Mục lục
I. Lời mở đầu. 1
II. Thực trạng của vấn đề 1
1. Thực trạng. 2
2. Kết quả và hiệu quả của thực trạng trên. 2
Phần I. Các giải pháp cải tiến.
3
1. Một số cơ sở lí thuyết và thực tiễn về những hình thức sử dụng những
:
!"#$%%
&%'(%")*#' nhằm kích
thích hứng thú học tập c+a học sinh lớp 11, l,p 12 .
3
2. Quan điểm cơ bản về phơng thức sử dụng các :
!"#
$%%&%
'(%")*#' nhằm kích thích hứng thú học tập
ca học sinh Lớp 11, L,p 12
12
Phần II. Các biện pháp để tổ chức thực hiện.
12
1. Thử xây dựng hệ thống các cho một tác phẩm cụ thể
trong chơng trình Ngữ văn lớp 11.
12
2. Thực nghiệm. 17
19
I. Kết quả nghiên cứu. 19
II. Bài học kinh nghiệm. 19
III. Một số kiến nghị sau khi thực hiện 20
Tài liệu tham khảo.
-./01
23
4&#*#5678%"6%)9:;9'<
=kịch nói>?>@AB/3C/D,)*#/
,)3E/D,"F*#8@@?"%")
/G*"%'=5H83IJK*L)8
M@)%#B*LN==#/%O5
()EH%:-'+FH<&
5#F'D"F78=#?D?#FH
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
P
585B3Q"&#L@4#4"%*#
5678.@5<&@?"GRN,
S?& 8<&/*JL
")TN!U")B"D%!F
"T?D#DT/B>?>8?#
$<V%>LWX88/8
"V*"NWY")3Z!&#G@
B#'F*7'<!)
'(L4)A#L>"<D7¬ng
ph¸p d¹y häc kÞch b¶n3:<#R,*#%"'
5678@ABAL/R39%"/#>
<DL&kÞch nãi@%A/@?".'"
H".'"H<&*"N4"?
.',?"VW kÞch nãi'/=.
"G (A#V#"@ #F=H$#L,?>
'*+) *#8/ *# t¸c phÈm kÞch /
%F3
!"#$%&'(
64- 'L%)9:;99*9[X@ %"
R?DP\]%)9:;9%"M9:/#<9*9@
%"^_#<`B4a!H9#+M9:/3)
?DLOB/8%HbOA"F<
"VO B/83XAB&?-
//@@?""??#F'<@583
9%)9:;99*9[X@%),@&?!&AO
LDD ?+#L!c-dP_]%"//e-
9*9 9*f9`Y9gF<'<
/ 83 b "F, % %)R )O"%K
<*#/FAB*#@ABO
'<@*#=kÞch nãi@?"G"?#FH
N4@B%A/D,"F*#8/%F,"
F*#5/'!(@#%"BN+
hikÞch@%A/3E"F-SL%"78=#?D
?#FH585B?Dh*8)
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
^
,5678"dh&N %O'R% "@,
L>+8%"&b%"?D3
jA.((/8/%F5-**V
*#8+;9%f&39%"D?
#-&%"FNB@k#L<D
#F,$#LAB!/i5"A
A3Z!-B1"#$% phơng pháp:
Đọc diễn cảm- phân vai, xác định hành động kịch, đặt câu hỏi gợi mở
xoay quanh xung đột trung tâm- hành động trung tâm- nhân vật trung
tâm, giảng bình trong giờ dạy học kịch bản, vào dạy học tác phẩm kịch
trong chơng trình ngữ văn lớp 11, lớp 12&''()*
*+GFNb@/FL/
#L " "* *# 5 67 8 h" = R ,
*#3
)*+%,-./"01,-$23%"#$%&'(%&
C#>B#%F7,B
+'5**&VL.7L$-
* +G?"(GFN7ơng pháp về dạy
học kịch nóiaVVG"A&"<l#
>")*#WVG%"%(678@,PP3
9%"B#*FN+5,*!<0EM?lV
7phơng pháp dạy học kịch bản văn họcB*#tác phẩm kịch%"
%(678@,PPlớp 12.9%"/WF'G%"
?""678@PPGl#><D>%F
7phơng phápdạy học kịch bản a4?V<$8
'3I/L*#lL><!'D@,m
<$?lV7#F@H#3
*+%,-405%&367"-89:%;(<#$"=$%>?$23"=$90"
I99 68@>+?
f,0
PPn
P
E/
e]:I
f,0
PPn
^
E/
e]:I
f,0
PPn
_
E/
e]:I
f,0
PPn
o
E/
e]:I
P j4G@"*+8
'
]p_q c\]q ]cpq ]\oq
^ j 4 &
H<<%"!
e]]q ]c_q ee\q e_^q
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
_
_ j ^peq ^r\q ^coq ^]\q
e CW>"
#L&
Pp]q ^\pq Po_q Pepq
] 6&'L %
%
&%
P_cq Pcoq P_cq P^]q
c 9% @) !
"#$&%
P_\q P]^q P__q P^]q
o :G 57'(
%")
P_\q Pe]q P_\q PPpq
p :G <
&%"'8
_o]q e]]q _]]q __]q
@ABC
D"EFADFDAC
!G%9H$I9J<%"K+%./%"#$%0L.5"M("N"%"O$9PQR(
"M(phơng phápĐọc diễn cảm- phân vai6Sácđịnh hành động kịch, đặt
câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột trung tâm- hành động trung tâm,
giảng bình trong giờ dạy học kịch bản, vào dạy học tác phẩm kịch "TU
7V$"%"V$""O(%"W"=$$23"=$90"
9%F?!L7L$FN+%,
A@7(O- s+6#XLE7'
5/G( <DB@k#L>
?0
,-,-.tác phẩm kịch nói/sử dụng phơng pháp đọc diễn
cảm- phân vai-
Các cách đọc diễn cảm:
&
E#""*3
E#"D"*t+RGu
v"Bi3
&@%"7'8#
A4A# BN4"?.%,L#3
@*#+"F?$
/'@ %57+U&3
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
e
wG0v4?VTAB'8
?",'()?./4'&
'8$57"12@Fh
%>L(A#x+h?J .//
/*#B'DV+"'F*/??J
'< #L&D"$<D
"*+&3
y#4?JA#B0LM"?(@,
M L4,'8$NV+
h,M.@*!NV'()bV
'%#<mG#L3335/?>'<7
G@"*3h $ ?>V5)A#
G,?>V%>L+H4"?
. %Nx). -K@<5
B5'L()?J?5
h<3X<%")
'8 &V&D?J/BL$39>?>*#
'8h"45iL*7+,
601.'m)D-#@")23B4+
@!/.4hDx)b4h
G<(*"?>H4!?39.HL&L@i
"A#b53
%")'8G4?<%
H&G./@>d "FF,S
?'a"%&3E"%G'@%zA/@
%"x{"!#<$#3
`%0%=3
`%m0=3
Z5B@"{@"T0B3
9#F!9:;945 {"x4@*
!1Xb6952!@,PP!1:x9%Z2!
@,P^4/GV"%+!x%#BD/3
|"%#h?Jx)&'L 1h2#L
&3
XHV0&8(.J0123
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
]
Z{@bfF9Q>7@&<3
9%"/=@6#FXb
9%=@9%Q#I
Xb6959B96F}&H<3
9/G"%%"&h"G#@01x"
&23B4><"#/@#"??>N
4H45HKT4h&}6G
><#bx*5H7/83
1.2 Xác định hành động kịch trớc và sau đoạn trích đợc học - một hoạt
động tóm tắt cốt truyện kịch.
Việc xác định hành động kịch trong quá trình phân tích giá trị tác phẩm là
rất quan trọng và rất cần thiết. Đây là công việc tơng tự vị trí đoạn trích trong
thơ, hay các trích đoạn của Truyện Kiều chính xác hơn là giống với việc tóm tắt
tác phẩm tự sự. Nếu tự sự dựa trên các tình tiết chính để xác định hình tợng nhân
vật và cốt truyện thì kịch lại dựa trên hành động. Vì thế xác định hành động
chính là vừa đi tìm đợc mạch các phần trong tác phẩm, vừa xác định đợc cốt
truyện của kịch bản văn học. Vì các hành động xuyên đã gây dựng nên tác phẩm
kịch Kịch là một chuỗi hành động nhỏ phối hợp kết thành một hành động lớn
phức tạp ( Huỳnh Lý)
Trong nhà trờng, chủ yếu học sinh đợc học kịch qua các trích đoạn ngắn
thờng là một hồi, một cảnh.
Ví dụ : "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" trích hồi 5 vở kịch Vũ Nh Tô
Đó thờng là những trích đoạn nhỏ Một thành phần của tác phẩm, một
yếu tố cấu trúc chỉnh thể của văn bản kịch .
Các hành động kịch đợc liên hệ với nhau chặt chẽ qua mối liên hệ nhân
quả, hoạt động đợc diễn ra trớc và là nguyên nhân dẫn đến hoạt động sau Nhà
viết kịch chân chính cố suy tính, tính cách của các nhân vật sao cho các sự việc
thúc đẩy nhân vật hành động, đợc diễn ra từ sự việc này đến sự việc kia một cách
tất yếu (Letxinh-dẫn theo lý luận văn học) [trang249]
Có nhiều cách để cho học sinh dễ nắm đợc các hành động của cốt truyện
kịch. Có thể đó là công việc của giáo viên trớc khi phân tích tác phẩm thì kể
lại cốt truyện một cách sinh động, hay là để học sinh tìm hiểu tự tóm tắt cốt
truyện trên cơ sở hoạt động chính của vở kịch sau đó trình bày nh mọi hoạt động
tóm tắt tác phẩm văn học trớc tập thể lớp.
Nhng việc xác định cốt truyện kịch giống việc tóm tmt cốt truyện tác phẩm
tự sự xác định đợc hoạt động quán xuyến cụ thể qua từng phần.
1.3. Phơng pháp đặt câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột trung tâm,
hành động trung tâm và nhân vật trung tâm
Phơng pháp gợi mở là phơng pháp dạy học trong đó giáo viên có vai trò dẫn
dắt học sinh từng bớc phát hiện, phân tích, đánh giá từng bộ phận của các tác
phẩm để cuối cùng có một cái nhìn bao quát và toàn diện về giá trị chung của tác
phẩm ấy.
Bản chất của phơng pháp gợi mở trong giảng văn là chủ yếu thông qua hệ
thống câu hỏi tạo điều kiện cho hoạt động song phơng giữa thầy và trò để từng b-
ớc đi vào tác phẩm văn học.
Câu hỏi gợi mở dựa trên cơ sở của những mâu thuẫn đặc thù hay nh X.L
Vugôtxki đã từng nói một tác phẩm nhất thiết phải chứa đựng mâu thuẫn cảm
xúc gây ra những đoạn tính cách đối lập nhau và đa chúng tới sự chập mạch tiêu
huỷ đây mới gọi là hiệu quả đích thực của tác phẩm văn chơng
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
c
Vậy ở đây chúng ta vận dụng phơng pháp dạy mở vào việc dạy - học kịch
bản văn học nh thế nào.
1.3.1. Đặt câu hỏi gợi mở khi xác định xung đột kịch
Xung đột kịch là biểu hiện tập chung những mâu thuẫn trong đời sống
hiện thực ở mức độ cao. Một tác phẩm kịch là biểu hiện một mâu thuẫn nhất
định cho nên xung đột trong các tác phẩm kịch thờng đa dạng phong phú không
giống nhau. Nhng tất cả đều có một điểm chung, đều dựa trên sự thể hiện mâu
thuẫn của các nhân vật thuộc các lực lợng đối kháng nhau và xung đột diễn ra
đều có nguyên nhân cụ thể xác định. Vì thế con đờng cách thức xác định xung
đột kịch sẽ có điểm gần gũi nhau. Điều này có nghĩa rằng khi xác định xung đột
kịch cần dựa trên các yếu tố sau: Hệ thống nhân vật, nguyên nhân và biểu hiện
trực tiếp của xung đột qua ngôn ngữ của các nhân vật đối lập.
Để xác định đợc xung đột trong trích đoạn (Hồi 5 Vũ Nh Tô ), chúng ta
thực hiện qua các bớc sau:
- Hớng dẫn học sinh xác định hệ thống nhân vật đối lập
- Qua nhân vật giúp học sinh xác định đợc loại xung đột trong trích
đoạn.
- Giúp học sinh xác định nguyên nhân dẫn đến xung đột.
- Tìm những biểu hiện của nhân vật qua văn bản ngôn ngữ.
Để thực hiện những bớc trên, giáo viên cần phải thông qua hệ thống câu
hỏi gợi mở :
Ví dụ:
1- Giáo viên: Qua việc đọc tác phẩm, em hãy xác định các tuyến nhân vật
đối lập trong trích đoạn ?
-Học sinh : Trong đoạn trích có 10 nhân vật chia thành 2 tuyến đối lập.
Một bên là nhân vật chính diện. Bên kia là phản diện,
2 Giáo viên: Xung đột chủ yếu đoạn trích là gì? Vậy có phải xung đột
cá nhân không?
Học Sinh: Trả lời
3- Giáo viên: Theo em nguyên nhân của xung đột trong đoạn trích này là
gì ?
- Học Sinh: Trả lời
4- Giáo viên : Xung đột giữa các nhân vật căng thẳng không thể cứu vãn
đợc. Em hãy tìm trên văn bản những chi tiết biểu hiện những xung đột ấy?
Học sinh: Trả lời
Để xác định trong một tác phẩm trọn vẹn, hoặc một trích đoạn của kịch bản văn
học ngoài việc dẫn dắt học sinh bằng hệ thống câu hỏi thì đồng thời với công
việc ấy ngời giáo viên cần phải sử dụng một số thủ pháp, biện pháp s phạm cần
thiết nhằm làm rõ hơn xung đột kịch đó là việc kết hợp giữa ngôn ngữ diễn giảng
và cách viết bảng một cách trực quan sinh động của giáo viên.
Khi xác định xung đột phải thông qua hệ thống các nhân vật đối lập nhau
về lập trờng, vị thế và t tởng giáo viên nên viết lên bảng (chủ yếu là bảng phụ)
hai tuyến nhân vật đối lập ấy để giúp học sinh có thể hình dung đợc rõ hơn sự
mâu thuẫn của các thế lực, qua đó tạo ra sự cảm nhận ban đầu cho học sinh một
cách khái quát hơn để khi đi sâu vào phân tích xung đột, nhân vật, học sinh đã có
sự trải nghiệm và nắm bắt trớc đó.
Ví dụ: Khi hoc sinh đã xác định đợc hai tuyến nhân vật đối lập trong đoạn
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (hồi 5) giáo viên có thể ghi lên bằng bảng phụ xung đột
kịch diễn ra giữa hai tuyến nhân vật
Ngoài việc viết bảng để tạo ra ấn tợng trực quan sinh động cho học sinh,
giáo viên cũng nên thể hiện xung đột kịch qua việc bố trí nhân vật đợc phân vai.
Có nghĩa là từ việc sắp xếp chỗ đứng của các học sinh đọc vở kch trong lớp làm
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
o
toát lên một ý nghĩa nào đó của vở kịch, nói đúng hơn là để các học sinh khác
theo dõi phân biệt đợc hai tuyến nhân vật đối lập qua vị trí nhân vật.
Tóm lại, để xác định đợc xung đột kịch trong đoạn văn (hoặc một vở trọn
vẹn) hoạt động chủ đạo của giáo viên và học sinh là cách đặt câu hỏi gợi mở dần
dắt học sinh đi tìm hiểu dần các lớp các khía cạnh của vấn đề. Song bên cạnh đó
giáo viên cần tổ chức chuẩn bị những thủ pháp, biện pháp khác nh: Bố trí trong
cách đọc và cách viết bảng trực quan .
1.3.2. Phơng pháp gợi mở khi dẫn dắt học sinh tìm hiểu hành động kịch
trung tâm
Hành động đợc hiểu là hành động trực tiếp của nhân vật, là cử chỉ, điệu
bộ, sự vận động hình thể và ngôn ngữ Hành động nhân vật thống nhất với quá
trình diễn biến của xung đột kịch, đồng thời hiểu thái độ tình cảm của nhân vật .
Một đoạn trích có nhiều nhân vật và nhiều hành động nhng trong đó có
những hoạt động chủ yếu có tính chất quyết định và ảnh hởng sâu sắc đến nội
dung t tởng của đoạn. Hành động đó gọi là hành động trung tâm . Ví dụ, Trong
đoạn trích Vnh biệt Cửu Trùng Đài dựa trên sự phân chia các lớp nghĩa là dựa
trên sự thêm bớt nhân vật ta có thể xác định đợc đoạn trích có 9 hành động
chính, tơng đơng với 9 lớp kịch.
Lớp 1: Từ đầu đến nhân vật Đan Thiềm (thất vọng) Ông cả ơi: Đan
Thiềm đến báo cho Vũ Nh Tô tình hình sự việc và khuyên ông bỏ trốn.
Lớp 2: Tiếp theo đến Đan ThiềmChắc có tin gì Nguyên Vũ đến báo
tin cho Vũ Nh Tô biết và gặp Đan Thiềm.
Lớp 3: Tiếp theo đến Đan Thiềm đến Biến đến thế là cùng:Trịnh
Duy Sản giết vua, Nguyên Vũ tự sát
Lớp 4:Tiếp theo đến Đứng ở đây để chết cả lũ ? đến Chạy đi anh em
ơi: Cuộc đối thoại giữa Lê Trung Mại và Vũ Nh Tô, bọn nội giám
Lớp 5: Quân giặc đang tìm ông đấy: trốn đi đến Tôi xin ông, ông nghe
tôi trốn đi Cuộc đối thoại giữa Đan Thiềm và Vũ Nh Tô
Lớp 6: Đây có cửa ra đằng sau không? đến Ông nguy mất: Cuộc đối
thoại giữa Đan Thiềm và Kim Phợng.
Lớp 7: Lũ cung nữ đến Xin cùng ông vĩnh biệt: Đan Thiềm bị giết Vũ
Nh Tô bị đa ra pháp trờng.
Lớp 8: Tiếp theocho đến cái chi nghe kinh ngời: Bi kịch của ngời nghệ
sĩ tài hoa cho đến lúc chết ông vẫn cho rằng ông là ngời có công chứ không có
tội.
Lớp 9: Tiếp theo cho đếnDẫn ta đến pháp trờng: Cửu Trùng Đài bị đốt
cháy Vũ Nh Tô ra pháp trờng chấp nhận cái chết.
Trong 9 hành động trên, thì hành động chủ yếu, hành động trung tâm là
màn đối thoại của Vũ Nh Tô với Ngô Hạch. Bởi vì nó làm nên giá trị của tác
phẩm và nêu lên một số vấn đề có tính chất triết lí: Tồn tại hay không tồn tại?
Qua hành động này, ta hiểu hơn về tính cách nhân vật Vũ Nh Tô.
Sau khi xác định đợc hành động trung tâm giáo viên nên đặt câu hỏi gợi ý
cho học sinh tìm hiểu.
- Câu hỏi phải làm nổi bật đợc sự phát triển xung đột kịch
- Câu hỏi phải làm nổi bật đợc tính cách nhân vật, giá trị t tởng nội dung
nghệ thuật .
-Đặt câu hỏi cần bám sát ngôn từ trong văn bản, tránh khuynh hớng thoát
li, rời xa kịch bản.
- Ngoài đặt câu hỏi tìm hiểu hành động trung tâm, cần có những câu hỏi
cho hành động khác có giá trị bổ sung trực tiếp ý nghĩa cho hành động trung
tâm.
1.3.3 Phơng pháp đặt câu hỏi gởi mở xoay quanh nhân vật trung tâm
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
p
Trong văn học có nhân vật chính và nhân vật phụ. Nhân vật chính là
Nhân vật then chốt của cốt truyện, giữ vị trí trung tâm trong việc thể hiện đề tài
chủ đề và t tởng của tác phẩm ở đây, nhân vật trung tâm là một cách gọi tên
của nhân vật chính.
Nhân vật trung tâm trong kịch bản là nhân vật tiêu biểu nhất so với các
nhân vật khác trong vở kịch, là nhân vật của những xung đột quyết liệt và là
nhân vật tập trung hành động để giải quyết xung đột ấy. Nh vậy, trong kịch
những nhân vật nào không trực tiếp giải quyết xung đột kịch thì đó không phải là
nhân vật trung tâm.
Ví dụ: Trong đoạn trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài. Nhân vật chính là Vũ Nh
Tô. Mặc dù trong đoạn diễn ra 9 xung đột: Nhng xung đột giữa vua Lê Tơng Dực
với nhân dân và giữa khát vọng nghệ thuật của Vũ Nh Tô với đời sống cơm áo
của nhân dân. Là xung đột cơ bản vì 2 nhân vật này đều có nhữnh hành động để
giải quyết mâu thuẩn, triệt tiêu âm mu thủ đoạn của đối phơng, nên đấy là 2
nhân vật trung tâm. Còn Nguyên Vũ cũng có xung đột với Vũ Nh Tô nhng
những hành động của họ không đủ sức giải quyết mâu thuẩn cho nên họ và nhân
vật phụ.
* Những lu ý khi xác định nhân vật trung tâm.
+ Để xác định đợc nhân vật trung tâm trớc hết phải xác định xung đột
kịch. Bởi vì nhân vật là biểu hiện bên ngoài của xung đột .
+ Liên hệ hoàn cảnh xã hội để hiểu rõ về xung đột thuộc loại nào từ đó
mới biết đợc có ít hay nhiều nhân vật trung tâm.
+ Cần phân biệt nhân vật trung tâm với nhân vật phụ.
* Yêu cầu khi gợi mở dẫn dắt học sinh tìm hiểu nhân vật trung tâm.
- Đặt câu hỏi cần soáy sâu vào những mặt tính cách đối lập của các nhân
vật. Bởi vì nh trên đã nói nhân vật là biểu hiện bên ngoài của xung đột cho nên
xác định tích cách đối lập của nhân vật chính là việc làm nhấn mạnh xung đột
kịch.
Có thể nói, phơng pháp gợi mở là phơng pháp chủ yếu để tìm hiểu phân
tích các khía cạnh của một đoạn kịch bản văn học. Tuy nhiên, để tạo ra một giờ
học kịch mang đậm không khí văn chơng cần phối hợp phơng pháp gợi mở với
phơng pháp khác, trong đó có phơng pháp giảng bình.
1.4. Phơng pháp giảng bình trong giờ học kịch.
Trong cuốn Phơng pháp dạy học văn, Phan Trọng Luận đã viết: có thể nói
bình là một phơng pháp có tính đặc thù của cảm thụ và truyền thụ văn thơ. Giảng
văn cũng là một khoa học gần gũi với phê bình văn học. Giảng văn cần vận dụng
phơng pháp bình. Cũng trong cuốn sách này tác giả lại viết: Mục đích của ngời
bình là làm sao truyền đợc rung cảm, ý kiến của mình về tác phẩm văn chơng
đến đợc ngời nghe, làm cho ngời nghe cùng rung động, cùng suy nghĩ nh mình,
phù hợp với ý định nghệ thuật của nhà văn.
Vậy phơng pháp giảng bình là gì ?
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
r
Phơng pháp giảng bình là phơng pháp dạy học trong đó Ngời giáo viên
thông qua sự hiểu biết và rung cảm về bài thơ, bài văn và hiểu biết về bài văn
một cách đúng đắn và sâu sắc. Đã có ngời đặt câu hỏi Liệu trong dạy học kịch có
vận dụng đợc phơng pháp giảng bình hay không ? Sở dĩ có những thắc mắc nh
vậy bởi vì: Lời bình văn đều có đặc trng chung là mang màu sắc cảm xúc và
tính chủ quan của đánh giá thẩm mĩ. Đặc trng ấy của lời bình phù hợp với đặc
trng của thơ ca nói chung. Cơ chế truyền cảm xúc trong giảng bình cũng giống
sự lây lan cảm xúc trong thơ trữ tình, chính vì thế mà Hoài Thanh đã viết:
Bình thơ là từ chỗ mình cảm thấy hay, làm thế nào cho ngời khác cũng cảm
thấy hay. Do có sự gần gũi nh thế giữa yếu tố cảm xúc trong phơng pháp giảng
bình với yếu tố cảm xúc trong thơ, nên đã có ngời xem phơng pháp giảng bình là
một phơng pháp đặc thù riêng của thơ trữ tình. Từ đó ngời ta cho rằng trong dạy
học kịch không tồn tại giảng bình.
Thực ra, với t cách là một phơng pháp dạy học đặc thù của môn văn, ph-
ơng pháp giảng bình có thể vận dụng đợc đối với tất cả các thể loại của văn học.
Tuy nhiên ở mỗi thể loại, ta phải vận dụng phơng pháp giảng bình một cách khác
nhau, ở đây, chúng ta cũng cần phải phân biệt hai khái niệm phơng pháp giảng
bình và bình giảng văn học.
Phơng pháp giảng bình là một phơng pháp dạy học thuộc ngành phơng
pháp dạy học văn. Đối tợng của nó là tác phẩm văn chơng. Phơng pháp giảng
bình đợc sử dụng trong mối quan hệ giữa giáo viên - bài văn học sinh. Bình
giảng văn học là một dạng của bài văn nghị luận văn học. Bình giảng văn học có
thể tiến hành ở trong nhà trờng và cả ngoài xã hội, vì thế quan hệ trong bình
giảng văn học là ngời bình tác phẩm ngời nghe.
Cách giảng bình trong kịch
Trong cuốn một kinh nghiệm dạy giảng văn ở cấp II Phổ thông (Nxb Giáo
dục - 1970) Đặng Thiêm đã nêu lên 2 cách giảng bình: giảng bình khái quát là
công việc của ngời giáo viên thực hiện thông qua các bớc lên lớp, nhng giảng
bình ở đây có tính chất gợi mở thâu tóm những nét chính của bài học giúp học
sinh hình dung đợc tổng quan bài học. Giảng bình chi tiết tức là đi sâu vào từng
câu, chữ, hình ảnhcủa tác phẩm.
Chúng tôi thấy quan điểm này rất phù hợp với đặc trng của hành động
kịch; Trong kịch có 2 loại hành động: Hành động xuyên và hành động quán
xuyến; hành đông xuyên là hành động của nhân vật dựa trên những tình tiết của
tác phẩm, còn hành động quán xuyến là sự tập hợp nhiều hành động xuyên, đây
là cơ sở của cốt truyện kịch. Nh vậy khi giảng bình khái quát chính là khi chúng
ta đi giảng bình hành động quán xuyến và khi giảng bình chi tiết là khi chúng ta
đi giảng bình hành động xuyên.
Tuy vậy, dù là giảng bình khái quát hay giảng bình chi tiết thì đều có thể
vận dụng những cách giảng bình sau .
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
P\
14.1. Có thể giảng bình bằng cách giáo viên đọc trực tiếp lời nhân
vật.
Trong kịch có những lời thoại tự bản thân nó đã bộc lộ giá trị và nội dung,
t tởng và cảm xúc thẩm mĩ. Trớc những lời thoại nh thế, mọi lời bình trở nên thừa
thãi, có khi còn làm phơng hại đến giá trị của lời thoại, lúc đó giáo viên thay
giảng bình bằng hoạt động đọc sẽ tạo ra hiệu quả hơn.
Ví dụ: Lời nói của nhân vật Đan Thiềm trong vở kịch Vũ Nh Tô của
Nguyễn Huy Tởng:
Đam Thiềm - Đôi mắt thâm quầng này là do những lúc thức khi ngời ngủ,
khác khi ngời cời, thơng khi ngời ghét.
Hay nh lời của Rômêô trong vở Rômêô và Juliet của Sếchspia:
Rômêô: - Ôi đêm thần tiên, đêm thần tiên ! Vì trong đêm tối nên ta sợ đây
chỉ là một giác mơ, một giấc mơ quá đỗi êm dịu để có thể là sự thật.
14.2. Giảng bình bằng cách sử dụng câu hỏi phủ định.
Ví dụ: Giảng bình quan niệm sống của Hamlet: Sống hay không sống đó
là vấn đềđằng nào cao quý hơn
Sau khi đặt câu hỏi gợi mở để xác định quan niệm của Hamlet, một cách
sống Chịu đựng tất cả hòn đá mũi tên của số mệnh phũ phàng, một cách khác
là vùng dậy, phản kháng quyết liệt, lật đổ nó đi. Một cách sống là tiêu cực, bi
quan, một cách sống khác là tin tởng, tích cực, lạc quan. Vây ở đây nên chọn
cách sống nào? Cách sống thứ nhất liệu có phải là cao quý ?
1.4.4. Giảng bình theo con đờng so sánh đối chiếu.
Có thể so sánh các yếu tố hành động, nhân vật, ngôn ngữhay so sánh
nguyên tắc với bản dịch (đối với kịch nớc ngoài) hoặc so sánh các tác phẩm có
cùng chủ đề.
Ví dụ: Khi so sánh tác phẩm cùng chủ đề chúng ta nhớ tới một sáng tác
của Lu Quang Vũ đó là ở Hồn Trơng Ba da hàng thịt. Khi đọc vở kịch này chúng
ta nên so sánh với chuyện cổ tích cùng tên, hoặc vở tuồng hài Trơng Đô Nhục
)340XU$IY-.5?"ZI(%"O$9PQR($:$?"ZI(?":?=$
Q0L$-U[?"\.306S:$4]""/"4G(7]$"64^%$\"_0(`0UJS83K
,3""\.>%%&(%\UaS(4G%%&(%\Ua"/"4G(%&(%\U6
(0-(YN"%&8((0bQ'K"=$7]$"Y-%&8($"ZI(%&N"(M.;<c?!!6
<c?!)"TU7V$"%"V$""O(%"W"=$%>?$23"=$90"
y%F45-%7N8'/
&V5M'"D"=/?>
R $#%((GL@iW3E/L
,*" 5H?")%(%*%&5#
/#?>@"*# G@0
)!9N>+5D&V"L'
*#%F@,3Ed@//G!=D)
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
PP
>%F?>#R(+?%"$%(L4,W
/3
))C5F#<D/%,7
/HAR 3
)dCRN)*#'a<&V<D
5)?"'G'A~?"%"
@,b 3
)e IlVB#HV".W
&H((VG+"F?+L?"
HH "7G?WY+W3
)f:<D %GRNm@B,
"*3
DF@gDFDhijg
!"PS\KQ#("1%"H($:$?"ZI(?":?$"8UG%%:$?"kU$R%"X
%&8($"ZI(%&N"(M.;<c?!!
451Xi'<El9%d2%H!BC5D6#
:#9!
X,"•5M?lV<D!=
GL8'3
6-78(9:;9<
6&N $G<&+6#:#9!3
:GGH+G@"*'H
'H'L%*7&H3
66-72=*(>
`S'+x!*MG!x]3
9H%*+Xb6959B%""*%H3
666-?#@-
,- 2ABCC
8'%4G($23./l G0Q(70+%"O$$E4'%
=$a"0X$"0%0+%
?D<9:,
:, S :I R N
3
?D<9:E-
:,S:IH
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
P^
<&+W
\"_0FGH4DIC
JKHLMA!G='
J2<D0123
2!<9(:4IJ
EF'(!
G
B+ !0H!+3&.<
;>7"-'I8
!"!#J-' ',KL&.+$
\"_0mU"ãy$"8Y0ết đoạn trích
có bao nhiêu lớp?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột
trung tâm)
\"_0 -#"'t xung t
trong kch xy ra giữa những nhân vật
nào?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột
trung tâm)
\"_0 `ẫn này có từ bao
giờ?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột
trung tâm)
\ "_0: Vì sao dẫn đến xung đột
này?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột
trung tâm)
!8'%4G(%n $"O$4=$Q0L
$-Ua4=$?"\.30o+6@
061p
EP\:I1/2&
?mL%H+&a
W'"<<D
&D@&3
EVG0`'F@Xb695
9B96F}'F@
&<=%=3
IvX:IB
?mL.%x3
9.%H+&/G
#@L@>D@&
Xb695(D@*
"'?>8&+
3
)D"\%V$"G0Q(a("1%">%
$23%:$?"kU
vm 9 lp
)!q(4t kch
jta nhân dân lao động
lao khổ, với bọn hôn quân bạo chúa
và phe cánh của chúng sống xa hoa
truỵ lạc.
+ Mâu thuẫn này vốn có từ trớc đến
khi Lê Tơng Dực bắt Vũ Nh Tô xây
Cửu Trùng Đài thì nó biến thành
xung đột căng thẳng, gay gắt.
+ Dân căm phẫn vua quan làm cho
dân cùng nớc kiệt. Thợ oán Vũ Nh
Tô vì nhiều ngời bị chết vì tai nạn,
vì ông cho chém thợ chạy trốn
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
P_
\"_0 Đứng trớc tình hình đó Trịnh
Duy Sản đã làm gì?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh nhân vật
trung tâm)
+ Trịnh Duy Sản can ngăn báo sẽ có
loạn Lê không nghe sai đánh đòn.
-Xung đột giữa quan niệm nghệ
thuật cao siêu, thuần tuý muôn đời
và lợi ích thiết thực, trực tiếp của
nhân dân.
\"_0Nng trớc tình hình đó thì
Vũ Nh Tô làm (Nr
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh nhân vật
trung tâm)
\"_0`n xung t lúc này
nh thế nào?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột
trung tâm)
\"_0: Xung đột thứ hai trong đoạn
trích là gì?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột
trung tâm)
\"_0: Nguồn gốc của xung đột
này bắt nguồn từ đâu?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột
trung tâm)
\"_00Zất của mâu thuẫn này
là gì?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh hành
động trung tâm)
Xb695n cố đốc thợ xây
Đài
9 định nổi loạn, lợi dụng tình
hình đó Trịnh Duy Sản cầm đầu phe
đối lập trong triều dấy binh, kéo thợ
thuyền làm phản: giết Lê Tơng Dực,
Vũ Nh Tô, Đan Thiềm, cung nữ và
thiêu huỷ Cửu Trùng Đài đang xây
giở.
Tóm lại xung đột đã lên đến
đỉnh điểm và đợc giải quyết một
cách dữ dội, bi thảm.
jt gia quan niệm cao siêu
thuần tuý muôn đời và lợi ích thiết
thực, trực tiếp của nhân dân
6)<?iF=#"
'-"#Lb5G
D8+(h@*
T " ) " ,%"
LD?D%B
F%"/R3
/@n giữa mục đích
chân chính và con đờng thực hiện
mục đích sai lầm.
`n thc hiện lí tởng nghệ thuật
thì rơi vào tình trạng đi ngợc lại
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
Pe
Câu hỏi: Theo em Vũ Nh Tô là một
con ngời nh thế nào?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh nhân vật
trung tâm)
quyền lợi trực tiếp của nhân dân.
Đây là nguồn gốc tấn bi kịch
sâu xa, không lối thoát của ngời
nghệ sĩ thiên tài Vũ Nh Tô.
2.2 Tính cách và diễn biến tâm
trạng Vũ Nh Tô- ngời nghệ sĩ
thiên tài bất hạnh.
\"_09%*+Xb695
@4#L"X(?"@*L
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh nhân vật
trung tâm)
\"_0 Đan Thiềm có phải là ngời
cung nữ thờng trong con mắt của Vũ
Nh Tô và của vua quan nhà Lê không?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh nhân vật
trung tâm)
Xb695t nghệ sĩ- kiến trúc
s thiên tài nghìn năm cha dễ có một
Nhân cách lớn hoài bão lớn, lí tởng
cao cả, nghệ sĩ chân chính, gắn bó
với nhân dân.
- Không khuất phục trớc uy quyền,
quyết không nhận xây đài cho vua
Lê Tơng Dực, dù phải chết.
- Không phải ngời hám lợi chia hết
vàng bạc của vua thởng cho thợ.
Tâm trạng căng thẳng đầy bi kịch
ông nhất mực cho rằng minh chỉ có
công chứ không có tội. Vì xuất phát
từ thiên chức ngời nghệ sĩ, nghệ
thuật chân chính.
Vì cho đến lúc chết Vũ vẫn cho
rằng mình nếu không có công thì
cũng là vô tội.
Đây chính là nét độc đáo của
nhân vật bi kịch lí tởng này.
)d"ân vật Đan Thiềm
9%"" mắt của vua Lê Tơng
Dực, Trịnh Duy Sản, Nguyên Vũ
thì Đan Thiềm chỉ là cung nữ già đa
sự đang dan díu với thợ quèn Vũ
Nh Tô.
- Trong lòng Vũ Nh Tô thì nàng là
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
P]
\"_0 Theo em Đan thiềm là ngời
nh thế nào? Bệnh Đan Thiềm là gì?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh nhân vật
trung tâm)
tri kỉ, tri âm duy nhất của chàng ở
triều đình.
- Đan Thiềm là ngời đam mê cái tài,
cái đẹp.
- Bệnh Đan Thiềm là bệnh mê đắm
tài hoa siêu việt của ngời nghệ sĩ
sáng tạo cái đẹp.
\ "_0 Tại sao Đan Thiềm nhất
quyêt nài Vũ đi trốn?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh nhân vật
trung tâm)
NCOMối quan hệ giữa Vũ Nh Tô
và Đan Thiềm là quan hệ nh thế nào?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh nhân vật
trung tâm)
Nàng có tấm lòng biệt nhỡn liên
tài chính vì vậy nàng khuyên Vũ m-
ợn tay vua Lê Tơng Dực để xây Cửu
Trùng Đài.
- Mối quan hệ giữa cái tài và ngời
biết trân trọng đam mê cái tài cái
đẹp.
\"_0 Diễn biến tâm trạng của
Vũ Nh Tô và Đan Thiềm có điểm gì
giống nhau và khác nhau?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh nhân vật
trung tâm, hành động trung tâm)
Tóm lại diễn biến tâm trạng bi
kịch của Vũ Nh Tô và Đan Thiềm
tuy khác nhau nhng lại bổ xung cho
nhau để làm tăng tính bi kịch của
hai nhân vật, góp phần làm sâu sắc
hơn chủ đề tác phẩm. Ngời sáng tạo
ngời nghệ sĩ và kẻ tri âm liên tài,
đều có thể chết, sẵn sàng chết vì đài
cao vì tài lớn, vì ngời tri âm
NCO Mâu thuẫn thứ nhất đợc tác
giả giải quyết dứt khoát không và nh
thế nào?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột
trung tâm, hành động trung tâm)
[[[Tổng kết
1 Nội dung:
- Giải quyết dứt khoát bằng cảnh
quân nổi loạn phá đài, giết vua, giết
Vũ Nh Tô, Đan Thiềm và cung nữ,
Nguyên Vũ tự tử.
\"_0 Mâu thuẫn thứ hai có đợc
nhà văn giải quyết nh mâu thuẫn thứ
nhất không?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột
trung tâm, nhân vật trung tâm, hành
Ea đợc tác giả giải quyết dứt
khoát. Đợc thể hiện ở chỗ Vũ Nh Tô
đến chết vẫn không thấy cái sai lầm
của mình, vẫn đinh ninh vô tội. Tác
giả mới chỉ nêu vấn đề nhng hợp lí,
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
Pc
động trung tâm) bởi lẽ chân lí thuộc về Vũ một nửa,
nửa kia thuộc về nhân dân.
\ "_0 Đặc sắc nghệ thuật mà
Nguyễn Huy Tởng đạt đợc trong tác
phẩm là gì?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột
trung tâm, nhân vật trung tâm, hành
động trung tâm)
)Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ kịch điêu luyện, có tính
tổng hợp cao.
- Dùng ngôn ngữ hành động của
nhân vật để khắc hoạ tính cách.
aMiêu tả tâm trạng dẫn dắt và đẩy
xung đột kịch đến cao trào.
ds^Qt0XB'W
'',tThực hành về sử dụng
một số kiểu câu trong văn bảnu
)"#$("01U
)!R$4V$"IlV70
j !"#$%
%&%'(%")*#"
*#WVGGH @k8HHN4
D,?<$* %"$%(VW3
))G0Q(
Q*#'DL><!'D@,3
)dn$"O$%"#$("01U
9RN*#><!@,PPn
P
f,PPn
_
f,PPn
^
f,PPn
o
f,PPn
_
0e]:I@,PPn
P
0e]:If,PPn
^
0e]:If,PPn
o0
e]:I
6'*#0
9&%"RN,S:I(G!F%F
<D!=[[t;=lV<D
"WVG!%(678@,PPu3
)e*+%,-%"#$("01U
ZR B'G<H>N4&+:I
%")??lV70
!"#$%
%&%'(%")*#'G
"*# ?0
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
Po
*+%,-405%&367"-89:%;(<#$"=$%>?$23"=$90"937"09P
QR($:$?"ZI(?":?./8(0bQ'K
I99 68@>&+?
f,0
PPn
P
E/
e]:I
f,0
PPn
^
E/
e]:I
f,0
PPn
_
E/
e]:I
f,0
PPn
o
E/
e]:I
P j4G@"*+8
'
c]]q o\]q c^pq c\oq
^ j 4 &
H<F%"!
]^]q c\_q ]P\q ]\^q
_ j ]\eq ]]cq ]^oq ]\\q
e CW>"
#L&
c\]q copq c]cq ]]\q
] 6&'L %
%
&%
c\\q co\q c^^q ]\\q
c 9% @) ! "#
$&%
]e\q ]]\q ]e\q ]\\q
o :G 57'(
%")
cP\q ]]\q c\\q ]\\q
p :G <
&+!
co]q o\\q c]]q c\\q
*Cu
[3*+%,-("0$O
9.'RL&A#?",)*#h"%#B
D?lV<D"*#0
!"#$
%%&%'(%")*#
'(?D@ :I/NH>%,W-
8@FG36Bh-H>"%@)%3X(&#
4/GL@&$<D-/=HH
N4&5678///%F+:I
t=(G8'/u3
9.L$%F/Gs<D->?>
*L:IOh:IH>-"3-/=
Sm:IVWD3`d&#S.&D,
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
Pp
:I55B4'<@:I%)9:;99*9[Xa%F
'-9*|"B#LDt'<@D.
>L<O{"(h?D@:I`)39#@k
H%GxB)?DLOB/8?!
&AOLDu3Q"�
'(%")*#h)%N&%
@)*&*@*%z%3B#/GmV!:I+
7dB/B<&D3
@/0"=$70"("01U
6&#B-BAVG?lV70
!"#$
%%&%'(%"
)*#'"*#=%"%(678@,PP
@,P^b?lV%"$4%(*#=8'!
U'3|=*#><-s /G&V
<D#"*#G/=HHN4
&+:I3:L7/b/=HH 7?#i?
*"@&%"&%Wi!U8'<&
+:I./&# !h(#F?>" L,
5<
/@7?#i+%F'5B'<V
G%"<R,*#6789:;936(AB
'@$hb/7G,K3X(&#%A"
& kLM*"$k'.H'&#F5
+R-+'<%)9:;99*9[X+I!"
V"*"7kL//H#>.H'*
x<3
G%9H70+("]937"0%"#$"01
aB'<)#F4ƒ"F%"$%(
*#5-/58/%F3
a`!@,'xƒ%"%)G:I/B)G
&F3
a9RN'R'R"@&G:I%{@#<Fi
8/LVW8<&3
j„E6:…6E†n9:†9‡wy6vˆ6X‰
+",MN&MO6:M9P
95"#@ICC6+(L
5?"•+)
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
Pr
vg
w"]03(
xg*Ay
P3 6#XLE7Q3,&46&I+
7+3&R6jZ:|v:6^\\P3
^3 6#X8E S&.+0$?TI6jZvQ
Prrp3
_3 I3,&46+L?i6#
XLE73
e3 I &K&$K0"5678 99 t6jZ:6Š6#X8
)+'Fu
]3 ;9%fQ3,66jZvQPrrr
c3 6B+$+B678999:6jZvQ^\\^3
o3 6B+SB678999:6jZvQ^\\\3
p3 6#:#9!"&46jZ"V^\\P3
r3 fF%9 BU#&23,&H&&469*H
6EvQ?DP^8Prro3
P\3 I 0V',S!U&WXY567899789:3
6jZvQ;9f&Š9%=(Il+'F3
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
^\
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
^P
! !"!#$
!%&'()* +,-' '!#&&.'&"!#&.'&/&&.'
&01&.+23,$0"+3,&4$&.+
&.1567899789:;$<&<=&>&/?@A
^^
S GI O D C V O T O THANH HO
ƯƠ A
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm
1lzs{|Dv}DFD~s•A
aD€6qF•x‚*•6€
ƒ„qyBq‚€a
x‚€a€u€6
A@…ysB~*•@Axy
sB~FD†*•yv}…
|‡ˆD!!6!)‰*ŠŠj‹
~uDy~l2
(Zb0%"#$"010w"]03(
"O$.R0 0:8.0
SKKN thuéc m«n: Ng÷ V¨n
2?P1??QR1S8ET,U