lệ 30:2 với 2 ngời 15:2
D.Một số thuốc chuẩn bị chỉ định dùng trong CPR
D ch truyềni :Natriclorua 0.9%, HEAS 6%,Gelofunsin
Epinephdrine(Adrenalin) liều 0.1mg/kg dùng lặp lại 3 đến 5 phút
Lydocain liều dùng 1.5mg/kg , 1mg/phút
Vasopressin,Norepiphedrine ,Dopamine,Dobutamine
Calcium, Digitalis, Nitroglycerin,Atropin
Dịch Sodium Bicarbonate 1-2 mEq/kg
Oxy:nên sử dụng ngay và sau khi bóp bóng Ambu
E.Máy sốc điện
-Máy sốc điện luôn luôn đợc nạp điện,chuẩn bị gel đầy đủ
-Vệ sinh sạch sau sử dụng
-Vệ sinh sạch vùng ngực trớc và sau khi sốc điện
-Không chạm vào vật dẫn điện ( xe cáng) hay ngời bệnh khi sốc điện.
F.Theo dõi và chăm sóc sau bóp bóng ép tim
- Ngời bệnh sau khi cấp cứu ngừng thở ngừng tim cần đợc theo dõi sát nhằm

mục đích phát hiện sớm nguy cơ ngừng tim ngừng thở trở lại và nhận định phát
sớm các biến chứng ,tai biến xảy ra
- Nên mắc monitoring theo dõi
-Ngời bệnh cần đợc theo dõi:
-Tình trạng đờng thở và hô hấp
- Hệ tuần hoàn: mạch, HA, ECG
- Thần kinh trung ơng:tri giác,dấu hiệu khu trú
- Nớc tiểu
- Kiềm toan máu
- Đờng máu
- Theo dõi đáp ứng thuốc:chú ý khi dùng các thuốc trợ tim
-Chuẩn bị sẵn sàng cơ số thuốc cấp cứu tuần hoàn hô hấp, bóng ambu ,máy
thở , bơm tiêm điện,

×