Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Hình 6- Tiết 26 Tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.62 KB, 12 trang )


TIẾT 26- BÀI 19: TAM GIÁC

KIỂM TRA BÀI CŨ:
1)Đường tròn tâm O,bán kính R là hình gồm các
điểm…………một khoảng bằng… ,ký hiệu……
cách O R (O;R)
2) Hãy quan sát ba hình vẽ sau và cho biết :
A
B
C D
E
F

M

O

O

O
(H1) (H2)
(H3)
a)Đoạn thẳng nào là bán kính của đường tròn ?
a)Đoạn thẳng OM là bán kính của đường tròn
b)Đoạn thẳng nào là dây cung của đường tròn ?
b)Đoạn thẳng AB , AC , BC , DF là dây cung của đường tròn

*) Hãy quan sát ba hình vẽ sau và cho biết :
A
B


C
D
E
F

M

O

O

O
(H1)
(H2)
(H3)
-Hình nào có 3 đoạn thẳng ? Hãy đọc tên 3 đoạn thẳng đó .
-Hình 1 có 3 đoạn thẳng là AB , AC , BC.
-Hình 2 có 3 đoạn thẳng là DE , EF , DF.
-Ba đoạn thẳng nào tạo thành một hình tam giác ?
-Ba đoạn thẳng AB , AC , BC tạo thành một hình tam giác .

Tiết 26: TAM GIÁC
-Ba đoạn thẳng AB , AC , BC tạo thành một hình tam giác . Vậy tam giác ABC
là gì ?
1) Tam giác ABC là gì ?
-Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng ……. khi ba điểm A , B , C ………….
-Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB , BC và AC khi ba điểm A , B , C
không thẳng hàng .
+Tam giác ABC ký hiệu là ABC
A

B
C
+Ba điểm A,B,C là ba đỉnh của tam giác+Ba đoạn thẳng AB,BC,AC là ba cạnh của tam giác
+Ba góc BAC, CBA, ACB là ba góc của tam giác

A
B
C
*) Hãy quan sát hình vẽ sau và cho biết :
- Điểm nào nằm bên trong tam giác ?
H

M
N
- Điểm M nằm bên trong tam giác .
- Điểm nào nằm bên ngoài tam giác ?
- Điểm N nằm bên ngoài tam giác .
Trong thực tế những vật dụng nào có hình tam giác ?
Trong thực tế những vật dụng nào có hình tam giác như : Êke , bảng báo hiệu
giao thông đường bộ,Kim Tự Tháp ,…
- Điểm H nằm trên cạnh BC của tam giác.
- Điểm nào không nằm bên trong tam giác,cũng không
nằm bên ngoài tam giác ?
Tìm hiểu thực tế :


M
N
P


Bài tập1: ( Trả lời tại chỗ theo thứ tự )
Trong hình vẽ dưới có mấy tam giác,hãy nêu tên tam giác,các đỉnh ,các
cạnh và các góc của mỗi tam giác vào bảng sau theo từng cột :
Tên
Tam giác
Tên
Các đỉnh
Tên
Các cạnh
Tên
Các góc
I
MNI
MNP
MIP
M , N , I
M , N , P
M , I , P
MN , MI , NI
MN , MP , NP
MI , MP, IP
MNI , MIN
và IMN
MNP , MPN
và NMP
MIP , MPI
và IPM


A


B

C


2
c
m


3
c
m
4cm
-
Tam giác ABC có AB = 2cm ,
AC = 3cm , BC = 4cm .
Làm thế nào để vẽ tam giác ABC có AB = 2cm,
AC = 3cm , BC = 4cm ?
- Hãy nêu tên tam giác và độ dài ba cạnh của tam giác ở hình vẽ dưới !
2) Vẽ tam giác :
-
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC có AB = 2cm ,
AC = 3cm , BC = 4cm .

1
2
3 4
5 6 7 8 9 10 11

B
A
C
* Cách vẽ :
Hãy quan sát cách vẽ tam giác ABC có AB = 2cm,
AC = 3cm , BC = 4cm bằng hình ảnh sau, rồi nêu
các bước vẽ tam giác ABC !

* Cách vẽ :
- Hãy nêu cách vẽ tam giác ABC có AB = 2cm ,
AC = 3cm , BC = 4cm !
5- Vẽ đoạn thẳng AB,AC, ta được tam giác ABC .
1- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm .
2- Vẽ đường tròn tâm B,bán kính 2cm.
3- Vẽ đường tròn tâm C,bán kính 3cm, cắt đường
tròn tâm B tại hai điểm.
4- Lấy một giao điểm của hai đường tròn và gọi giao điểm đó là A

-Hãy nêu cách vẽ tam giác MNP có MN = 7cm ,NP = 5cm , MP= 10cm (Ghi các bước
vẽ vào bảng nhóm )

Bài tập 2: ( Hoạt động nhóm)
* Cách vẽ :
5- Vẽ đoạn thẳng NM , NP , ta được tam giác MNP .
2- Vẽ đường tròn tâm M ,bán kính 7 cm.
3- Vẽ đường tròn tâm P, bán kính 5 cm, cắt đường
tròn tâm M tại hai điểm.
4- Lấy một giao điểm của hai đường tròn và gọi giao điểm đó là N
1- Vẽ đoạn thẳng MP = 10 cm .



Bài tập 3: ( Hoạt động nhóm)
Trong hình vẽ dưới có bao nhiêu tam giác ? Hãy giải thích .
*Có 3 tam giác ( Tương bài tập 1)
*Có 6 tam giác ( 1 cạnh mới tạo với 3
cạnh kia thêm 3 tam giác mới)
*Có 12 tam giác ( Một đoạn thẳng mới tạo
thêm 6 tam giác nhỏ nữa )

Tiết 26: TAM GIÁC
1) Tam giác ABC là gì ?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB , BC và AC khi ba điểm A , B , C
không thẳng hàng .
( Chú ý: Mỗi tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc )
2) Vẽ tam giác :
-
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC có AB = a cm ,
AC = b cm , BC = c cm .
* Cách vẽ :
B5- Vẽ đoạn thẳng AB, AC , ta được tam giác ABC .
B2- Vẽ đường tròn tâm B, bán kính a (cm) .
B3- Vẽ đường tròn tâm C, bán kính b (cm), cắt đường
tròn tâm B tại hai điểm.
B4- Lấy một giao điểm của hai đường tròn và gọi giao điểm đó là A
B1- Vẽ đoạn thẳng BC = c ( cm ).

Ôn lại bài học để nắm chắc các nội dung sau :

+ Tam giác ABC gì là ?


+ Cách vẽ một tam giác khi biết số đo ba cạnh .

Xem lại các bài tập đã giải ở lớp để nắm cách giải, sau đó tự giải các
các bài tập 43,44,47 SGK.

Tự ôn các kiến thức đã học trong chương II ,chuẩn bị tiết ôn tập để kiểm
tra một tiết .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×