Hen phế quản
1.Đại cơng 3
1.1. Định nghĩa 3
1.1. Định nghĩa 3
1.2. Dịch tễ học 3
1.2. Dịch tễ học 3
1.3. Nguyên nhân và các yếu tố làm xuất hiện cơn hen 3
1.3. Nguyên nhân và các yếu tố làm xuất hiện cơn hen 3
2.triệu chứng lâm sàng 4
2.1. Triệu chứng cơ năng 4
2.1. Triệu chứng cơ năng 4
2.2. Triệu chứng thực thể 6
2.2. Triệu chứng thực thể 6
2.2.1. Khám ngoài cơn có thể bình thờng 6
2.2.1. Khám ngoài cơn có thể bình thờng 6
2.2.2. Khám trong cơn 6
2.2.2. Khám trong cơn 6
3.cận lâm sàng 7
3.1. Chức năng thông khí 7
3.1. Chức năng thông khí 7
3.2. Lu lợng đỉnh kế 7
3.2. Lu lợng đỉnh kế 7
3.3. Prick test da: tìm dị nguyên 7
3.3. Prick test da: tìm dị nguyên 7
3.4. Định lợng IgE 7
3.4. Định lợng IgE 7
3.5. Khí máu 7
3.5. Khí máu 7
3.6. Xét nghiệm đờm 8
3.6. Xét nghiệm đờm 8
3.7. Điện tim 8
3.7. Điện tim 8
3.8. X quang phổi 8
3.8. X quang phổi 8
3.9. Công thức máu 8
3.9. Công thức máu 8
4.chẩn đoán xác định 8
4.1. Lâm sàng 9
4.1. Lâm sàng 9
4.2. Cận lâm sàng 9
4.2. Cận lâm sàng 9
1
5.chẩn đoán phân biệt 9
5.1. Viêm thanh khí phế quản cấp: đặc biệt ở trẻ em 9
5.1. Viêm thanh khí phế quản cấp: đặc biệt ở trẻ em 9
5.2. Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 9
5.2. Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 9
5.3. Bất thờng hoặc tắc đờng hô hấp 9
5.3. Bất thờng hoặc tắc đờng hô hấp 9
5.4. Hội chứng tăng thông khí 9
5.4. Hội chứng tăng thông khí 9
5.5. Hít phải dị vật 9
5.5. Hít phải dị vật 9
5.6. Hen tim 10
5.6. Hen tim 10
5.7. Trào ngợc dạ dày thực quản 10
5.7. Trào ngợc dạ dày thực quản 10
5.8. Thoái hoá nhầy nhớt 10
5.8. Thoái hoá nhầy nhớt 10
6.Chẩn đoán thể bệnh hpq 10
6.1. Hen ngoại sinh (Hen dị ứng) 10
6.1. Hen ngoại sinh (Hen dị ứng) 10
6.2. Hen nội sinh (Hen nhiễm khuẩn) 10
6.2. Hen nội sinh (Hen nhiễm khuẩn) 10
6.3. Hen hỗn hợp 11
6.3. Hen hỗn hợp 11
6.4. HPQ và polyp mũi 11
6.4. HPQ và polyp mũi 11
6.5. Cơn hen nặng 11
6.5. Cơn hen nặng 11
7.Chẩn đoán giai đoạn của HPQ 11
8.Điều trị hpq 12
8.1. Các điểm chung 12
8.1. Các điểm chung 12
8.2. Điều trị cắt cơn hen 13
8.2. Điều trị cắt cơn hen 13
8.2.1. Các điểm cần chú ý 13
8.2.1. Các điểm cần chú ý 13
8.2.2. Ngời bệnh phải đến khám ngay BS khi 13
8.2.2. Ngời bệnh phải đến khám ngay BS khi 13
8.2.2.1. Các dấu hiệu nặng của cơn hen 13
8.2.2.2. Các dấu hiệu nguy kịch của cơn hen 13
8.2.3. Xử trí cơn hen phế quản nặng: cần điều trị ngay lập tức 14
2
8.2.3. Xử trí cơn hen phế quản nặng: cần điều trị ngay lập tức 14
8.2.4. Các vấn đề lu ý (quan trọng) 15
8.2.4. Các vấn đề lu ý (quan trọng) 15
8.2.5. Các thuốc không nên dùng trong điều trị cơn 15
8.2.5. Các thuốc không nên dùng trong điều trị cơn 15
8.2.6. Theo dõi đáp ứng điều trị 15
8.2.6. Theo dõi đáp ứng điều trị 15
8.3. Điều trị cơn hen phế quản nặng cấp 16
8.3. Điều trị cơn hen phế quản nặng cấp 16
8.4. Điều trị cơ bản HPQ 16
8.4. Điều trị cơ bản HPQ 16
Dự phòng lâu dài 17
8.5. Xác định và tránh các yếu tố kích phát 20
8.5. Xác định và tránh các yếu tố kích phát 20
8.6. Điều trị miễn dịch đặc hiệu 21
8.6. Điều trị miễn dịch đặc hiệu 21
8.7. Giáo dục ngời bệnh 21
8.7. Giáo dục ngời bệnh 21
Hen phế quản
1.Trình bày đợc khái niệm, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng của HPQ.
2.Trình bày đợc chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt hen phế quản.
3.Trình bày đợc phân chia mức độ nặng của hen phế quản.
4.Trình bày đợc nguyên tắc điều trị hen phế quản.
1. Đại cơng
1.1. Định nghĩa
HPQ là một hội chứng có đặc điểm là viêm niêm mạc phế quản làm tăng phản
ứng của phế quản thờng xuyên với nhiều tác nhân kích thích dẫn đến co thắt cơ
trơn phế quản, mức độ co thắt phế quản thay đổi nhng có thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi dùng thuốc giãn phế quản.
1.2. Dịch tễ học
- HPQ khá thờng gặp ở Việt Nam, với tỷ lệ:
+ Khoảng 2-6 % dân số nói chung.
+ Khoảng 8-10 % trẻ em.
1.3. Nguyên nhân và các yếu tố làm xuất hiện cơn hen
3
Các dị nguyên thờng gặp trong HPQ dị ứng:
- Các dị nguyên đờng hô hấp:
+ Phấn hoa.
+ Bụi nhà, bọ nhà (Acarien: Desmatophagoide Pteronyssimus).
+ Lông vũ, lông móng súc vật (lông mèo ).
+ Nấm mốc trong môi trờng (gây nhiễm Aspergillose dị ứng).
- Các dị nguyên đờng tiêu hoá: thức ăn (trứng, tôm, cua, hoa quả, các phụ gia,
phẩm mầu, dầu lạc).
- Các dị nguyên nghề nghiệp:
+ Bọ bột mì.
+ Isocyanate.
- Thuốc:
+ Kháng sinh (Penicilline )
+ Giảm đau chống viêm (Aspirine)
- Các yếu tố khởi phát không đặc hiệu:
+ Thuốc lá.
+ ô nhiễm môi trờng (SO
2
).
+ Xúc cảm mạnh.
2. triệu chứng lâm sàng
2.1. Triệu chứng cơ năng
Nghĩ đến HPQ khi có một trong các dấu hiệu hoặc triệu chứng chỉ điểm sau:
Cơn hen với các đặc điểm, dấu hiệu đặc trng
- Tiền triệu:
+ Hắt hơi, sổ mũi, ho khan.
+ Ngứa mắt, buồn ngủ
- Cơn khó thở:
+ Lúc bắt đầu khó thở chậm, ở thì thở ra, có tiếng cò cử ngời ngoài nghe cũng
thấy, khó thở tăng dần, sau có thể khó thở nhiều, vã mồ hôi, khó nói.
+ Cơn khó thở kéo dài 5-15 phút, có khi hàng giờ, hàng ngày.
+ Cơn khó thở giảm dần và kết thúc với một trận ho và khạc đờm dài. Đờm th-
ờng trong, quánh và dính.
- Cơn hen thờng xảy ra về đêm hoặc khi thay đổi thời tiết.
4
Các triệu chứng xuất hiện hoặc nặng lên về đêm, làm ngời bệnh phải
thức giấc
Tiếng thở rít (khò khè). Tiếng rít âm sắc cao khi thở ra - đặc biệt ở trẻ
em (khám ngực bình thờng cũng không loại trừ chẩn đoán hen).
Tiền sử có một trong các triệu chứng sau:
- Ho, tăng về đêm.
- Tiếng rít tái phát.
- Khó thở tái phát.
- Nặng ngực nhiều lần.
Chú ý : Chàm, viêm mũi dị ứng của nông trang viên; tiền sử gia đình
hen, thể tạng dị ứng thờng phối hợp với hen nhng không phải là các yếu tố chỉ
điểm hen.
Các triệu chứng xuất hiện hoặc nặng lên khi có:
- Gắng sức.
- Nhiễm virút.
- Tiếp xúc với lông thú (mèo, chó ).
- Mạt bụi nhà (chăn bông, gối, vật nhồi bông, thảm)
- Khói (thuốc lá thuốc lào, củi).
- Phấn hoa.
- Thuốc (Aspirin, thuốc chẹn beta).
- Thay đổi nhiệt độ.
- Thay đổi cảm xúc mạnh (cời hoặc la lớn).
- Các hoá chất bốc hơi.
Những trờng hợp chẩn đoán khó bao gồm (tham khảo)
- Trẻ em:
+ Trẻ có triệu chứng đầu tiên là ho hoặc khò khè khi nhiễm trùng hô hấp
chẩn đoán nhầm là viêm phế quản hoặc viêm phổi (nhiễm trùng hô hấp cấp)
và vì thế điều trị không có kết quả với thuốc kháng sinh và chống ho. Sự
điều trị chống hen có thể có lợi cho trẻ và giúp cho chẩn đoán.
+ Nhiều trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có tiếng thở rít đi kèm với nhiễm virus đờng hô
hấp sẽ không phát triển thành hen kéo dài trong thời niên thiếu. Nhng việc
điều trị chống hen trong những thời kỳ khò khè sẽ có lợi cho bệnh nhi.
+ Không thể khẳng định chắc chắn ở trẻ nào hen sẽ tồn tại dai dẳng, nhng cơ
địa dị ứng, tiền sử gia đình dị ứng hoặc hen, hoặc hít khói thuốc lá, hoặc tiếp
5
xúc các dị nguyên trong thời kỳ thai nghén và nhũ nhi thờng phối hợp với
hen tồn tại dai dẳng.
- Ngời lớn:
+ Ngời nghiện thuốc lá và ngời lớn tuổi thờng viêm phế quản mạn tính với
triệu chứng giống hen. Tuy nhiên họ cũng có thể bị hen và có lợi khi điều trị
hen. Cải thiện LLĐ sau điều trị là một tiêu chuẩn chẩn đoán hen.
+ Những công nhân tiếp xúc với các hơi hóa chất hoặc dị nguyên ở nơi làm
việc có thể phát triển thành hen và bị chẩn đoán nhầm là viêm phế quản mạn
có hoặc không có co thắt. Cần phát hiện sớm các trờng hợp này (đo LLĐ nơi
làm việc hoặc ở nhà), vì tuyệt đối tránh tiếp xúc với các chất này và điều trị
sớm là rất quan trọng với họ.
- Cần nghĩ tới hen nếu bệnh nhân có tình trạng cảm cúm đi xuống phổi
quá 10 ngày, hoặc tình trạng sức khoẻ cải thiện khi cho thuốc chống hen.
- Cơn hen có thể khó chẩn đoán.
+ Ví dụ: đợt suy hô hấp (khó thở) cấp, nặng ngực và khò khè cũng có thể chỉ
là hậu quả của nhiễm virus, viêm phế quản, suy tim, rối loạn chức năng
thanh quản.
+ Đo chức năng hô hấp bằng phế dung ký, với các triệu chứng biến đi khi
dùng thuốc giãn phế quản và tìm hiểu hoàn cảnh xuất hiện cơn hen (ví dụ
nếu tiếp xúc với các yếu tố làm cơn xuất hiện hoặc nặng lên), sẽ giúp ích
cho chẩn đoán.
+ XQ phổi có thể loại trừ nhiễm trùng, các tổn thơng khác của đờng hô hấp,
suy tim ứ máu hoặc hít phải dị vật.
2.2. Triệu chứng thực thể
2.2.1. Khám ngoài cơn có thể bình thờng
2.2.2. Khám trong cơn
- Nhìn:
+ Lồng ngực căng.
+ Khoang liên sờn giãn rộng.
+ Co kéo cơ hô hấp: cơ gian sờn, cơ của hố thợng đòn, hõm ức. Ngoài ra còn
có sự tham gia của các cơ tham gia khi thở ra gắng sức (cơ delta, cơ ngực
lớn, các cơ ở bụng).
- Sờ: rung thanh ở hai bên phổi giảm.
- Gõ phổi: vang trong.
- Nghe phổi:
6
+ RRPN giảm, có vùng phổi thở bù.
+ Thấy ran rít, ngáy 2 bên.
+ Trờng hợp nặng có thể không nghe thấy gì (phổi câm).
+ Sau cơn hen khám không thấy gì đặc biệt.
- Tim mạch:
+ Nhịp tim nhanh có khi tới 120-130 lần/phút.
+ Nhịp xoang, có khi ngoại tâm thu.HA tăng.
+ Có thể thấy mạch đảo (huyết áp tối đa đo ở thì hít vào và thở ra chênh nhau
20mmHg).
+ HA tăng.
3. cận lâm sàng
3.1. Chức năng thông khí
- Đo chức năng thông khí bằng phế dung kế: Hội chứng tắc nghẽn phục hồi đ-
ợc với thuốc giãn phế quản: FEV1 < 80%, FEV1/VC < 70%, sau làm test hồi phục
phế quản với hít 400 àg salbutamol, FEV1 tăng > 15%, FEV1/VC > 70%.
- Tăng tính kích thích phế quản với nghiệm pháp co thắt phế quản bằng
Methacholine ở các trờng hợp chức năng thông khí bình thờng.
3.2. Lu lợng đỉnh kế
- Đo lu lợng đỉnh thở ra (LLĐ) là lu lợng nhanh nhất của khí lu thông trong đ-
ờng hô hấp khi thở ra gắng sức.
- RL tắc nghẽn có thể hồi phục và sự biến đổi lu thông khí đo bằng lu lợng
đỉnh kế (LLĐ), một dụng cụ đơn giản, biểu hiện bằng một trong các trờng hợp
sau:
+ LLĐ tăng hơn 15%, sau 15-20 phút cho hít thuốc cờng 2 tác dụng ngắn,
hoặc
+ LLĐ thay đổi hơn 20% giữa lần đo buổi sáng và chiều cách nhau 12 giờ ở
ngời bệnh dùng thuốc giãn phế quản (hoặc hơn 10% khi không dùng thuốc
giãn phế quản), hoặc
+ LLĐ giảm hơn 15% sau 6 phút đi bộ hoặc gắng sức.
3.3. Prick test da: tìm dị nguyên.
3.4. Định lợng IgE
- IgE toàn phần.
- IgE đặc hiệu (RAST: Radio Allergo Sorbent Test).
3.5. Khí máu
7
Trong cơn hen nặng có thể thấy biểu hiện:
- PaO
2
giảm < 70mmHg, SaO
2
giảm trong cơn hen nặng.
- PaCO
2
bình thờng hoặc tăng trong cơn hen nặng, có khi tăng > 50mmHg.
- Suy hô hấp mạn:
+ PaO
2
< 70mmHg.
+ PaCO
2
> 40mmHg.
+ pH máu bình thờng.
- Suy hô hấp cấp:
+ PaO
2
< 60mmHg.
+ PaCO
2
tăng nhiều, có thể > 50mmHg.
+ pH máu giảm khi có toan hô hấp.
3.6. Xét nghiệm đờm
- Nhuộm soi: tinh thể Charcot Leyden.
- Bạch cầu ái toan, bạch cầu đa nhân trung tính, đại thực bào.
- Cấy đờm: làm khi có biểu hiện nhiễm trùng, có vai trò phát hiện vi khuẩn
gây đợt cấp và làm kháng sinh đồ từ đó lựa chọn KS thích hợp.
3.7. Điện tim
- Trong cơn hen thấy nhịp nhanh xoang.
- Có thể thấy hình ảnh tăng gánh thất phải (trục phải, RV1 + SV5 > 11 hoặc
RV2 > 7) khi có suy thất phải.
3.8. X quang phổi
- Trong cơn hen ít làm, nếu làm thờng thấy:
+ Lồng ngực và cơ hoành ít di động.
+ Xơng sờn nằm ngang, các khoang liên sờng giãn rộng.
+ 2 phế trờng quá sáng.
+ Rốn phổi đậm.
- Bệnh nhân tâm phế mạn tính: tim dài, thõng, cung động mạch phổi phồng,
thất phải phì đại.
3.9. Công thức máu
- Hồng cầu: số lợng bình thờng.
- Bạch cầu: a acid tăng (bình thờng 4-6%).
4. chẩn đoán xác định
8
4.1. Lâm sàng
- Cơn hen nh đã mô tả.
- Cơn hen xảy ra trong những điều kiện giống nhau: ví dụ thờng vào một thời
điểm nh ban đêm, khi thay đổi thời tiết.
4.2. Cận lâm sàng
- Thăm dò CNHH: Hội chứng tắc nghẽn phục hồi đợc với thuốc giãn phế
quản (FEV1 < 80%, FEV1/VC < 70%), lu lợng đỉnh (LLĐ) giảm, giao động.
- Tăng tính kích thích phế quản với nghiệm pháp co thắt phế quản bằng
Methacholine ở các trờng hợp chức năng hô hấp bình thờng.
5. chẩn đoán phân biệt
5.1. Viêm thanh khí phế quản cấp: đặc biệt ở trẻ em
- Trẻ có sốt, ho, khạc đờm, khó thở.
- Phổi có ran rít, ran ẩm, ran ngáy.
- Điều trị nh nhiễm khuẩn hô hấp thông thờng bệnh nhân đáp ứng tốt.
- Nghĩ đến hen khi cơn khó thở tái phát, sau cơn hen trẻ chơi bình thờng.
5.2. Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Chẩn đoán chỉ đặt ra ở giai đoạn đầu của HPQ do về sau HPQ có thể tiến
triển thành COPD.
- Thờng ở ngời lớn tuổi có tiền sử thờng hút thuốc lá, thuốc lào, đã đợc chẩn
đoán COPD trớc đó.
- Ho khạc đờm kéo dài.
- Test dị nguyên (-).
- Thăm dò chức năng hô hấp có rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục
đợc hoàn toàn với các thuốc giãn phế quản.
5.3. Bất thờng hoặc tắc đờng hô hấp
- Nhũn sụn thanh, khí, phế quản.
- Hẹp khí phế quản do: chèn ép, xơ, ung th.
- Hạch trung thất và khối u trung thất: đè ép khí phế quản từ ngoài vào gây
khó thở.
- Phình quai động mạch chủ: gây đè ép phế quản gốc.
- Dò thực-khí quản.
Lâm sàng: Khó thở, tiếng rít cố định, không đáp ứng với các thuốc giãn phế quản.
5.4. Hội chứng tăng thông khí
- Biểu hiện: chóng mặt, miệng khô, thở dài, histerie
5.5. Hít phải dị vật
9
- Bệnh nhân có hội chứng xâm nhập.
- XQ có hình ảnh xẹp phổi.
- Soi phế quản có thấy dị vật.
5.6. Hen tim
- Cơn khó thở xuất hiện đột ngột, thờng xảy ra vào ban đêm, khó thở nhanh.
- Cơn khó thở xảy ra ở bệnh nhân có bệnh tim chủ yếu là gây nên suy tim
trái:
+ Tăng huyết áp.
+ Hẹp hở van động mạch chủ.
+ Hở van hai lá.
- Khám phổi: ran ẩm 2 bên, có khi ran ẩm dâng lên rất nhanh.
- Khám tim: có các triệu chứng ở tim: hẹp van hai lá, bệnh lý của động mạch
chủ.
- XQ: có hình ảnh tim to, ứ huyết phổi.
- Điện tim và siêu âm có thể phân biệt giữa hai loại hen này.
5.7. Trào ngợc dạ dày thực quản
- Ho, khó thở hay xuất hiện khi nằm, cúi ngời về phía trớc.
- Soi dạ dày thực quản giúp chẩn đoán xác định.
5.8. Thoái hoá nhầy nhớt
6. Chẩn đoán thể bệnh hpq
6.1. Hen ngoại sinh (Hen dị ứng)
- Thờng ở trẻ em và ngời trẻ.
- Có tiền sử gia đình và bản thân về hen phế quản hay các bệnh dị ứng.
- Cơn hen hay xảy ra có liên quan tới tiếp xúc với dị nguyên.
- Test da với dị nguyên dơng tính.
- Nồng độ Ig E có thể cao trong máu, Ig E đặc hiệu (+).
- Điều trị giải mẫn cảm có kết quả nếu dị ứng với một hoặc hai dị nguyên.
- Tiên lợng tốt, tử vong hiếm.
6.2. Hen nội sinh (Hen nhiễm khuẩn)
- Thờng ở ngời lớn.
- Không có tiền sử gia đình và bản thân về hen phế quản hay các bệnh dị ứng.
- Cơn hen hay xảy ra có liên quan tới nhiễm khuẩn đờng hô hấp.
10
- Test da với dị nguyên vi khuẩn dơng tính.
- Nồng độ IgE trong máu tăng.
- Điều trị giải mẫn cảm không có kết quả.
- Tiên lợng nói chung nặng hơn hen ngoại sinh.
6.3. Hen hỗn hợp
- Yếu tố dị ứng đóng vai trò quan trọng nhng cơn hen xảy ra do nhiễm vi
khuẩn hoặc virus đờng hô hấp.
6.4. HPQ và polyp mũi
- Bệnh nhân bị nhiễm polyp mũi thì cần nghĩ tới hội chứng VIDAL: HPQ,
Polyp mũi, không dung nạp Aspirin.
- Không đợc dùng cho bệnh nhân Aspirin vì có thể gây nên cơn hen nặng.
- Nhng cũng có trờng hợp HPQ có Polyp mũi nhng không phải hội chứng
VIDAL.
6.5. Cơn hen nặng
- Các dấu hiệu hô hấp:
+ Khó nói, khó ho.
+ Khó thở khi nằm, tím, vã mồ hôi.
+ Tần số thở > 30 l/p.
+ Co kéo cơ hô hấp.
- Các dấu hiệu huyết động học:
+ Nhịp tim > 120 ck/phút.
+ Mạch nghịch thờng
- Các dấu hiệu thần kinh tâm thần: lo lắng, vật vã.
- Các dấu hiệu cận lâm sàng:
+ Cung lợng đỉnh < 150 ck/phút hoặc < 25% BT.
+ PaCO
2
> 40 mmHg
- Các dấu hiệu báo động cơn hen ác tính:
+ Rối loạn ý thức.
+ Nghe phổi: yên lặng hô hấp, thở ngắt quãng, ngừng thở.
+ PaCO
2
> 50 mmHg
7. Chẩn đoán giai đoạn của HPQ
11
Bảng 1: Phân loại mức độ nặng của HPQ
Mức độ Triệu chứng
Triệu chứng
ban đêm
LLĐ hoặc FEV1
Biến thiên LLĐ
Bậc 1:
Thỉnh thoảng
từng lúc
< 1lần/tuần.
Giữa các cơn không có
triệu chứng và LLĐ bình th-
ờng.
< 2lần/ tháng
80% giá trị
lý thuyết
Dao động <20%
Bậc 2:
Nhẹ kéo dài
1 lần/ tuần nhng <1 lần/
ngày.
Cơn hen có thể hạn chế
hoạt động.
> 2 lần/ tháng
80% giá trị
lý thuyết
Dao động 20-
30%
Bậc 3:
Trung bình
kéo dài
Hàng ngày.
Sử dụng hàng ngày thuốc
cờng 2.
Hạn chế hoạt động bình
thờng.
>1 lần/ tuần
60%-80%
giá trị lý thuyết
Dao động >
30%
Bậc 4:
Nặng kéo dài
Dai dẳng thờng xuyên.
Hạn chế hoạt động thể lực.
Thờng có
60% giá trị
lý thuyết.
Dao động >
30%
- Khi có một tính chất nặng của bậc nào là đủ xếp ngời bệnh vào bậc đó.
- Bất kỳ bệnh nhân ở mức độ nào, ngay cả hen rất nhẹ cũng có thể có cơn hen
nặng.
8. Điều trị hpq
8.1. Các điểm chung
- Giải mẫn cảm đặc hiệu khi dị ứng với một hoặc hai dị nguyên.
- Tránh tiếp xúc với các dị nguyên, chất kích thích hô hấp.
- Loại trừ các các gai kích thích, ổ nhiễm trùng, dùng kháng sinh khi có bội
nhiễm phế quản phổi hoặc viêm xoang:
+ Amoxycillin uống 3g/ngày x 8 ngày.
+ Nếu dị ứng với Penicillin thì dùng nhóm Macrolid.
+ Thuốc long đờm: Mucomyst x 3 gói/ngày.
- Phục hồi chức năng hô hấp, tập thở, ho dẫn lu đờm.
- Theo dõi cung lợng đỉnh.
12
- Thuốc mới: Kháng Leucotrien (Singulair, Montelukast): dùng kết hợp với
các thuốc điều trị cơ bản ở HPQ giai đoạn nhẹ hoặc vừa mà riêng các thuốc đó cha
kiểm soát tốt bệnh.
8.2. Điều trị cắt cơn hen
8.2.1. Các điểm cần chú ý
- Không bao giờ đợc đánh giá thấp hơn mức độ nặng thực sự của cơn hen, cơn
hen nặng có thể đe doạ tính mạng của ngời bệnh.
- Ngời bệnh có nguy cơ tử vong cao khi:
+ Dùng thờng xuyên hoặc mới ngừng corticoides toàn thân.
+ Nhập viện hoặc khám cấp cứu vì cơn hen trong năm trớc, hoặc tiền sử đặt
nội khí quản vì hen.
+ Tiền sử có vấn đề về tâm lý xã hội, bỏ điều trị hoặc không chấp nhận việc
mình bị hen nặng.
+ Tiền sử không tuân thủ điều trị.
8.2.2. Ngời bệnh phải đến khám ngay BS khi
8.2.2.1. Các dấu hiệu nặng của cơn hen
- Tinh thần kích thích
- Toát vã mồ hôi
- Tím môi, đầu chi.
- Khó thở liên tục
- Nói câu ngắn, ho khó khăn
- Co kéo cơ ức đòn chũm, cơ hô hấp
- Thở > 20 chu kỳ/phút
- Lu lợng đỉnh < 25% trị số lý thuyết
8.2.2.2. Các dấu hiệu nguy kịch của cơn hen
- Cơn hen nặng:
+ Khó thở khi nghỉ ngơi, ngời cúi về trớc và nói từng từ một (trẻ sơ sinh thì bỏ
bú).
+ Đờ đẫn, lẫn lộn
+ Thở chậm, hoặc tần số thở > 30 lần/ phút.
+ Ran rít giảm hoặc mất.
+ Mạch > 120 lần/ phút ( >160 lần/ phút ở trẻ sơ sinh), huyết áp tụt.
+ LLĐ < 60% giá trị lý thuyết, ngay cả sau điều trị ban đầu.
+ PaCO
2
> 50mmHg
13
- đáp ứng với điều trị thuốc giãn phế quản không nhanh và duy trì < 3 giờ.
- Không cải thiện trong 2-6 giờ sau khi điều trị bằng corticoides toàn thân
- Diễn biến nặng lên.
8.2.3. Xử trí cơn hen phế quản nặng: cần điều trị ngay lập tức
Thở oxy qua ống thông mũi hoặc mặt nạ liều 5 lít/phút
Thuốc giãn phế quản:
- Salbutamol hoặc Terbutaline:
+ Ban đầu có thể cho khí dung, thờng dùng là Ventolin (Salbutamol), Bricanyl
(Terbutalin) nang 5mg.
+ Có thể nhắc lại sau 15 phút. Nếu không đỡ truyền tĩnh mạch liều 1-3mg/giờ.
+ Điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân.
+ Nếu xuất hiện tác dụng phụ phải giảm liều hoặc thay thuốc khác.
- Aminophyllin:
+ Truyền tĩnh mạch, liều không quá 10 mg/kg/24 giờ.
+ Không dùng Aminophyllin nếu ở nhà trớc đó đã dùng Theophyllin không
kết quả.
- Kháng cholinergic: dạng đơn thuần (Atrovent) hoặc kết hợp thuốc cờng 2
(Berodual) dùng đờng khí dung.
- Adrenalin:
+ Truyền tĩnh mạch liều 0,05àg/kg/phút.
+ Tăng dần liều mỗi 15 phút nếu bệnh nhân không có đáp ứng, mỗi lần tăng
0,05àg/kg/phút. Tăng tới liều tối đa là 0,4àg/kg/phút.
+ Nếu xuất hiện tác dụng phụ: nhịp tim nhanh > 130 ck/phút, huyết áp tăng,
đau ngực, phải giảm liều thuốc và phối hợp thêm thuốc khác hoặc ngừng
thuốc và chuyến sang thuốc hoặc biện pháp điều trị khác.
Corticoides:
- Depersolon hoặc Methylprednisolon tiêm tĩnh mạch, liều 1-2mg/kg/ngày
Các biện pháp điều trị phối hợp khác
- Kháng sinh: chỉ cho khi có biểu hiện của nhiễm trùng.
- Bù đủ nớc và điện giải.
Chỉ định thở máy trong hen phế quản
- Cơn không giảm mặc dù đợc điều trị nh trên.
- Cơn có giảm nhng lại nặng lên trong vòng 12-24 giờ.
14
- Bệnh nhân có biểu hiện mệt cơ.
- Có rối loạn ý thức.
- Có biến loạn khí máu: PaCO
2
> 50mmHg hoặc PaO
2
< 50mmHg, hoặc pH <
7,3.
8.2.4. Các vấn đề lu ý (quan trọng)
- Thuốc cờng 2 dạng hít tác dụng ngắn với liều phù hợp là điều cốt yếu. Có
thể lặp lại khi cần thiết.
- Dùng sớm Corticoides viên hoặc siro trong điều trị cơn trung bình hoặc
nặng để giảm viêm và giúp cải thiện nhanh.
- Thở oxy: trong trung tâm chăm sóc, tại khoa lâm sàng hoặc bệnh viện nếu
ngời bệnh có tình trạng thiếu oxy.
- Không dùng Theophylline hoặc Aminophylline nếu nh đã dùng thuốc cờng
2 liều cao vì không cải thiện tác dụng giãn PQ mà lại nguy cơ tác dụng phụ.
Tuy nhiên, có thể dùng Theophylline nếu nh không có sẵn thuốc cờng 2 dạng hít.
8.2.5. Các thuốc không nên dùng trong điều trị cơn
- An thần: tránh tuyệt đối.
- Tiêu đờm: làm ho nặng lên.
- Sulfate magiê: tác dụng không đợc chứng minh.
- Truyền dịch với khối lợng lớn cho ngời lớn và thiếu niên (có thể cần thiết
cho trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh).
- Kháng sinh: Thuốc không để cắt cơn mà đợc chỉ định khi bệnh nhân có biểu
hiện viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn đờng hô hấp trên nh viêm xoang
- Phục hồi chức năng hô hấp: làm mệt ngời bệnh.
Cơn mức độ trung bình có thể cần thiết và cơn hen nặng phải điều trị ở
bệnh viện.
Cơn hen nhẹ có thể điều trị tại nhà nếu nh bệnh nhân nhận đợc lời
khuyên phù hợp và có phác đồ điều trị ghi rõ từng bớc cần làm.
8.2.6. Theo dõi đáp ứng điều trị
- Đánh giá triệu chứng, thờng xuyên đo LLĐ nếu có thể.
- ở bệnh viện, cần theo dõi:
+ Độ bão hoà oxy (SpO
2
).
+ Đo khí máu động mạch cho những bệnh nhân nghi ngờ có giảm thông khí,
suy hô hấp nặng hoặc LLĐ <30% trị số lý thuyết.
Bảng 2: Đánh giá mức độ nặng của cơn hen (chỉ học bảng trên)
15
Các chỉ số Nhẹ Trung bình Nặng Sắp ngừng thở
Khó thở
Khi đi lại
Bệnh nhân có
thể nằm ngửa
đợc
Khi nói
Tiếng khóc của trẻ sơ sinh th-
ờng ngắn hơn, khó ăn
Ngời bệnh thích ngồi
Khi nghỉ
Trẻ bỏ ăn
Cúi về trớc
Diễn đạt miệng đối thoại Từng câu Từng từ
Tri giác
Có thể kích
thích
Thờng kích thích Thờng kích
thích
Ngủ gà, lẫn lộn
Tần số thở
Tăng Tăng Thờng>30 lần/
phút
Các giá trị giới hạn của nhịp thở cho suy hô hấp ở trẻ: Tuổi - nhịp bình thớng
<2 tháng - <60 l/phút; 2-12tháng - <50l/phút; 1-5 tuổi - <40l/phút; 6-8tuối - <30 l/phút
Co kéo cơ hô
hấp và hõm ức
Thờng không Thờng có Thờng có Vận động ngực bụng
nghịch thờng
Tiếng rít
Trung bình, thờng ở
cuối thì thở ra
Nhiều Nhiều Im lặng
Mạch <100 100-120 >120 Nhịp tim chậm
Giới hạn nhịp tim bình thờng ở trẻ
Nhũ nhi: ( 2-12tháng)- <160/ phút; Mầm non (1-2tuổi)- <120l/phút; Tuổi đi học (2-8 tuổi) -110lphút
LLĐ sau dùng thuốc
giãn phế quản
% so với giá trị lý thuyết
hoặc % so với giá trị tốt
nhất
>80% 60-80% <60% giá trị lý thuyết (100
l/ phút ở ngời lớn) hoặc
đáp ứng thuốc giãn phế
quản <2 giờ
PaO
2
Và /hoặc
PaCO
2
Bình thờng
<45 mmHg
>60 mmHg
<45 mmHg
<60 mmHg có thể tím
>45 mmHg suy hô hấp
SaO
2
% >95% 91-95% <90%
Suy hô hấp dễ xảy ra ở trẻ nhỏ hơn so với ngời lớn và trẻ lớn
Chỉ cần có một vài dấu hiệu (không cần thiết có tất cả) để xếp loại nặng của cơn hen.
8.3. Điều trị cơn hen phế quản nặng cấp
- BN vào viện bằng xe vận chuyển cấp cứu hồi sức, theo dõi liên tục trong quá
trình vận chuyển BN.
- Đặt đờng truyền TM, theo dõi bằng máy Monitor: mạch, HA, SaO
2
, nhịp
thở.
- Thở Oxy 2-4 lít/phút.
- Khí dung thuốc kích thích
2
nh: Salbutamol (Ventolin) hoặc Terbutalin
(Bricanyl): 2,5-5mg trong 4ml NaCl 0,9% với O
2
6 lít, giờ đầu cứ 15 phút/lần, sau
đó 1 lần/giờ.
- Thuốc cờng
2
truyền TM Salbutamol hoặc Terbutalin với liều 1-3mg/giờ
tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Corticoid: Methylprednisolon 80mg x 3 lần/ngày, tiêm hoặc truyền TM.
- Pulmicort 500àg x 2-4 nang/ngày (khí dung).
- Thuốc giãn phế quản loại kháng Cholinergic: Atrovent.
- Dẫn xuất của Xanthine: Diaphyline 10mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch.
- Epinephrine (Adrenalin) đợc chỉ định đối với những BN HPQ nặng, không
đáp ứng với các biện pháp điều trị trên.
8.4. Điều trị cơ bản HPQ
16
Dự phòng lâu dài Cắt cơn hen
Bậc 4
Nặng kéo
dài
Điều trị hàng ngày:
-Corticoides hít: 800-2000àg hoặc hơn.
-Thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài:
hoặc thuốc cờng 2 dạng hít tác dụng
kéo dài phối hợp với Corticoid, và/ hoặc
Theophylline phóng thích chậm và/ hoặc
viên hoặc siro thuốc cờng
2 tác dụng kéo
dài
-Viên hoặc Siro Corticoide dùng lâu dài.
Thuốc giãn phế quản
tác dụng nhanh: thuốc
cờng 2 dạng hít khi
cần để điều trị triệu
chứng
Bậc 3
Trung
bình kéo
dài
Điều trị hàng ngày:
- Corticoides hít 500àg và nếu cần :
- Thuốc cờng 2 tác dụng kéo dài phối hợp
với Corticoid (Salmeterol, Formeterol) đem
lại sự kiểm soát triệu chứng hiệu quả hơn
so với chỉ tăng liều Corticoid đơn thuần.
- Thuốc cờng 2 dạng hít tác dụng kéo dài,
và/ hoặc Theophylline phóng thích chậm
và/ hoặc viên hoặc Siro thuốc cờng 2 tác
dụng kéo dài.
- Viên hoặc siro corticoide dùng lâu dài.
Thuốc giãn phế quản
tác dụng nhanh: thuốc
cờng 2 dạng hít khi
cần để điều trị triệu
chứng.
Khi cần dùng quá
4lần/ngày phải xem xét
dùng tăng các thuốc dự
phòng hoặc phối hợp
các thuốc giãn phế
quản khác.
Bậc 2
Nhẹ kéo
dài
Điều trị hàng ngày:
- Corticoide hít 200-500àg.
hoặc Cromoglycate
hoặc Nedocromil
hoặc Theophylline phóng thích chậm.
Thuốc giãn phế quản
tác dụng nhanh: thuốc
cờng 2 dạng hít khi
cần để điều trị triệu
chứng.
17
Bậc 1
Thi
thoảng
từng lúc
Không cần điều trị. Thuốc giãn phế quản
tác dụng nhanh:
- Thuốc cờng 2 dạng
hít khi cần để điều trị
triệu chứng.
- Cờng độ điều trị phụ
thuộc mức độ nặng của
cơn (xem bảng)
- Thuốc cờng 2 dạng
hít hoặc Cromoglycate
trớc khi hoạt động thể
lực hoặc tiếp xúc với dị
nguyên.
bậc :
Cứ 3 - 6 tháng xem lại bậc điều trị.
Nếu kiểm soát ổn định trong 3 tháng thì có thể giảm bậc.
bậc:
Nếu không kiểm soát
đợc hen thì phải xem
xét nâng bậc. Nhng trớc
tiên cần xem lại kỹ
thuật dùng thuốc của
ngời bệnh, sự tuân thủ
điều trị và kiểm soát
môi trờng (tránh dị ứng
và yếu tố khởi phát).
Bảng 4: Điều trị cơ bản dựa theo giai đoạn của HPQ (tài liệu mới)
Giai đoạn một : Hen nhẹ cách quãng
L.sàng trớc điều trị Điều trị triệu chứng Điều trị cơ bản
Triệu chứng ngắn cách quãng
<1 lần /tuần lễ.
Các cơn bùng phát ngắn (từ vài
giờ đến vài ngày)
Cơn hen ban đêm < 2 lần/tháng.
Phun hít thuốc chủ vận
2
loại tác dụng ngắn:
Salbutamol (Ventolin) hoặc
Terbutalin (Bricanyl) theo
sự cần thiết và theo mức độ
của cơn hen.
Không cần điều
trị cơ bản.
18
Giữa các cơn không có triệu
chứng và chức năng hô hấp bình
thờng
PEFR hoặc FEV
1
80%, dao
động < 20%.
Phun hít thuốc chủ vận
2
hoặc Cromoglycat Sodium
trớc khi gắng sức hoặc tiếp
xúc với dị nguyên.
Giai đoạn 2 : Hen nhẹ kéo dài
LS trớc điều trị Điều trị triệu chứng Điều trị cơ bản
Cơn >1 lần - 2 lần/tuần
lễ nhng <1 lần/ngày.
Cơn hen ban đêm > 2
lần/tháng.
PEFR hoặc FEV
1
80%, giao động từ 20 -
30%.
Cơn có thể ảnh hởng
đến hoạt động và giấc ngủ.
Phun hít thuốc chủ vận
2
loại tác dụng ngắn tuỳ
theo cần thiết.
Nhng khi phải dùng quá
3 - 4 lần/ngày thì nên xem
xét tăng liều
+ Corticoid phun hít, và /
hoặc
+ Thuốc chủ vận 2 tác
dụng kéo dài: Salmeterol,
Formoterol, Theophylin
thải chậm (Dilatrane
L.A) viên uống hoặc
+ Thuốc chủ vận 2
uống thải chậm.
Nedocromil từ 4-8 phun
hít/ngày.
Phun hít Corticoid:
Beclometasone (Becotide)
từ 500 - 800 àg/ngày hoặc
các thuốc khác với liều t-
ơng đơng nh Budesonid
(Pulmicort) hoặc
Fluticason (Flixotid).
Giai đoạn 3 : Hen dai dẳng trung bình
Lâm sàng trớc điều trị Điều trị triệu chứng Điều trị cơ bản
Triệu chứng hàng ngày.
Bệnh nhân phải sự dụng
hàng ngày thuốc chủ vận
2
phun hít tác dụng ngắn.
Cơn hen ban đêm
>1lần/tuần.
Cơn hen ảnh hởng đến
hoạt động và giấc ngủ.
PEFR hoặc FEV
1
từ 60-
80%, giao động > 30%
Phun hít thuốc chủ vận
2
tác dụng ngắn tuỳ theo
cần thiết nhng không nên
quá 3-4 lần/ngày.
Thuốc giãn phế quản tác
dụng kéo dài nhất là khi
có cơn hen ban đêm:
Salmeterol, Formoterol,
hoặc Volmax, Bambec
uống
hoặc Theophyllin tác
dụng chậm.
Hàng ngày phun hít
Corticoid: Beclometasone
(Becotide) từ 800 - 2000
àg/ngày.
Hoặc các thuốc khác với
liều tơng đơng nh
Budesonid (Pulmicort).
Hoặc Fluticason và
Salmeterol, Formoterol,
hoặc Theophyllin thải
chậm.
Hoặc uống thuốc chủ
vận
2
tác dụng kéo dài.
19
Giai đoạn 4 : Hen nặng dai dẳng
Lâm sàng trớc điều trị Điều trị triệu chứng Điều trị cơ bản
Triệu chứng thờng
xuyên cơn dầy
Hay có cơn hen ban đêm
Hoạt động thể lực giảm
do các triệu chứng của hen
PEFR hoặc FEV
1
60%
giao động trên 30%.
Phun hít thuốc chủ vận
2
tác dụng ngắn tuỳ theo
sự cần thiết.
Hàng ngày phun hít
Corticoid: Beclometasone
(Becotide) từ 800 - 2000
àg/ngày
Hoặc các thuốc khác với
liều tơng đơng
Phun hít thuốc chủ vận
2
tác dụng kéo dài.
Hoặc uống Theophyllin
thải chậm hoặc uống thuốc
chủ vận
2
tác dụng kéo
dài và uống corticoid.
8.5. Xác định và tránh các yếu tố kích phát
Khi ngời bệnh tránh đợc các yếu tố kích phát (dị nguyên và các chất kích thích
làm nặng bệnh) thì có thể ngăn ngừa đợc triệu chứng và cơn hen xuất hiện, do đó
giảm đợc việc dùng thuốc.
Bảng 5: Yếu tố kích phát hen và chiến lợc dự phòng
Yếu tố kích phát Phơng pháp dự phòng
Dị nguyên mạt bụi nhà
(không nhìn thấy bằng
mắt thờng)
Giặt ga và chăn màn 1lần/ tuần bằng nớc nóng và sấy
hoặc phơi khô.
Bọc gối và nệm bằng vải chống mạt bụi nhà.
Không dùng thảm lát nhà, đặc biệt là trong buồng ngủ.
Dùng đồ đạc bằng nhựa vinyl, da hoặc gỗ thay thế vật
dụng nhồi bông.
Nếu có thể dùng máy hút bụi có màng lọc.
Khói thuốc lá (bệnh
nhân hút thuốc hoặc hít
phải khói thuốc lá từ
ngời khác)
Tránh khói thuốc lá.
Ngời bệnh và bố mẹ phải bỏ thuốc
Dị nguyên lông súc vật Không nuôi các con vật ở nhà
Dị nguyên từ con gián
Lau nhà thờng xuyên, phun chất diệt côn trùng nhng phải
đảm bảo bệnh nhân không ở nhà trong khi xịt
Phấn hoa và nấm mốc
bên ngoài
Đóng cửa sổ và cửa ra vào. ở trong nhà khi có phấn hoa
và nấm mốc
Nấm mốc trong nhà Giẩm độ ẩm trong nhà. Thờng xuyên lau chùi những vùng
20
ẩm ớt
Hoạt động thể lực
Không tránh hoạt động thể lực.
Các triệu chứng có thể dự phòng bằng thuốc cờng 2 hít
tác dụng ngắn hoặc kéo dài hoặc Cromoglycat sodium tr-
ớc khi hoạt động thể lực
Thuốc
Không sử dụng Aspirin hoặc thuốc chẹn beta, nếu các
thuốc này gây cơn hen
Khi các bệnh nhân giảm tiếp xúc với khói thuốc lá và các dị nguyên bên trong
nhà, đặc biệt là mạt bụi nhà, thì họ cũng sẽ giúp cho các thành viên khác trong gia
đình, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh có thể tránh đợc sự hình thành hen ban đầu.
8.6. Điều trị miễn dịch đặc hiệu
- Có thể cân nhắc điều trị giải mẫn cảm đối với phấn hoa, cỏ, mạt bụi nhà,
lông móng súc vật khi không thể tránh đợc các dị nguyên hoặc dùng thuốc thích
hợp không kiểm soát đợc triệu chứng hen.
- Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu cần phải thực hiện bởi các chuyên gia y tế có
kinh nghiệm khi xác định đợc bệnh nhân bị dị ứng với một hoặc hai dị nguyên
hoặc với một số dị nguyên cùng nhóm.
8.7. Giáo dục ngời bệnh
Với sự giúp đỡ của các nhân viên y tế, ngời bệnh có thể:
- Tích cực tham gia vào việc xử trí và dự phòng hen, tránh đợc các rắc rối và
có một cuộc sống khoẻ mạnh với hoạt động thể lực bình thờng.
- Dùng đúng thuốc.
- Hiểu sự khác nhau giữa thuốc giãn phế quản để giảm nhanh các triệu chứng
và thuốc "điều trị dự phòng lâu dài".
- Tránh các yếu tố kích phát.
- Theo dõi tình trạng sức khoẻ của chính mình thông qua các triệu chứng lâm
sàng và đo LLĐ nếu có.
- Biết các triệu chứng nặng của hen và cách xử trí.
- Tìm kiếm sự giúp đỡ của bác sỹ khi cần thiết.
- Ngời bệnh và nhân viên y tế phối hợp soạn thảo kế hoạch quản lý hen sao
cho các thuốc điều trị đợc dùng một cách hợp lý và có hiệu quả.
21