Hạt mang điện dương hoặc điện âm gọi là gì ?
8 chữ cái.
Đ I Ệ N T Í C H
11 chữ cái.
Điện tích thử dùng để nhận biết gì ?
Đ I Ệ N T R Ư Ờ N G
7 chữ cái
Chất cách điện được gọi là gì ?
Đ I Ệ N M Ô I
6 chữ cái
Vật có khả năng tích điện và phóng điện được cấu tạo bởi
hai bản kim loại đặt gần nhau trong chất điện môi ?
T Ụ Đ I Ệ N
10 chữ cái
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một
điện tích điện điểm dòch chuyển giữa hai điểm đó ?
H I Ệ U Đ I Ệ N T H Ế
•
ĐỐ VUI
Chöông 1:
SÔ ÑOÀ TÖ DUY
ÑIEÄN TRÖÔØNG
ÑIEÄN TÍCH
•
CH NG IƯƠ
SÔ ÑOÀ TÖ DUY
ÑIEÄN TÍCH
•
CH NG IƯƠ
ÑIEÄN TRÖÔØNG
ẹieọn tớch
S
ử
ù
n
h
i
e
ó
m
ủ
i
e
ọ
n
c
u
ỷ
a
c
a
ự
c
v
a
ọ
t
Thuyeỏt electron
ẹ
ũ
n
h
l
u
a
ọ
t
C
u
-
L
o
õ
n
g
ẹ
ũ
n
h
l
u
a
ọ
t
b
a
ỷ
o
t
o
a
ứ
n
ủ
i
e
ọ
n
t
ớ
c
h
2
21
.
.
r
qq
kF
=
ĐIỆN TRƯỜNG
•
C
ư
ơ
ø
n
g
đ
o
ä
đ
i
e
ä
n
t
r
ư
ơ
ø
n
g
•
Công của lực điện
•
H
i
e
ä
u
đ
i
e
ä
n
t
h
e
á
•
U=Ed
•
A=qEd
2
.r
Q
kE
ε
=
Sơ đồ tư duy:
Q
C
U
=
9
9.10 .4.
S
C
d
ε
=
π
2 2
2 2 2
QU CU Q
W
C
= = =
•
Chương I
•
Điện tích –
Điện trường
•
Điện tích
•
Tụ điện
•
Điện trường
•
Sự nhiễm điện của các vật
•
Đònh luật Culomb:
•
Thuyết electron
•
Đònh luật bảo toàn điện tích
•
Điện dung:
2
.r
Q
kE
ε
=
2
21
.
.
r
qq
kF
ε
=
•
hoặc
•
Năng lượng của tụ điện:
•
Mật độ năng lượng điện trường:
π
ε
8.10.9
.
9
2
E
W =
•
Cường độ điện trường:
•
Công của lực điện: A=qEd
•
Hiệu điện thế: U=Ed
Cường độ điện trường
•
Cường độ điện trường:
•
Kí hiệu:
•
Công thức tính:
E
2
.r
Q
kE
ε
=
2
9
2
.
9.10
N m
k
C
=
E: cường độ điện trường
ℰ là hằng số điện môi
Q: điện tích ta đang xét
•
r: khoảng cách từ điểm
khảo sát đến điện tích Q
Công của lực điện
Công của lực điện tác dụng lên điện tích không
phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ
thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi
trong điện trường.
Công thức tính:
•
A = qEd
•
A: công của lực điện
•
q: điện tích di chuyển
trong điện trường
•
E: cường độ điện trường
d: khoảng cách giữa điểm
đầu và điểm đầu
Hiệu điện thế
•
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại
lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện
trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
q
A
U =
•
U: hiệu điện thế
•
A: công của lực điện
•
q: điện tích di chuyển
trong điện trường
Đònh luật Cu-lông
Độ lớn giữa lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ thuận với tích
các độ lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghòch với bình phương khoảng
cách giữa chúng.
Phương của lực tương tác giữa hai điện tích điểm là đường thẳng nối
hai điện tích điểm đó. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích
trái dấu thì hút nhau.
CÔNG THỨC ĐỊNH LUẬT
2
21
.
.
r
qq
kF
ε
=
I) Ñònh luaät Culomb
I) Ñònh luaät Culomb
Charles Augutin de
Coulomb
(1736-1806)
Có mấy loại điện tích?
Các điện tích tương tác
với nhau như thế nào?
- Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Sự đẩy hay hút của các điện tích gọi là sự tương tác điện.
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm (gọi là lực điện hay
lực Culông) đặt trong chân không có các đặc điểm sau:
Điểm đặt: Tại mỗi điện tích điểm
Phương: nằm trên đường thẳng nối hai điện tích
Chiều: + Hướng ra xa nếu hai điện tích cùng dấu
+ Hướng lại gần nếu hai điện tích trái dấu
Độ lớn:
2
9
2
.
9.10
N m
k
C
=
trong đó:
2
21
.
.
r
qq
kF
ε
=
Sự nhiễm điện giữa các vật
Neõu hieọn tửụùng vaứ giaỷi thớch?
II) Ñieän tröôøng
F
E
q
=
r
r
•
Xung quanh điện tích
tồn tại điện trường .
Điện trường có tính
chất cơ bản là tác
dụng lực điện lên điện
tích đặt trong nó.
•
Cường độ điện
trường là đại lượng
đặc trưng cho điện
trường về mặt tác
dụng lực.
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích
điểm Q tại điểm cách nó một khoảng r được
xác đònh bởi công thức:
2
.r
Q
kE
ε
=