Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

T104-Tìm hiểu chung về phép LLGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.79 KB, 9 trang )


TiÕt 104: T×m hiÓu chung vÒ phÐp lËp luËn
gi¶i thÝch

I/ Mục đích và ph ơng pháp giải thích:
1. Trong đời sống
Ví dụ một số câu hỏi:
- Tại sao em đi học về muộn?
- Vì sao n ớc biển mặn?
- Vì sao có nguyệt thực?
Khi ng ời ta ch a hiểu nhu cầu giải thích
nảy sinh nhu cầu rất lớn trong cuộc sống.

Trong văn nghị luận, giải thích là một thao tác
nhằm làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa của một từ,
một khái niệm, một hiện t ợng xã hội, lịch sử
nào đó.
2. Trong văn nghị luận:

II/ Tìm hiểu phép lập luận giải thích
1.Ví dụ:
Bài văn: Lòng khiêm tốn
* Vấn đề cần giải thích: Lòng khiêm tốn.
* Ví dụ: Khiêm tốn là gì? Khiêm tốn có lợi gì?
* Định nghĩa:
- Định nghĩa về lòng khiêm tốn
- Biểu hiện của khiêm tốn
- Đối lập với khiêm tốn là
- Cái lợi của khiêm tốn
- Cái hại của không khiêm tốn


- Cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, cách
đối lập ng ời khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn
chính là một cách giải thích.
- Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của
không khiêm tốn và nguyên nhân của thái độ
không khiêm tốn chính là nội dung của giải
thích.

2. Bố cục của bài văn
Bài văn có thể chia làm ba phần:
- Mở bài (từ đầu đến giao tiếp với mọi ng
ời): Lòng khiêm tốn trong cuộc sống của con
ng ời.
- Thân bài (tiếp theo đến học thêm, học mãi
mãi): Định nghĩa, biểu hiện và ý nghĩa của
lòng khiêm tốn.
- Kết bài (còn lại): Khẳng định vai trò, ý nghĩa
của lòng khiêm tốn trong cuộc sống con ng ời.
Ghi nhớ:
- Giải thích là làm cho ng ời đọc, ng ời nghe hiểu rõ t t ởng đạo
lí, phẩm chất Nhằm nâng cao nhận thức, bồi d ỡng tình cảm
cho họ.
- Có nhiều cách giải thích: Nêu định nghĩa, kể ra các biểu
hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện t ợng khác, chỉ ra mặt
lợi, hại Của hiện t ợng, của vấn đề đ ợc giải thích.
- Bài văn giải thích phải rõ ràng, mạch lạc, ngôn từ phải trong
sáng, dễ hiểu.

III/ Luyện tập
Trong bài Lòng nhân đạo

- Vấn đề đ ợc giải thích: Lòng nhân đạo
- Ph ơng pháp giải thích trong bài: nêu định nghĩa, đặt
câu hỏi, kể những biểu hiện, đối chiếu.
Tác giả đi từ khái niệm lòng nhân đạo đến việc đ
a ra những cảnh khổ khiến mọi ng ời xót th ơngđể làm
ví dụ về lòng nhân đạo, rồi khái quát sự cần thiết phải
có lòng nhân đạo: Điều kiện duy nhất để tạo sự kính
yêu và mến phục đối với quần chúng, tốt nhất là phải
làm sao phát huy lòng nhân đạo đến cùng và tột độ
vậy

Bài tập: Lập bảng phân biệt hai ph ơng pháp
lập luận chứng minh và lập luận giải thích?
(Phân biệt về mục đích và ph ơng pháp).

Lập luận chứng minh Lập luận giải thích
Mục đích
Chứng tỏ một điều nào đó
là có thật, là sự thật, đáng
tin cậy
Làm cho hiểu rõ một sự
vật, hiện t ợng, t t ởng
nào đó về nội dung,
nguyên nhân, lợi hại, ý
nghĩa,
Ph ơng
pháp
-
Nêu các sự thật hiển
nhiên, không ai chối cãi.

-
Phân tích các lí lẽ làm
cho ai cũng phải thừa nhận.
-
Kết hợp nêu dẫn chứng và
phân tích dẫn chứng.
-
Nêu định nghĩa, nêu
ví dụ, nêu biểu hiện, so
sánh đối chiếu, giải
thích nguyên nhân,
phân tích lợi hại,

×