Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt- Tiết78

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.42 KB, 28 trang )





Nh÷ng yªu cÇu vÒ sö dông tiÕng ViÖt.
TiÕt 74 - 75


I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt.
1.Về ngữ âm và chữ viết
a.Ví dụ.
*Vd1: Không giặc quần áo ở đây.
*Vd2: Khi sân tr ờng khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc
đánh bi.
*Vd3: Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi.


VD
VD
Từ sai
Từ sai
Lỗi
Lỗi
Từ đúng
Từ đúng
1
1
giặc
giặc
Nói và viết sai phụ âm cuối
Nói và viết sai phụ âm cuối


giặt
giặt
2
2
dáo
dáo
Nói và viết sai phụ âm đầu
Nói và viết sai phụ âm đầu
ráo
ráo
3
3
lẽ, đỗi
lẽ, đỗi
Nói sai thanh điệu, viết sai
Nói sai thanh điệu, viết sai
dấu thanh
dấu thanh
lẻ, đổi
lẻ, đổi


Vd4: Đoạn hội thoại:
- Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà quê?
- à chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể. D ng mờ
chẳng qua cũng là cái duyên cái số Gì thế, cháu?
- Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời
{ } nh ng mà bác nói là d ng mờ. Bảo bác nói là bẩu.
- ăn n ớc ở đâu nói giọng ở đó mờ, cháu
(Ma Văn Kháng. Heo may gió lộng.)

Từ toàn dân
Từ toàn dân
Từ địa ph ơng
Từ địa ph ơng


nh ng mà
nh ng mà


d ng mờ
d ng mờ


trời
trời


giời
giời


bảo
bảo


bẩu
bẩu







mờ
mờ


b. Yªu cÇu
Sö dông ng÷ ©m vµ ch÷ viÕt ®óng theo c¸c chuÈn mùc
cña tiÕng ViÖt lµ ph¸t ©m theo ©m thanh chuÈn cña tiÕng
ViÖt, viÕt ®óng theo c¸c quy t¾c hiÖn hµnh vÒ chÝnh t¶ vµ vÒ
ch÷ viÕt.


Vd1: Khi ra pháp tr ờng, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút
chót lọt.
Vd2: Những học sinh trong tr ờng sẽ hiểu sai các vấn đề mà
thầy giáo truyền tụng.
Vd3: Số ng ời mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm
dần.
Vd4: Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt đ ợc khoa d
ợc tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc đặc biệt.
2. Về từ ngữ.
a. Ví dụ


Câu sai về
Câu sai về
từ ngữ

từ ngữ
Lỗi
Lỗi
Câu đúng
Câu đúng
Vd1
Vd1
Từ sai về cấu tạo
Từ sai về cấu tạo
Khi ra pháp tr ờng anh ấy vẫn hiên
Khi ra pháp tr ờng anh ấy vẫn hiên
ngang dến phút chót.
ngang dến phút chót.
Vd2
Vd2
Nhầm từ Hán
Nhầm từ Hán
Việt gần âm, gần
Việt gần âm, gần
nghĩa
nghĩa
Những học sinh trong nhà tr ờng sẽ
Những học sinh trong nhà tr ờng sẽ
hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo
hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo
truyền đạt.
truyền đạt.
Vd3
Kết hợp từ
Kết hợp từ

Số ng ời mắc các bệnh truyền nhiễm
Số ng ời mắc các bệnh truyền nhiễm
và chêt vì chúng đã giảm dần.
và chêt vì chúng đã giảm dần.
Vd4
Vd4
Kết hợp từ
Kết hợp từ
Những bệnh nhân không cần phải mổ
Những bệnh nhân không cần phải mổ
mắt đ ợc điều trị tích cực bằng những
mắt đ ợc điều trị tích cực bằng những
thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa d
thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa d
ợc đã pha chế.
ợc đã pha chế.


Vd 5: Lựa chọn câu dùng từ đúng.
- Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc.
- Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
- Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
- Bộ đội ta đã ngoan c ờng chiến đấu suốt một ngày đêm.
- Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói
đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú.
* Nhận xét:
- Các câu đúng là: 2,3,4. Các câu sai là 1, 5 .
- Câu 1 thay từ yếu điểm bằng từ điểm yếu .
- Câu 5 thay từ linh động bằng từ sinh động
b. Yêu cầu

Sử dụng từ ngữ đúng theo chuẩn mực tiếng Việt là dùng từ ngữ
đúng với hình thức và cấu tạo,vơí ý nghĩa,với đặc điểm ngữ
pháp của chúng trong tiếng Việt.


3. Về ngữ pháp
a. Ví dụ.
Vd 1:Phát hiện và chữa lỗi ngữ pháp ở các câu sau đây:

Câu 1: Qua tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố đã cho ta
thấy hình ảnh ng ời phụ nữ nông thôn trong xã hội cũ.
.
Câu 2: Lòng tin t ởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào
lực l ợng măng non và xung kích sẽ tiếp b ớc mình .


Câu sai
Câu sai
Lỗi
Lỗi
Cách sửa
Cách sửa
Câu đúng
Câu đúng


1
1
Nhầm
Nhầm

trạng
trạng
ngữ với
ngữ với
chủ ngữ
chủ ngữ
Bỏ từ
Bỏ từ
qua
qua
- Tác phẩm
- Tác phẩm
Tắt đèn
Tắt đèn
của
của
Ngô
Ngô
Tất Tố
Tất Tố
đã cho ta thấy hình ảnh
đã cho ta thấy hình ảnh
ng ời phụ nữ nông thôn trong
ng ời phụ nữ nông thôn trong
chế độ cũ.
chế độ cũ.
2
2
Câu
Câu

thiếu
thiếu
thành
thành
phần
phần
-
-
Thêm từ
Thêm từ
làm chủ
làm chủ
ngữ
ngữ
-Thêm từ
-Thêm từ
làm vị
làm vị
ngữ
ngữ
-
-
Đó là
Đó là
lòng tin t ởng sâu sắc
lòng tin t ởng sâu sắc
của thế hệ cha anh vào lực l ợng
của thế hệ cha anh vào lực l ợng
xung kích, những lớp ng ời sẽ
xung kích, những lớp ng ời sẽ

tiếp b ớc họ.
tiếp b ớc họ.
-Lòng tin t ởng sâu sắc của
-Lòng tin t ởng sâu sắc của
những thế hệ cha anh vào lực l
những thế hệ cha anh vào lực l
ợng măng non và xung kích
ợng măng non và xung kích
đã
đã
đ ợc biểu hiện trong bộ phim.
đ ợc biểu hiện trong bộ phim.


Vd 2: Lựa chọn câu đúng:
Câu 1: Có đ ợc ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
Câu 2: Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
Câu 3: Có đ ợc ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.
Câu 4: Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống
của bà .

Câu 1 sai do không phân định rõ thành phần phụ đầu câu.
Sửa bằng cách bỏ từ có đ ợc đi.
Các câu: 2, 3, 4 là những câu đúng.


Vd 3: Đoạn văn thiếu sự thống nhất, chặt chẽ:
Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà V
ơng viên ngoại. Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn,
sống hoà thuận và hạnh phúc với cha mẹ. Họ sống

êm ấm d ới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp
tuyệt vời.Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu
cũng phải hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang thuỳ
mị. Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thuý Vân. Thế nh ng
nàng đâu có đ ợc h ởng hạnh phúc.


*Nhận xét:
Đoạn văn sai do các câu liên kết vơí nhau ch a hợp lí. Cần
sắp xếp lại các câu, các vế câu và thay đổi một số từ ngữ
nhằm làm cho đoạn văn logic.
Vd:
Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà V ơng
viên ngoại. Họ sống êm ấm d ới một mái nhà, hoà thuận và
hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt
vời. Thuý Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn.Vẻ đẹp của
nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thuý Vân
có nét đẹp đoan trang, thuỳ mị. Về tài thì Thuý Kiều hơn hẳn
Thuý Vân. Thế nh ng, nàng đâu có đ ợc h ởng hạnh phúc.


b. Yêu cầu
Sử dụng ngữ pháp theo đúng chuẩn cuả tiếng Việt là sử
dụng câu cấu tạo theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt,
diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu
thích hợp. Hơn nữa, các câu trong đoạn văn và văn bản cần
đ ợc liên kết chặt chẽ, taọ nên một văn bản mạch lạc
thống nhất.



Vd 1: Phân tích và chữa lỗi những từ dùng không hợp phong
cách:

- Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông:
Hoàng hôn ngày 25-10, lúc 17h30, tại km 19 quốc lộ 1A
đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
- Trong một bài văn nghị luận:
Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một t t ởng nhân
đạo hết sức là cao đẹp.
4. Về phong cách ngôn ngữ.
a. Ví dụ:


Nhận xét:
- Từ hoàng hôn chỉ th ờng dùng trong văn bản nghệ
thuật, không thể dùng trong văn bản hành chính. Cần thay
bằng từ buổi chiều.
-
Cụm từ hết sức chỉ dùng trong ngôn ngữ nói thuộc
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, không nên dùng trong văn
bản nghị luận. Cần thay bằng từ vô cùng.


Vd 2:Nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ở đoạn văn:
Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt đi ở tù, con lại sinh ra
thích đi ở tù; bẩm có thế, con có dám nói gian thì
trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tù s ớng quá. Đi ở tù
còn có cơm cho mà ăn, bây giờ về làng về n ớc một
th ớc cắm dùi không có, chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ,

con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở tù.
( Nam Cao, Chí Phèo )


Nhận xét:
Trong từ ngữ của Chí Phèo có những từ ngữ thuộc ngôn ngữ

nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Cụ thể:
- Các từ x ng hô: bẩm , cụ, con.
- Thành ngữ : trời tru đất diệt, một th ớc cắm dùi không có
- Các từ khẩu ngữ : sinh ra, có dám nói gian, quả


b. Yêu cầu
Sử dụng phong cách ngôn ngữ đúng theo các chuẩn mực của
tiếng Việt là nói và viết phù hợp với các đặc tr ng và chuẩn
mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.


*Tóm lại:
Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp cần đảm bảo những yêu
cầu cơ bản:
-Về ngữ âm và chữ viết.
-Về từ ngữ.
-Về ngữ pháp.
-Về phong cách ngôn ngữ.


II.Luyện tập.
Bài 1: Lựa chọn những từ ngữ viết đúng trong các tr ờng hợp

sau:
bàn hoàng/ bàng hoàng; chất phác / chất phác; bàn quan /
bàng quang; lãng mạn / lãng mạng; hiu trí / h u trí; uống riệu
uống r ợu; trau chuốt/ chau chuốt; lồng làn / nồng nàn; đẹp
đẽ/ đẹp đẻ; chặc chẻ / chặt chẽ.


*Nhận xét:
Các từ viết đúng sẽ là:
bàng hoàng, chất phác, bàng quan, lãng mạn, h u trí, uống r ợu,
trau chuốt, nồng nàn, đẹp đẽ, chặt chẽ.


II.
II.
Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao
Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao
1.
1.
Ví dụ 1
Ví dụ 1
Trong câu tục ngữ Chết đứng còn hơn sống quỳ,
các từ đứng và quỳ đ ợc sử dụng theo nghĩa nh thế
nào? Việc sử dụng nh thế làm cho câu tục ngữ có tính
hình t ợng và giá trị biểu cảm ra sao?
Hai từ đứng và quỳ đ ợc dùng với nghĩa chuyển.Nó
không đ ợc dùng để biểu hiện các t thế thân thể con ng ời
mà dùng theo phép ẩn dụ biểu hiện nhân cách, phẩm giá:
chết đứng là chết hiên ngang, có khí phách cao đẹp, còn
sống quỳ là sống quỵ luỵ, hèn nhát.



II.
II.
Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao
Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao
2.
2.
Ví dụ 2
Ví dụ 2
Hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và
so sánh trong câu sau:
Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của
cây cối, đó là cái máy điều hoà khí hậu của chúng ta.
Các cụm từ chiếc nôi xanh, cái máy điều hoà khí
hậu đều là những cách gọi tên khác biểu thị cây cối nh
ng mang tính hình t ợng, biểu cảm hơn, thể hiện sự gần
gũi, mang lại lợi ích cho con ng ời.

×