Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Vấn đề nguồn lực con người trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397 KB, 30 trang )



Chương XII
Chương XII
Vấn đề nguồn lực con người
Vấn đề nguồn lực con người
trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
1. Nguồn lực con người và vai trò của nguồn
1. Nguồn lực con người và vai trò của nguồn
lực con người trong sự nghiệp xây dựng chủ
lực con người trong sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội
nghĩa xã hội
2. Phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam
2. Phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam


1
1
. Nguồn lực con người và vai trò của
. Nguồn lực con người và vai trò của
nguồn lực con người trong sự nghiệp xây
nguồn lực con người trong sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội
dựng chủ nghĩa xã hội
1.1. Con người và nguồn lực con người
1.1. Con người và nguồn lực con người
1.1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về con
1.1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về con
người


người
Chủ nghĩa Mác – Lênin quan niệm: con người là
Chủ nghĩa Mác – Lênin quan niệm: con người là
sự thống nhất của hai mặt tự nhiên và xã hội.
sự thống nhất của hai mặt tự nhiên và xã hội.
- Mặt tự nhiên: Con người là một thực thế tự nhiên,
- Mặt tự nhiên: Con người là một thực thế tự nhiên,
một cấu trúc sinh học -> phần con.
một cấu trúc sinh học -> phần con.
- Mặt xã hội: con người là một thực thể xã hội,
- Mặt xã hội: con người là một thực thể xã hội,
mang bản chất xã hội, là tổng hòa của các mối quan
mang bản chất xã hội, là tổng hòa của các mối quan
hệ xã hội ->phần người.
hệ xã hội ->phần người.


Con người
Mặt tự nhien
M t xa h iặ ộ


Một số nhận xét
Một số nhận xét
:
:
1/ Phải quan niệm rằng mặt tự nhiên và mặt xã hội của con
1/ Phải quan niệm rằng mặt tự nhiên và mặt xã hội của con
người không tách rời nhau, đối lập nhau, chúng thống nhất
người không tách rời nhau, đối lập nhau, chúng thống nhất

biện chứng và tác động qua lại với nhau. Tuyệt đối hóa mặt
biện chứng và tác động qua lại với nhau. Tuyệt đối hóa mặt
nào cũng đều không đúng.
nào cũng đều không đúng.
“Con người là một thực thể tự
“Con người là một thực thể tự
nhiên loại đặc biệt, một thực thể tự nhiên đã được nhân
nhiên loại đặc biệt, một thực thể tự nhiên đã được nhân
loại hóa”
loại hóa”
(Mác).
(Mác).
2/ Con người luôn mang tính lịch sử cụ thể của một giai cấp,
2/ Con người luôn mang tính lịch sử cụ thể của một giai cấp,
tầng lớp xã hội, một chế độ xã hội nhất đinh. Không có con
tầng lớp xã hội, một chế độ xã hội nhất đinh. Không có con
người chung chung, phi giai cấp, phi lịch sử.
người chung chung, phi giai cấp, phi lịch sử.
3/ Trong lịch sử, con người một mặt là sản phẩm của xã hội,
3/ Trong lịch sử, con người một mặt là sản phẩm của xã hội,
nhưng mặt khác, là chủ thể thúc đẩy xã hội phát triển. Trong
nhưng mặt khác, là chủ thể thúc đẩy xã hội phát triển. Trong
tiến trình của cuộc cải cách xã hội theo con đường cách
tiến trình của cuộc cải cách xã hội theo con đường cách
mạng, con người luôn là mục tiêu đồng thời là động lực của
mạng, con người luôn là mục tiêu đồng thời là động lực của
tiến trình đó.
tiến trình đó.



Con người xã hội chủ nghĩa
Con người xã hội chủ nghĩa
:
:
Con người XHCN một mặt là sản phẩm của
Con người XHCN một mặt là sản phẩm của
các mối quan hệ xã hội XHCN, mặt khác là chủ
các mối quan hệ xã hội XHCN, mặt khác là chủ
thể của các mối quan hệ đó và từng bước được
thể của các mối quan hệ đó và từng bước được
hình thành trong quá trình cải tạo và xây dựng
hình thành trong quá trình cải tạo và xây dựng
CNXH.
CNXH.
Trong CNXH con người là mục tiêu của
Trong CNXH con người là mục tiêu của
CNXH, của toàn bộ sự nghiệp xây dựng CNXH.
CNXH, của toàn bộ sự nghiệp xây dựng CNXH.
CNXH là tất cả vì con người, vì hạnh phúc của
CNXH là tất cả vì con người, vì hạnh phúc của
con người.
con người.


Những đặc trưng của con người XHCN ở
Những đặc trưng của con người XHCN ở
Việt Nam mà chúng ta phấn đấu:
Việt Nam mà chúng ta phấn đấu:
1/ Con người làm chủ
1/ Con người làm chủ

2/ Con người lao động mới
2/ Con người lao động mới
3/ Con người sống có văn hóa, có tình nghĩa
3/ Con người sống có văn hóa, có tình nghĩa
4/ Con người yêu nước, yêu CNXH và có tinh thần
4/ Con người yêu nước, yêu CNXH và có tinh thần
quốc tế.
quốc tế.
Các đặc trưng trên thống nhất với nhau tạo nên
Các đặc trưng trên thống nhất với nhau tạo nên
bản chất con người XHCN Việt Nam. Nó được
bản chất con người XHCN Việt Nam. Nó được
hình thành và hoàn thiện dần trong quá trình cải
hình thành và hoàn thiện dần trong quá trình cải
tạo và xây dựng CNXH.
tạo và xây dựng CNXH.


1.1.2.
1.1.2.


Nguồn lực con người
Nguồn lực con người
Chủ nghĩa Mác – Lênin quan niệm
Chủ nghĩa Mác – Lênin quan niệm
:
:
Nguồn lực con người là tổng thể những yếu tố
Nguồn lực con người là tổng thể những yếu tố

thuộc về thể chất và tinh thần, đạo đức, phẩm chất,
thuộc về thể chất và tinh thần, đạo đức, phẩm chất,
trình độ tri thức, vị thế xã hội…tạo thành năng lực
trình độ tri thức, vị thế xã hội…tạo thành năng lực
của con người, của cộng đồng người có thể sử
của con người, của cộng đồng người có thể sử
dụng, phát huy trong quá trình phát triển kinh tế - xã
dụng, phát huy trong quá trình phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước và trong những hoạt động xã hội.
hội của đất nước và trong những hoạt động xã hội.
Nguồn lực con người = số lượng nguồn lực
Nguồn lực con người = số lượng nguồn lực
+ chất lượng nguồn lực và quan hệ với nhau
+ chất lượng nguồn lực và quan hệ với nhau
một cách chặt chẽ
một cách chặt chẽ
.
.


-
-
Số lượng nguồn lực
Số lượng nguồn lực
được xác định trên cơ sở:
được xác định trên cơ sở:
Quy mô dân số
Quy mô dân số
Cơ cấu độ tuổi
Cơ cấu độ tuổi

Sự nối tiếp thế hệ (tốc độ sinh sản)
Sự nối tiếp thế hệ (tốc độ sinh sản)
Giới tính
Giới tính
Sự phân bố dân cư ở các vùng, miền, các
Sự phân bố dân cư ở các vùng, miền, các
ngành kinh tế, các lĩnh vực của đời sống xã hội.
ngành kinh tế, các lĩnh vực của đời sống xã hội.
-
-
Chất lượng nguồn lực
Chất lượng nguồn lực
:
:
Là tổng hợp những nét đặc trưng về thể lực, tay
Là tổng hợp những nét đặc trưng về thể lực, tay
nghề, năng lực quản lý, mức độ thành thạo công
nghề, năng lực quản lý, mức độ thành thạo công
việc, phẩm chất, đạo đức, lập trường chính trị (tình
việc, phẩm chất, đạo đức, lập trường chính trị (tình
yêu quê hương đất nước, ý thức giai cấp, trách
yêu quê hương đất nước, ý thức giai cấp, trách
nhiệm cá nhân đối với công việc, với gia đình và xã
nhiệm cá nhân đối với công việc, với gia đình và xã
hội, sự giác ngộ và bản lĩnh chính trị…).
hội, sự giác ngộ và bản lĩnh chính trị…).


Yếu tố quyết định của nguồn lực con
Yếu tố quyết định của nguồn lực con

người là phẩm chất đạo đức và trình độ
người là phẩm chất đạo đức và trình độ
học vấn.
học vấn.


1.2. Vai trò của nguồn lực con người trong
1.2. Vai trò của nguồn lực con người trong
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
Một cách tổng quát: trong sự phát triển xã hội nói chung,
Một cách tổng quát: trong sự phát triển xã hội nói chung,
sự nghiệp xây dựng CNXH nói riêng nguồn lực con người
sự nghiệp xây dựng CNXH nói riêng nguồn lực con người
giữ vai trò cơ bản, là động lực của sự phát triển.
giữ vai trò cơ bản, là động lực của sự phát triển.
- Quan niệm của thế giới ngày nay về sự phát triển:
- Quan niệm của thế giới ngày nay về sự phát triển:
+ Tăng trưởng kinh tế: GDP, GNP/người.
+ Tăng trưởng kinh tế: GDP, GNP/người.
+ Phát triển xã hội: là sự phát triển toàn diện, phát triển
+ Phát triển xã hội: là sự phát triển toàn diện, phát triển
bền vững, phát triển hướng tới nâng cao chất lượng cuộc
bền vững, phát triển hướng tới nâng cao chất lượng cuộc
sống con người.
sống con người.
+ Phát triển người: xác định bằng chỉ số HDI
+ Phát triển người: xác định bằng chỉ số HDI
HDI = 1/3 (chỉ số sức khỏe + chỉ số giáo dục + chỉ số tăng
HDI = 1/3 (chỉ số sức khỏe + chỉ số giáo dục + chỉ số tăng

trưởng kinh tế)
trưởng kinh tế)


Chi phÝ cña nhµ n­íc cho y tÕ
back


×