Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận - Ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.97 KB, 23 trang )



TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM


TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Tiết 108:

Tit 108:
TèM HIU YU T BIU CM
TèM HIU YU T BIU CM


TRONG VN NGH LUN
TRONG VN NGH LUN
A.Lớ thuyt : Yếu tố biểu cảm
trong bài nghị luận:

1.Phõn tớch ng liu :
Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến


LỜI KÊU GỌI TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN

Hỡi đồng bào toàn quốc !
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng
ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm
cướp nước ta lần nữa !


Không ! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước,
nhất định không chịu làm nô lệ.
Hỡi đồng bào !
Chúng ta phải đứng lên !
Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn
giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh
thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng
gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng ra sức
chống thực dân Pháp cứu nước.
Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ dân quân !
Giờ cứu nước đã đến. Ta phải hi sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ
gìn đất nước.
Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hi sinh,
thắng lợi nhất định về dân tộc ta !
Việt Nam độc lập và thống nhất muôn năm !
Kháng chiến thắng lợi muôn năm !
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 1946
Hồ Chí Minh

Tit 108:
TèM HIU YU T BIU CM
TèM HIU YU T BIU CM


TRONG VN NGH LUN
TRONG VN NGH LUN
A.Lớ thuyt : Yếu tố
biểu cảm trong bài nghị
luận:


Hóy tỡm nhng t ng biu l
tỡnh cm mónh lit ca tỏc gi v
nhng cõu cm thỏn trong vn
bn ?
1.Phõn tớch ng liu :
Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến
- Nhiều từ ngữ , câu b/c:
+ Không chúng ta hi sinhnô lệ.
+ Dù phải gian lao kháng chiến về dân
tộc ta!
+ Việt Nam độc lập thống nhất muôn
năm!
Kháng chiến thắng lợi muôn năm!
- Câu cảm thán:
Hỡi đồng bào toàn quốc!
Hỡi đồng bào!
Hỡi anh em binh sĩ ,tự vệ dân quân!

-? Những từ ngữ biểu cảm và câu cảm thán có
tác dụng nh thế nào trong VB Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến?

Có sức lay động, cảm hoá con ng ời, có sức
khơi gợi tinh thần yêu n ớc mãnh liệt trong lòng
nhân dân và sự căm thù sâu sắc. Nó vạch trần
bộ mặt đểu giả của bọn thực dân lúc bấy giờ.


LỜI KÊU GỌI TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN


Hỡi đồng bào toàn quốc !
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng
ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm
cướp nước ta lần nữa !
Không ! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất
nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
Hỡi đồng bào !
Chúng ta phải đứng lên !
Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn
giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh
thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng
gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng ra sức
chống thực dân Pháp cứu nước.
Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ dân quân !
Giờ cứu nước đã đến. Ta phải hi sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ
gìn đất nước.
Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hi sinh,
thắng lợi nhất định về dân tộc ta !
Việt Nam độc lập và thống nhất muôn năm !
Kháng chiến thắng lợi muôn năm !
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm
1946
Hồ Chí Minh

V mt s dng t ng v t cõu cú tớnh cht biu
cm, Li kờu gi ton quc khỏng chin ca H Chớ Minh cú
ging vi Hch tng s ca Trn Quc Tun khụng ?
Ging nhau : Cú nhiu t ng v nhiu cõu vn cú giỏ tr biu cm.
THO LUN

Hai vn bn Li kờu gi ton quc khỏng chin ca H Chớ
Minh v Hch tng s ca Trn QucTun vn c coi l
nhng vn bn ngh lun ch khụng phi l vn bn biu
cm. Vỡ sao ?
=> i vi vn bn vit ra khụng nhm mc ớch biu cm m nhm
mc ớch ngh lun (nờu quan im, ý kin bn lun phi trỏi, ỳng sai,
nờn suy ngh , nờn sng th no). nhng vn bn nh th, biu cm
khụng th úng vai trũ ch o m ch l mt yu t ph tr cho quỏ
trỡnh ngh lun m thụi.
Vì mục đích của ng ời viết là kêu gọi t ớng sĩ ,đồng bào đứng lên
đánh giặc, cứu n ớc nên phải dùng những ph ơng thức nghị luận để
thuyết phục ng ời đọc ng ời nghe.

Có thể thấy những câu ở cột (2) hay hơn những câu
ở cột (1) . Vì sao như thế ?
(1) (2)
Thấy sứ giặc đi lại ngoài
đường, sỉ mắng triều đình, bắt
nạt tể phụ.
Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang
ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng
triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể
phụ.
Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi
sẽ bị bắt.
Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt
đau xót biết chừng nào !
Chúng ta sẵn sàng hi sinh tất
cả, chứ không thể mất nước,
không thể làm nô lệ.

Không ! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ
nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ.
Chúng ta cần phải đứng lên. Hỡi đồng bào !
Chúng ta phải đứng lên !
Những câu ở cột (2) hay hơn vì có yếu tố biểu cảm.

Vì những câu ở hệ thống 2 có chứa những từ ngữ
biểu cảm, câu cảm thán, làm cho câu văn giàu hình
ảnh, sinh động, gây ấn t ợng cho ng ời đọc ng ời nghe.
Hệ thống 1 không có những từ ngữ biểu cảm và câu
cảm thán nên đọc lên vẫn đúng nh ng không hay.

Tit 108:
TèM HIU YU T BIU CM
TèM HIU YU T BIU CM


TRONG VN NGH LUN
TRONG VN NGH LUN
A.Lớ thuyt : Yếu tố biểu cảm
trong bài nghị luận:

- Nhiều từ ngữ , câu b/c:
+ Không chúng ta hi sinhnô lệ.
+ Dù phải gian lao kháng chiến về dân tộc ta!
+ Việt Nam độc lập thống nhất muôn năm!
Kháng chiến thắng lợi muôn năm!
- Câu cảm thán:
Hỡi đồng bào toàn quốc!

Hỡi đồng bào!
Hỡi anh em binh sĩ ,tự vệ dân quân!
- Nhiều từ ngữ , câu bc: Tác động mạnh mẽ tới tình
cảm của ng ời đọc, giúp cho v/b có hiệu quả thuyết
phục lớn hơn.
yu t biu cm (Vai trò phụ)->cần thiết.
1.Phõn tớch ng liu :
Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến
Yu t
biu cm cú
tác dụng nh
th no trong
vn ngh lun?
LI KấU GI TON QUC KHNG CHIN


Vn ngh rt cn yu t biu cm. Yu t biu
cm giỳp cho bi vn ngh lun cú hiu qu thuyt
phc hn, vỡ nú tỏc ng mnh m ti tỡnh cm ca
ngi c (ngi nghe).


Thực tế cho thấy, ng ời đọc ng ời nghe chỉ thấy
1 bài văn nghị luận hay khi bài văn đó không
chỉ làm đầu óc mình sáng tỏ lên mà còn làm
cho trái tim mình rung động. Do đó, mặc dù
chỉ đóng vai trò phụ trợ nh ng yếu tố biểu cảm
là yếu tố không thể thiếu để làm bài văn nghị
luận có hiệu quả cao.


Thông qua việc tìm hiểu các VB nh Hịch t ớng sĩ và lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến em hãy làm sáng tỏ vấn đề: Làm
thế nào để phát huy hết tác dụng của y.tố biểu cảm trong văn
bản nghị luận bằng cách trả lời hệ thống câu hỏi sau:
H: Ng ời làm văn chỉ cần suy nghĩ về luận điểm và
cách lập luận hay còn phải thật sự xúc động tr ớc
từng điều mình đang nói tới?
Phi tht s cú cm xỳc trc nhng iu
mỡnh vit (núi).

? Chỉ có rung cảm thôi đã đủ ch a? Phải chăng chỉ cần có
lòng yêu n ớc và căm thù giặc nồng cháy là có thể dễ dàng
tìm ra cách nói nh : Không! chúng ta thà hi sinh tất cả
hay uốn l ỡi cú diều ? Để viết đ ợc những câu nh thế ,ng ời
viết cần phải có phẩm chất gì khác nữa?
> Nghĩa là ng ời viết phải có khả năng diễn đạt bằng cách
th ờng xuyÊn Rèn luyện để cách biểu hiện t/c, c/x trong bài
văn trở nên nhuần nhuyễn.
Phi bit din t cm xỳc ú bng nhng t ng,
nhng cõu vn cú sc truyn cm.

? Có bạn cho rằng: Càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm,
càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong văn
nghị luận càng tăng. ý kiến ấy có đúng không? Vì sao?
> Không đúng. Vì nếu dùng quá nhiều mà không phù
hợp thì sẽ biến bài văn nghị luận thành lí luận dông
dài không đáng tin cậy. Hoặc làm giảm bớt sự chặt
chẽ của mạch lập luận, thậm chí còn phá vỡ logic luận
chứng.

Cm xỳc cn phi din t chõn thc v khụng
c phỏ v mch ngh lun ca bi vn.

Tit 108:
TèM HIU YU T BIU CM
TèM HIU YU T BIU CM


TRONG VN NGH LUN
TRONG VN NGH LUN
A.Lớ thuyt : Yếu tố biểu cảm
trong bài nghị luận:

1.Phõn tớch ng liu :
Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến
Ngi vit :
Phi tht s cú cm xỳc trc
nhng iu mỡnh vit (núi).
Phi bit din t cm xỳc ú
bng nhng t ng, nhng cõu
vn cú sc truyn cm.
Cm xỳc cn phi din t chõn
thc v khụng c phỏ v mch
ngh lun ca bi vn.
2 Ghi nhớ: SGK/97
Qua đây em thấy, để bài
văn nghị luận có sức biểu
cảm, lay động lòng ng ời,
ng ời viết phải làm nh thế

nào?

Tit 108:
TèM HIU YU T BIU CM
TèM HIU YU T BIU CM


TRONG VN NGH LUN
TRONG VN NGH LUN
A.Lớ thuyt : Yếu tố biểu cảm
trong bài nghị luận:

1.Phõn tớch ng liu :
Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến
2 Ghi nhớ: SGK/97
* Lu ý:
1. Yu t biu cm ch cn thit v cú giỏ
tr khi:
- Giỳp cho s ngh lun t c hiu
qu thuyt phc cao.
- Khụng c cho yu t biu cm
tỏch ri khi quỏ trỡnh ngh lun, cn tr
mch ngh lun hay ln ỏt vai trũ ca ngh
lun.
2. Trong mt bi vn ngh lun, yu t
biu cm c biu hin di cỏc dng
sau:
- Tớnh khng nh hay ph nh.
- Biu l cỏc cm xỳc nh: yờu, ghột,

khen, chờ, cm gin, quớ mn, lo õu, tin
tng,. . .
- Ging vn: mnh m, anh thộp hay
thit tha, truyn cm.
B. Luyện tập

B. Luyện tập:
Bài tập 1: Hãy chỉ ra các yếu tố biểu cảm trong phần I: Chiến tranh và
“người bản xứ” (ở văn bản Thuế máu) và cho biết tác giả đã dùng những
biện pháp gì để biểu cảm ? Tác dụng biểu cảm đó là gì ?
* Những yếu tố đối lập:
+ những tên da đen bẩn thỉu, những tên “An-nam-mít” bẩn thỉu - những đứa
“con yêu”, những người “bạn hiền”, chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do
+ vinh dự đột ngột - đột ngột xa lìa vợ con, phơi thây trên các bãi chiến trường
+ cảnh kì diệu của trò biểu diễn khoa học về phóng ngư lôi - xuống tận đáy biển
để bảo vệ tổ quốc của các loài thủy quái
* Giọng điệu châm biếm, mỉa mai:
+ bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng
+ lấy máu mình tưới những vòng nguyệt quế, lấy xương mình chạm nên những
chiếc gậy
+ khạc ra từng miếng phổi
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM


TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Tiết 108:
A.Lí thuyết:
* Tác dụng của biểu cảm:

Tăng sức thuyết phục đối với người đọc, người nghe, thấy được bộ mặt thâm
độc, giả nhân giả nghĩa, âm mưu quỷ quyệt của thực dân Pháp trong việc sử
dụng người dân thuộc địa để làm bia đỡ đạn cho chúng trong những cuộc chiến
tranh phi nghĩa.

Bài tập 2 (Thực hiện theo nhóm): Đọc đoạn văn nghị luận sau (SGK
trang 97, 98) và cho biết: Những cảm xúc gì được biểu hiện qua đoạn
văn? Tác giả đã làm như thế nào để những đoạn văn đó không chỉ có
sức thuyết phục mà còn gợi cảm?
* Tình cảm ấy thể hiện:
- Từ ngữ bộc lộ cảm xúc: nỗi khổ tâm, nói làm sao. . .
- Câu văn thể hiện nỗi buồn, thái độ bất bình: “Sự học mà đã hạ
xuống là học “tủ” thì chúng tôi cũng không còn cần làm việc cùng các
bạn nữa”.
- Câu văn mang giọng điệu mỉa mai: “Sao không có một “hãng”
nào đó…”
* Những cảm xúc biểu hiện qua đoạn văn:
- Nỗi buồn của tác giả trước tình trạng “học vẹt”, “học tủ” của
học sinh.
- Những dằn vặt và sự khổ tâm của một nhà giáo trước một
thực tế đáng buồn diễn ra trong đời sống giáo dục nước nhà trước
đây.
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM


TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Tiết 108:
A.Lí thuyết:

B. Luyện tập:

Bài tập 3 (ở nhà): Viết đoạn văn nghị luận để trình bày luận
điểmChúng ta không nên học vẹt và học tủ sao cho đoạn văn
ấy vừa có lí lẽ chặt chẽ, lại vừa có sức truyền cảm.
Gợi ý:
- Về lí lẽ: Giải thích thế nào là học vẹt, học tủ ? Việc
học vẹt học tủ dẫn đến hậu quả gì đối với mỗi người nói
riêng và xã hội nói chung ?
- Về yếu tố biểu cảm: Cần bày tỏ tình cảm đáng tiếc
cho lối học vô bổ, không có tác dụng mở mang trí tuệ,
trau dồi kiến thức (nếu là học vẹt) và lối học cầu may
(nếu là học tủ).
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM


TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Tiết 108:
A.Lí thuyết:
B. Luyện tập:

? Yếu tố biểu cảm có t¸c dông như
thế nào trong văn nghị luận?
Văn nghị rất cần yếu tố biểu cảm. Yếu
tố biểu cảm giúp cho bài văn nghị luận
có hiệu quả thuyết phục hơn, vì nó tác
động mạnh mẽ tới tình cảm của người
đọc (người nghe).


? để bài văn nghị luận có sức biểu cảm, lay động
lòng ng ời, ng ời viết phải làm nh thế nào?

Ngi vit :

Phi tht s cú cm xỳc trc nhng
iu mỡnh vit (núi).

Phi bit din t cm xỳc ú bng
nhng t ng, nhng cõu vn cú sc
truyn cm.

Cm xỳc cn phi din t chõn thc
v khụng c phỏ v mch ngh lun
ca bi vn.

HíngdÉnhäcbµi:
- Häc néi dung ghi nhí. Hoµn thµnh bµi tËp
- So¹n: §i bé ngao du

TiÕthäckÕtthóc
Chócc¸cc«vµc¸cemm¹nhkhoÎ

×