Tải bản đầy đủ (.ppt) (72 trang)

Chuyên đề dạy học kiểu bài ôn tập-tổng kết môn Hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 72 trang )







Bài Luyện tập – Ôn tập tổng kết là một
Bài Luyện tập – Ôn tập tổng kết là một
dạng bài tổng hợp và hệ thống toàn bộ, đầy đủ
dạng bài tổng hợp và hệ thống toàn bộ, đầy đủ
những kiến thức trọng tâm ở một chương hay
những kiến thức trọng tâm ở một chương hay
một phần nào đó trong một chương trình.
một phần nào đó trong một chương trình.
II- Số lượng các bài Luyện tập – Ôn tập tổng kết
II- Số lượng các bài Luyện tập – Ôn tập tổng kết
:
:
08 bài Luyện tập và 02 bài Ôn tập.
08 bài Luyện tập và 02 bài Ôn tập.




Môn hóa học khối 8 gồm:
Môn hóa học khối 8 gồm:




Môn hóa học khối 9 gồm:


Môn hóa học khối 9 gồm:
07 bài Luyện tập và 02 bài Ôn tập.
07 bài Luyện tập và 02 bài Ôn tập.
I- Thế nào là dạng bài Luyện tập – Ôn tập tổng
I- Thế nào là dạng bài Luyện tập – Ôn tập tổng
kết?
kết?
A/
A/
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG










trí
trí
:
:
Vừa củng cố kiến thức vừa rèn luyện
Vừa củng cố kiến thức vừa rèn luyện
kỹ năng làm bài tập.
kỹ năng làm bài tập.







Vai trò
Vai trò
:
:




Mỗi bài Luyện tập – Ôn tập tổng
Mỗi bài Luyện tập – Ôn tập tổng
kết đều gồm 2 phần:
kết đều gồm 2 phần:
- Phần kiến thức cần nhớ.
- Phần kiến thức cần nhớ.
- Phần bài tập.
- Phần bài tập.




Tính chất
Tính chất
:
:



- Hầu hết các bài Luyện tập nằm ở cuối chương
- Hầu hết các bài Luyện tập nằm ở cuối chương
(Lớp 8 có 02 bài nằm ở giữa chương 1 và chương
(Lớp 8 có 02 bài nằm ở giữa chương 1 và chương
5; Lớp 9 có 03 bài ở giữa chương: 1; 4; 5).
5; Lớp 9 có 03 bài ở giữa chương: 1; 4; 5).
- Các bài Ôn tập tổng kết nằm ở cuối mỗi học kỳ.
- Các bài Ôn tập tổng kết nằm ở cuối mỗi học kỳ.
III-Vò trí, vai trò và tính chất của dạng bài
III-Vò trí, vai trò và tính chất của dạng bài
Luyện tập – Ôn tập tổng kết:
Luyện tập – Ôn tập tổng kết:








Phần học sinh
Phần học sinh
:
:


- Một số em nhớ kiến thức máy móc, chưa rèn
- Một số em nhớ kiến thức máy móc, chưa rèn
kỹ năng tư duy sáng tạo.

kỹ năng tư duy sáng tạo.
IV- Những khó khăn trong thực tế:
IV- Những khó khăn trong thực tế:
- Nhiều em không chuẩn bò bài trước, không
- Nhiều em không chuẩn bò bài trước, không
làm bài tập về nhà.
làm bài tập về nhà.
- Nhiều học sinh chưa nhiệt tình tham gia thảo
- Nhiều học sinh chưa nhiệt tình tham gia thảo
luận, chỉ muốn làm việc riêng hoặc trông chờ
luận, chỉ muốn làm việc riêng hoặc trông chờ
vào kết quả của bạn.
vào kết quả của bạn.




Phần giáo viên
Phần giáo viên
:
:


- Một số giáo viên chưa chú ý nhiều đến việc
- Một số giáo viên chưa chú ý nhiều đến việc
thảo luận nhóm, chỉ hỏi đáp phần kiến thức
thảo luận nhóm, chỉ hỏi đáp phần kiến thức
cần nhớ rồi giải bài tập cho học sinh.
cần nhớ rồi giải bài tập cho học sinh.
- Hệ thống câu hỏi thảo luận không được lựa

- Hệ thống câu hỏi thảo luận không được lựa
chọn kó
chọn kó
.
.
+ Câu hỏi quá khó, chưa cụ thể làm cho học
+ Câu hỏi quá khó, chưa cụ thể làm cho học
sinh không giải quyết được.
sinh không giải quyết được.
+ Câu hỏi quá dễ làm cho học sinh chủ quan
+ Câu hỏi quá dễ làm cho học sinh chủ quan
không tranh luận , không hứng thú học tập -
không tranh luận , không hứng thú học tập -
thiếu tính sáng tạo
thiếu tính sáng tạo
.
.




I-
I-
Phần chuẩn bò của giáo viên
Phần chuẩn bò của giáo viên
:
:


Trong các dạng bài lên lớp ở tất cả các môn

Trong các dạng bài lên lớp ở tất cả các môn
nói chung và ở môn Hóa Học nói riêng thì dạng bài
nói chung và ở môn Hóa Học nói riêng thì dạng bài
Luyện tập - Ôn tập tổng kết là một dạng bài rất khó.
Luyện tập - Ôn tập tổng kết là một dạng bài rất khó.
Vì yêu cầu cần đạt được trong một tiết dạy là vừa
Vì yêu cầu cần đạt được trong một tiết dạy là vừa
củng cố, khắc sâu và hệ thống kiến thức của một
củng cố, khắc sâu và hệ thống kiến thức của một
chương hay một phần vừa vận dụng kiến thức vào
chương hay một phần vừa vận dụng kiến thức vào
việc giải các bài tập để rèn luyện kó năng ở học
việc giải các bài tập để rèn luyện kó năng ở học
sinh.
sinh.
B/
B/
PHẦN KINH NGHIỆM
PHẦN KINH NGHIỆM
Do đó để đạt được kết quả tốt trong một tiết
Do đó để đạt được kết quả tốt trong một tiết
Luyện tập - Ôn tập tổng kết thì việc chuẩn bò phiếu
Luyện tập - Ôn tập tổng kết thì việc chuẩn bò phiếu
học tập, bảng phụ và phân công nhóm học tập là
học tập, bảng phụ và phân công nhóm học tập là
không thể thiếu.
không thể thiếu.





- Câu hỏi và bài tập.
- Câu hỏi và bài tập.
- Các câu hỏi gợi mở.
- Các câu hỏi gợi mở.




Phân nhóm học tập: Nhóm trưởng, thư kí
Phân nhóm học tập: Nhóm trưởng, thư kí
và các thành viên.
và các thành viên.


- Các bước giải bài tập.
- Các bước giải bài tập.
- Thư kí để ghi chép nội dung hoạt động
- Thư kí để ghi chép nội dung hoạt động
của nhóm.
của nhóm.
- Nhóm trưởng và các thành viên chia
- Nhóm trưởng và các thành viên chia
nhau thực hiện các công việc
nhau thực hiện các công việc
(tránh tình
(tránh tình
trạng chỉ 1 hoặc 2 thành viên hoạt động).
trạng chỉ 1 hoặc 2 thành viên hoạt động).





Phiếu học tập, bảng phụ:
Phiếu học tập, bảng phụ:






Để thực hiện tốt tiết Luyện tập – Ôn tập tổng
Để thực hiện tốt tiết Luyện tập – Ôn tập tổng
kết cần thực hiện theo 4 bước như sau:
kết cần thực hiện theo 4 bước như sau:
II-
II-
Phần giảng dạy
Phần giảng dạy
:
:






-
-
Bước 1

Bước 1
: Giáo viên nêu yêu cầu, tóm tắt nội dung
: Giáo viên nêu yêu cầu, tóm tắt nội dung
và phương pháp làm việc ở bài Luyện tập – Ôn tập
và phương pháp làm việc ở bài Luyện tập – Ôn tập
tổng kết một cách cụ thể.
tổng kết một cách cụ thể.
-
-
Bước 2
Bước 2
: Học sinh tiến hành thực hiện 2 nhiệm vụ:
: Học sinh tiến hành thực hiện 2 nhiệm vụ:
+ Trả lời câu hỏi, làm bài tập, làm thí nghiệm…
+ Trả lời câu hỏi, làm bài tập, làm thí nghiệm…
để rút ra kiến thức cần nhớ.
để rút ra kiến thức cần nhớ.
+ Tự làm tại lớp một số bài tập điển hình ở
+ Tự làm tại lớp một số bài tập điển hình ở
phần bài tập sgk.
phần bài tập sgk.
-
-
Bước 3
Bước 3
: Giáo viên hoàn thiện, bổ sung hoặc có
: Giáo viên hoàn thiện, bổ sung hoặc có
những gợi ý và hướng dẫn cần thiết.
những gợi ý và hướng dẫn cần thiết.
-

-
Bước 4
Bước 4
: Giáo viên giao phần bài tập còn lại để
: Giáo viên giao phần bài tập còn lại để
học sinh thực hiện ở nhà.
học sinh thực hiện ở nhà.






1-
1-
Dạy phần kiến thức cần nhớ
Dạy phần kiến thức cần nhớ
:
:


Nhiều giáo viên dành thời gian cho phần kiến
Nhiều giáo viên dành thời gian cho phần kiến
thức cần nhớ rất ít, thường đặt câu hỏi để học sinh
thức cần nhớ rất ít, thường đặt câu hỏi để học sinh
trả lời hoặc yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
trả lời hoặc yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
sgk để nhớ lại các kiến thức đã được học, rồi sau
sgk để nhớ lại các kiến thức đã được học, rồi sau
đó chuyển sang phần bài tập với một lượng thời

đó chuyển sang phần bài tập với một lượng thời
gian rất dài.
gian rất dài.
Điều này làm cho các em học sinh chỉ nhớ
Điều này làm cho các em học sinh chỉ nhớ
kiến thức một cách máy móc, thiếu tính tư duy,
kiến thức một cách máy móc, thiếu tính tư duy,
sáng tạo, chưa hệ thống được kiến thức để tự giải
sáng tạo, chưa hệ thống được kiến thức để tự giải
các bài tập khác ở cùng dạng.
các bài tập khác ở cùng dạng.




Phần kiến thức cần nhớ là rất quan trọng, vì
Phần kiến thức cần nhớ là rất quan trọng, vì
nội dung kiến thức cần nhớ của bài Luyện tập- Ôn
nội dung kiến thức cần nhớ của bài Luyện tập- Ôn
tập tổng kết trong sgk là cái đích mà học sinh cần
tập tổng kết trong sgk là cái đích mà học sinh cần
hoạt động để đạt tới , chứ không phải là điều để
hoạt động để đạt tới , chứ không phải là điều để
giáo viên thông báo hoặc nhắc lại cho học sinh.
giáo viên thông báo hoặc nhắc lại cho học sinh.
Hơn nữa qua phần kiến thức cần nhớ để học sinh tự
Hơn nữa qua phần kiến thức cần nhớ để học sinh tự
củng cố và khắc sâu thêm kiến thức từ đó vận
củng cố và khắc sâu thêm kiến thức từ đó vận
dụng kiến thức để tự giải các dạng bài tập ở một

dụng kiến thức để tự giải các dạng bài tập ở một
chương hay một phần nào đó một cách tích cực và
chương hay một phần nào đó một cách tích cực và
sáng tạo.
sáng tạo.




Theo tôi giảng dạy phần kiến thức cần nhớ
Theo tôi giảng dạy phần kiến thức cần nhớ
được tiến hành theo 02 phương pháp: Phương pháp
được tiến hành theo 02 phương pháp: Phương pháp
sử dụng câu hỏi và bài tập; Phương pháp sử dụng
sử dụng câu hỏi và bài tập; Phương pháp sử dụng
thí nghiệm.
thí nghiệm.
a-
a-
Phương pháp sử dụng câu hỏi và bài tập
Phương pháp sử dụng câu hỏi và bài tập
:
:
Phương pháp này được dùng để áp dụng
Phương pháp này được dùng để áp dụng
giảng dạy cho nhiều phần kiến thức như: Các khái
giảng dạy cho nhiều phần kiến thức như: Các khái
niệm (Chủ yếu ở lớp 8), tính chất hóa học của các
niệm (Chủ yếu ở lớp 8), tính chất hóa học của các
chất (Chủ yếu ở lớp 9)…

chất (Chủ yếu ở lớp 9)…






Dùng câu hỏi và bài tập để dạy phần kiến
Dùng câu hỏi và bài tập để dạy phần kiến
thức cần nhớ theo trình tự 4 bước sau đây:
thức cần nhớ theo trình tự 4 bước sau đây:
-
-
Bước 1
Bước 1
:
:
Giáo viên nêu vấn đề cần nhận thức.
Giáo viên nêu vấn đề cần nhận thức.
-
-
Bước 2
Bước 2
:
:
Giáo viên đưa ra các bài tập.
Giáo viên đưa ra các bài tập.
-
-
Bước 3

Bước 3
:
:
Học sinh giải các bài tập.
Học sinh giải các bài tập.
-
-
Bước 4
Bước 4
:
:
Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức.
Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức.




Ví dụ 1:
Ví dụ 1:
Củng cố và khắc sâu về các khái niệm.
Củng cố và khắc sâu về các khái niệm.
(Bài luyên tập 3 - hóa 8)
(Bài luyên tập 3 - hóa 8)


-
-
Bước 1
Bước 1
: Giáo viên nêu vấn đề cần nhận thức.

: Giáo viên nêu vấn đề cần nhận thức.
Để nắm chắc hơn về các khái niệm : Hiện
Để nắm chắc hơn về các khái niệm : Hiện
tượng vật lí, hiện tượng hóa học, phản ứng hóa học
tượng vật lí, hiện tượng hóa học, phản ứng hóa học
và đònh luật BTKL thì các em hãy hoàn thành bài
và đònh luật BTKL thì các em hãy hoàn thành bài
tập sau đây.
tập sau đây.


-
-
Bước 2
Bước 2
: Giáo viên đưa bài tập ra. (BT này được
: Giáo viên đưa bài tập ra. (BT này được
thực hiện trên bảng phụ)
thực hiện trên bảng phụ)






Bài tập 1
Bài tập 1
.
.



Có các hiện tượng sau đây
Có các hiện tượng sau đây
:
:
A- Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra
A- Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra
chất khí mùi
chất khí mùi


hắc
hắc
.
.
B- Đường được nung nóng phân hủy thành
B- Đường được nung nóng phân hủy thành
than và nước
than và nước
.
.
C- Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu
C- Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu
.
.
D- Than cháy tạo ra khí cácbon đi oxit
D- Than cháy tạo ra khí cácbon đi oxit
.
.



-
-
Bước 3
Bước 3
: Học sinh tự thực hiện theo nhóm cặp:
: Học sinh tự thực hiện theo nhóm cặp:
1/ Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí ?
1/ Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí ?
2/
2/
Các hiện tượng còn lại được gọi là hiện tượng
Các hiện tượng còn lại được gọi là hiện tượng
gì?
gì?


1 - Câu
1 - Câu
©
©
; 2 - Hiện tượng HH
; 2 - Hiện tượng HH




-
-
Bước 4

Bước 4
:
:
Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức
Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức
theo sự dẫn dắt của giáo viên.
theo sự dẫn dắt của giáo viên.


- Tại sao các hiện tượng ở A; B; D là hiện tượng
- Tại sao các hiện tượng ở A; B; D là hiện tượng
hóa học?
hóa học?


- Hiện tượng vật lí khác hiện tượng hóa học ở
- Hiện tượng vật lí khác hiện tượng hóa học ở
điểm nào?
điểm nào?
Sau khi học sinh trả lời 2 câu hỏi trên thì giáo
Sau khi học sinh trả lời 2 câu hỏi trên thì giáo
viên hỏi tiếp các câu hỏi phụ để dẫn dắt học sinh
viên hỏi tiếp các câu hỏi phụ để dẫn dắt học sinh
nhớ và khắc sâu thêm các khái niệm.
nhớ và khắc sâu thêm các khái niệm.


Vậy thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa
Vậy thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa
học?

học?
(Có sinh ra chất mới)
(Có sinh ra chất mới)


(Không sinh ra chất mới)
(Không sinh ra chất mới)




Giáo viên nêu vấn đề và hỏi tiếp tục: Chất có thể
Giáo viên nêu vấn đề và hỏi tiếp tục: Chất có thể
biến đổi thành chất khác vậy quá trình biến đổi đó
biến đổi thành chất khác vậy quá trình biến đổi đó
được gọi là gì?
được gọi là gì?




Thế nào là phản ứng hóa học?
Thế nào là phản ứng hóa học?
Giáo viên tiếp tục đưa ra bài tập .
Giáo viên tiếp tục đưa ra bài tập .
(Phản ứng hóa học)
(Phản ứng hóa học)







Bài tập 2:
Bài tập 2:


Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay
Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay
đổi nào trong số các thay đổi sau:
đổi nào trong số các thay đổi sau:
A/ Số nguyên tố hóa học ở chất tham gia và
A/ Số nguyên tố hóa học ở chất tham gia và
sản phẩm.
sản phẩm.
B/ Số nguyên tử ở chất tham gia và sản phẩm.
B/ Số nguyên tử ở chất tham gia và sản phẩm.
C/ Liên kết giữ các nguyên tử.
C/ Liên kết giữ các nguyên tử.
D/ Cả A, B, C.
D/ Cả A, B, C.


Nếu chỉ thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
Nếu chỉ thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
thì khối lượng ở chất tham gia và sản phẩm sẽ như
thì khối lượng ở chất tham gia và sản phẩm sẽ như
thế nào?
thế nào?
Sau khi học sinh chọn câu đúng là Câu

Sau khi học sinh chọn câu đúng là Câu
©
©


thì giáo viên nêu vấn đề và hỏi:
thì giáo viên nêu vấn đề và hỏi:
(Không thay đổi - Bằng nhau)
(Không thay đổi - Bằng nhau)








Giáo viên khẳng đònh đây cũng chính là nội
Giáo viên khẳng đònh đây cũng chính là nội
dung của đònh luật BTKL và yêu cầu một học sinh
dung của đònh luật BTKL và yêu cầu một học sinh
phát biểu nôïi dung đònh luật BTKL.
phát biểu nôïi dung đònh luật BTKL.


Như vậy vừa củng cố kiến thức cũ vừa hệ
Như vậy vừa củng cố kiến thức cũ vừa hệ
thống kiến thức cho học sinh một cách logic.
thống kiến thức cho học sinh một cách logic.





(Bài luyên tập chương 2- hóa 9)
(Bài luyên tập chương 2- hóa 9)
-
-
Bước 1
Bước 1
:
:


Giáo viên nêu vấn đề cần nhận thức.
Giáo viên nêu vấn đề cần nhận thức.
Ví dụ 2:
Ví dụ 2:


a
a
1
1
- Củng cố về tính chất hóa học của
- Củng cố về tính chất hóa học của
một chất hay một loại chất.
một chất hay một loại chất.
Để khắc sâu hơn về tính chất hóa học của
Để khắc sâu hơn về tính chất hóa học của
kim loại thì các em hãy hoàn thành bài tập sau.

kim loại thì các em hãy hoàn thành bài tập sau.
-
-
Bước 2
Bước 2
:
:
Giáo viên đưa bài tập ra. (BT này được
Giáo viên đưa bài tập ra. (BT này được
thực hiện trên bảng phụ).
thực hiện trên bảng phụ).




Viết các phương trình hóa học để thực hiện
Viết các phương trình hóa học để thực hiện
chuỗi biến hóa theo sơ đồ sau:
chuỗi biến hóa theo sơ đồ sau:
MgO
MgO
MgSO
MgSO
4
4
Mg
Mg
Mg(NO
Mg(NO
3

3
)
)
2
2
MgCl
MgCl
2
2
MgS
MgS
-
-
Bước 3
Bước 3
: Học sinh tự thực hiện theo nhóm cặp.
: Học sinh tự thực hiện theo nhóm cặp.
+AgNO
+AgNO
3
3
+

H
+

H
2
2
S

O
S
O
4
4
l
l
+

C
l
+

C
l
2
2
-
-
Bước 4
Bước 4
: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức theo sự dẫn dắt
: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức theo sự dẫn dắt
của giáo viên.
của giáo viên.
Sau khi học sinh hoàn thành 5 phương trình hóa học trên,
Sau khi học sinh hoàn thành 5 phương trình hóa học trên,
giáo viên hỏi: Dựa vào 5 phương trình trên hãy cho biết kim loại
giáo viên hỏi: Dựa vào 5 phương trình trên hãy cho biết kim loại
tác dụng được với những loại chất nào?

tác dụng được với những loại chất nào?


(Phi kim, dd axit ,dd muối)
(Phi kim, dd axit ,dd muối)


Sản phẩm là những loại chất gì?
Sản phẩm là những loại chất gì?


(Muối và oxit bazơ)
(Muối và oxit bazơ)






Nêu tính chất hóa học của kim loại?
Nêu tính chất hóa học của kim loại?




a
a
2
2
- Củng cố về tính chất hóa học và

- Củng cố về tính chất hóa học và
hệ thống mối liên hệ giữa các chất
hệ thống mối liên hệ giữa các chất


(Bài luyên tập: Tính chất hóa học của oxit và axit - hóa 9)
(Bài luyên tập: Tính chất hóa học của oxit và axit - hóa 9)
-
-
Bước 1
Bước 1
:
:


Giáo viên nêu vấn đề cần nhận thức.
Giáo viên nêu vấn đề cần nhận thức.
Để nắm vững hơn về tính chất hóa học của oxit
Để nắm vững hơn về tính chất hóa học của oxit
bazơ, oxit axit , axit và mối liên hệ của chúng các
bazơ, oxit axit , axit và mối liên hệ của chúng các
em hoàn thành bài tập sau.
em hoàn thành bài tập sau.
-
-
Bước 2
Bước 2
: Giáo viên đưa bài tập ra
: Giáo viên đưa bài tập ra
(BT này được

(BT này được
thực hiện trên bảng phụ và phiếu học tập).
thực hiện trên bảng phụ và phiếu học tập).






CaSO
3
+ H
2
O
+
+
+
+
CaO
SO
2
Ca(OH)
2
H
2
SO
3
CaSO
3
+

+
Hãy tìm những chất thích hợp điền vào các ô
Hãy tìm những chất thích hợp điền vào các ô
trống theo sơ đồ dưới đây:
trống theo sơ đồ dưới đây:
H
2
SO
3
SO
2
CaO
Ca(OH)
2
H
2
O
H
2
O
- Bước 3: Học sinh tự thực hiện theo nhóm 4.
- Bước 3: Học sinh tự thực hiện theo nhóm 4.
Đại diện lên ghi lại kết quả trên bảng phụ.
Đại diện lên ghi lại kết quả trên bảng phụ.




- Bước 4
- Bước 4

:
:
Học sinh củng cố và hệ thống kiến thức
Học sinh củng cố và hệ thống kiến thức
theo sự dẫn dắt của giáo viên.
theo sự dẫn dắt của giáo viên.




Dựa vào sơ đồ trên, hãy nêu tính chất hóa học
Dựa vào sơ đồ trên, hãy nêu tính chất hóa học
của oxit axit và oxit bazơ?
của oxit axit và oxit bazơ?
Sau khi học sinh hoàn thiện giáo viên hỏi:
Sau khi học sinh hoàn thiện giáo viên hỏi:
Tiếp theo giáo viên giới thiệu sơ đồ trong sgk
Tiếp theo giáo viên giới thiệu sơ đồ trong sgk
và yêu cầu nhóm học sinh chọn các chất khác, rồi
và yêu cầu nhóm học sinh chọn các chất khác, rồi
viết các phương trình hóa học để minh họa cho sơ
viết các phương trình hóa học để minh họa cho sơ
đồ trên.
đồ trên.
Oxit axit và oxit bazơ điều chế được những loại
Oxit axit và oxit bazơ điều chế được những loại
chất nào?
chất nào?



(Muối, bazơ, axit)
(Muối, bazơ, axit)




b-
b-
Phương pháp sử dụng thí nghiệm
Phương pháp sử dụng thí nghiệm
Thí nghiệm được sử dụng để giúp học sinh
Thí nghiệm được sử dụng để giúp học sinh
thực hành, làm thí nghiệm củng cố kiến thức lí
thực hành, làm thí nghiệm củng cố kiến thức lí
thuyết về tính chất hóa học, điều chế các chất hay
thuyết về tính chất hóa học, điều chế các chất hay
vận dụng giải các bài tập thực nghiệm như nhận
vận dụng giải các bài tập thực nghiệm như nhận
diện, tách chất… nói chung đều được thực hiện
diện, tách chất… nói chung đều được thực hiện
theo qui trình sau:
theo qui trình sau:

×