Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

skkn một số phương pháp giúp học sinh lớp 12 chọn phương án đúng trong đề thi tốt nghiệp thpt môn tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.81 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
Trang
I - Đặt vấn đề ……………………………………………………………… 2
II - Giải quyết vấn đề
1 - Cơ sở lí luận …………………………………………………………… 3
2 - Cở sở thực tiễn ………………………………………………………… 4
3 - Giải pháp và tổ chức thực hiện
3.1. Một số cấu trúc và các hiện tượng ngữ pháp thường gặp trong cấu
trúc đề thi tốt nghiệp……………………………………………………… 9
3.2. Ngữ âm …………………………………………………………………9
3.3. Trọng âm ………………………………………………………………10
3.4. Các thì ……………………………………………………………… 12
3.5. Mệnh đề quan hệ ……………………………………………………….14
3.6. Câu điều kiện và mệnh đề …………………………………………… 15
3.7. Câu bị động …………………………………………………………….16
3.8. Động từ + giới từ, Tính từ + giới từ…………………………………….16
3.9. Lời nói gián tiếp ……………………………………………… 17
3.10. Một số câu giao tiếp thường gặp …………………………………… 18
4 - Kết quả nghiên cứu ………………………………………… 18
III - Kết luận và đề xuất …………………………………………………….19



1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay chúng ta đang thực hiện việc dạy học lấy học sinh làm trung tâm
nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự tìm tòi và phát huy cao khả năng tự học
ở học sinh. Nhiều thầy cô giáo đã không ngừng nghiên cứu tìm tòi các phương
pháp hay và mới để hướng các em vào trọng tâm của bài học, kích thích niềm đam
mê học Tiếng Anh. Việc áp dụng các phương pháp dạy học được áp dụng tùy vào
từng điều kiện cụ thể ở từng đặc thù của địa phương, vùng, miền, từng lớp học.


Tuy nhiên một thực tế cho thấy tính tự giác, tính tự học và sáng tạo ở đa số học
sinh về việc học Tiếng Anh là chưa cao. Hầu như bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết
các em chỉ nắm bắt được phần từ mới mà giáo viên cung cấp. Khả năng nghe chưa
đạt, khả năng nói chưa chuẩn, khả năng đọc chưa tốt dẫn tới khả năng viết còn
mắc nhiều lỗi sai. Thêm vào đó việc vận dụng ngữ pháp còn hạn chế, các em chỉ
học để làm bài kiểm tra gần nhất, liên quan nhất đến bài thi chứ chưa học để biết
Tiếng Anh.
Việc dạy học của giáo viên luôn định hướng các em học sinh nhằm làm bài
kiểm tra đạt hiệu quả cao nhất và đặc biệt luôn bám sát các dạng thức trong đề thi
tốt nghiệp THPT, tuy nhiên có rất nhiều học sinh vẫn chưa hình dung cấu trúc của
đề thi tốt nghiệp và việc áp dụng các kiến thức để làm bài thi còn lúng túng và
chọn đáp án theo cảm tính. Đa số học sinh, đặc biệt là học sinh ở vùng nông thôn
hoặc miền núi, khi làm bài thi tốt nghiệp THPT gặp rất nhiều khó khăn vì các em
chưa biết cách nhận dạng cấu trúc, chưa nắm được phương pháp chọn đáp án
đúng một cách nhanh chóng để tiết kiệm thời gian cho các câu khác trong đề thi.
Qua nhiều năm giảng dạy, tìm tòi học hỏi, tham khảo nhiều loại sách, áp
dụng nhiều kỹ thuật dạy học khác nhau ở Trường THPT Nông Cống 4, tôi mạnh
dạn chọn và viết lên SKKN “MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIÚP HỌC SINH
LỚP 12 CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
THPT MÔN TIẾNG ANH ” nhằm đưa ra một số phương pháp dạy học giúp học
sinh nhận ra các cách làm bài thi tốt nghiệp THPT nhanh nhất và tính chính xác
cao nhất. Đây là các phương pháp tổng hợp nêu bật lên những mẹo học và áp
dụng rất dễ dàng. Bản thân tôi rất hài lòng với kết quả đã đạt được qua thực tế
kiểm nghiệm trong quá trình dạy học.

II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Cơ sở lí luận
Như chúng ta đã biết, việc học là một quá trình lâu dài và kết quả của việc
học được đánh giá qua qúa trình các bài kiểm tra, các bài thi học kì và đặc biệt là




2
trong thi tốt nghiệp THPT. Làm thế nào để học sinh đạt điểm 5 trong kì thi tốt
nghiệp THPT ở những trường còn khó khăn, ở nơi mà học sinh tiếp cận với Tiếng
anh còn khá e dè?. Làm sao để tạo được cảm hứng học Tiếng anh ở các trường ở
vùng nông thôn khi mà môi trường Tiếng anh còn hạn chế?. Làm sao để giúp học
sinh làm bài nhanh nhất có thể mà có hiệu quả trong đề thi Tiếng anh tốt nghiệp
THPT? để giải quyết rất nhiều câu hỏi có liên quan đến việc học và thi môn Anh
văn, nhiều người làm giáo dục, những giáo viên nhiệt tình luôn tìm các phương
pháp nhằm giúp người học lĩnh hội tri thức, tìm ra cách học phù hợp và có hiệu
quả. Là một giáo viên dạy môn Anh văn tôi luôn trăn trở, miệt mài tìm ra các
phương pháp để áp dụng phù hợp với các đối tượng học sinh giúp các em có thể
tự tin hơn trong quá trình học và đặc biệt trong các bài thi, trong đó bài thi để
quyết định bước ngoặt của các em trước khi rời ghế nhà trường bước vào đời là kì
thi tốt nghiệp THPT. Qua quá trình nghiên cứu và áp dụng thực tiễn tôi mạnh dạn
đưa ra sáng kiến : “MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIÚP HỌC SINH LỚP 12 CHỌN
PHƯƠNG ÁN ĐÚNG TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN TIẾNG
ANH”.
2. Cơ sở thực tiễn
Trong năm học vừa qua tôi đã tổ chức hoạt động nhóm theo từng lớp học về
các vấn đề ngữ pháp có liên quan đến thi tốt nghiệp và yêu cầu các học sinh học
thuộc lòng cách nhận biết dấu hiệu của từng dạng nhằm áp dụng vào làm các bài
kiểm tra 15 phút, một tiết và thi học kì. Sau một thời gian có các buổi tổng kết và
thi đấu giữa các nhóm với nhau xem nhóm nào nhớ được nhiều dấu hiệu cách làm
bài theo các chủ điểm ngữ pháp nhất sẽ là đội chiến thắng và có phần thưởng cho
từng thành viên trong nhóm. Đồng thời tôi đã phát cho các em các handouts về
một số dạng thức hay gặp trong đề thi tốt nghiệp và yêu cầu các em phải hoàn
thành trong thời gian ngắn nhất. Việc làm đó đã được phản hồi hết sức tích cực từ
phía học sinh, các em đã tham gia tích cực và nhanh chóng tiến bộ trong cách thức

làm đề thi Tiếng anh, các em cảm thấy nhẹ nhàng hơn trong làm đề khi mà nhìn
vào một đề thi có rất nhiều từ mới – điều mà làm cho học sinh sợ nhất.
Bước sang năm học mới này tôi vẫn áp dụng cách truyền thụ cho học sinh
làm bài qua các dấu hiệu, các em được cung cấp các cấu trúc thường gặp trong các
đề thi và được luyện tập thường xuyên nên từ chỗ mới lạ đã trở nên thân quen, vì
vậy khi làm đề thi phản ứng của các em đã tiến bộ hơn, nhanh hơn mà vẫn đảm
bảo tính chính xác. Qua mỗi tuần tôi đưa ra cho các em một chủ đề để chuẩn bị và
nhớ ở nhà và hết tuần đó kiểm tra lại các em các vấn đề đã yêu cầu đồng thời bổ
sung đánh giá. Cứ như vậy và lại quay lại ôn cho các em nên các kiến thức được



3
khơi gợi lại, tạo cho các em sự thân quen của các dạng bài tập, các dạng ngữ pháp
và khi bước vào đề thi các em không còn cảm thấy bở ngỡ.
Việc áp dụng phương pháp giúp học sinh làm bài theo dấu hiệu đã đem lại
kết quả rất khả quan trong kì thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng anh của học sinh các
lớp mà tôi đã dạy và sang năm nay kết quả đó cũng đã được thể hiện tốt qua kết
quả mà các lớp tôi đang dạy.
3. Giải pháp và tổ chức thực hiện
Trong cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh học sinh cần nắm
bắt tất các kiến thức về trọng âm, ngữ âm,các thì, câu bị động, lời nói gián tiếp…
và nội dung nghiên cứu của tôi đi khái quát nhất về các dấu hiệu nhằm giúp học
sinh nhận biết đáp án đúng trong đề thi.
3.1. Một số cấu trúc và các hiện tượng ngữ pháp thường gặp trong cấu trúc
của đề thi tốt nghiệp.
3.1.1. used to + V
inf
: đã từng (thói quen trong quá khứ và bây giờ thói quen này
không còn nữa)

To be/get used to + V-ing : quen với
To be accustomed to + V-ing : quen với
Ex: 1. We are not used ……on the left.
A. to drive B. driving C. to be driven D. to driving
2. She used……… a lot this week.
A. work B. to work C. working D. to working
3. Are you accustomed ………… up so late?.
A. stay B. to stay C. to staying D. staying
Qua ba ví dụ trên nếu học sinh nhớ được cấu trúc đã cho thì sẽ dễ dàng
chọn được đáp án đúng mà không cần phải dịch toàn bộ câu trong đề thi. Ở ví dụ
1 rõ ràng ta thấy sau are not used to phải là V-ing nên phải chọn đáp án D. ví dụ 2
sau used to phải là động từ nguyên thể nên đáp án cần chọn là B. Ví dụ 3 sau are
accustomed to phải là V-ing nên đáp án cần chọn là C.
3.1.2 (ai đó) mất bao lâu để làm gì…
It takes sb … + to V
S + spend … + (on) + V-ing
Ex: 1. Everyday I spend 30 minutes watering the flowers.
A. Everyday it takes me 30 minutes water the flowers.
B. Everyday it takes me 30 minutes to water the flowers.
C. Everyday it took me 30 minutes water the flowers.
D. Everyday it took me 30 minutes to water the flowers.



4
Ở câu này ta thấy rằng It takes… + to V nên đáp án là B hoặc D nhưng ở
câu dẫn spend ở thì hiện tại đơn nên đáp án phải chọn là B
2. It spent me 30 minutes to clean the floor.
A B C D
Ở câu trong đề này ta thấy cấu trúc là it takes/took + O + time + to V nên

đáp án sai phải là spent và phải chuyển thành took.
3.1.3. Thích … hơn…
prefer + V-ing… + to + V-ing
Would rather + V
bare inf
… + than + V
bare inf

Ex: 1. I prefer going out ……… at home now.
A. to stay B. to staying C. stay D. staying
Ta phải chọn đáp án B vì theo cấu trúc prefer ……. to V-ing
2. I would rather have Vietnam food than ……. China one.
A. eat B. to eat C. eating D. ate
Cấu trúc Would rather + V
bare inf
… + than + V
bare inf
… nên đáp án phải chọn
là A.
3.1.4. Dạng nhờ bảo
Have/get sth done
Have sb do sth
Get sb to do sth
Ex: 1. I am going to have my car ………
A. to repair B. repairing C. repaired D. repair
2. I want to have him ………… my hair.
A. cut B. to cut C. cutting D. cuts
Ở ví dụ 1 ta nhận thấy sau have là tân ngữ my cả chỉ vật nên đáp án cần
chọn là V
p2

nên đáp án đúng là C. Ví dụ 2 sau have là him, một tân ngữ chỉ người
nên đáp án cần chọn là động từ nguyên thể, vì vậy đáp án A đúng.
3.1.5. S + have/has + not + V
P2
… + for …
=> It is … since S + (last) + V
past simple tense

=> The last time S + V
past simple tense
… was … ago.
Ex: 1. I haven’t met her for 3 years.
A. It is 3 years since I last met her.
B. It is 3 years since I have met her.
C. It is 3 years since I last meet her.
D. The last time I meet her was 3 years ago.
2. It is for years since I ……… to him.
A. last talked B. last talk C. have talked D. talk



5
Ở ví dụ 1 và 2 học sinh chỉ cần nhớ cấu trúc It is … since S + (last) + V
past
simple tense
… thì có thể chọn ngay đáp án ở thì quá khứ đơn như đã tô đậm ở trên.
3.1.6. Quá… đến nỗi …
so + adj/adv + that…
So + adj + a + singular nouns + that…
So + much/many/little/few… + that…

Such + a/an + Np(singular countable nouns) + that…
Such + Np(uncountable nouns) + that…
Ex: 1. It was ………. weather that we stopped our holiday.
A. such a bad B. so bad C. bad enough D. such bad
2. This sum is difficult that I can’t do it.
A. such B. so C. very D. much
3. There are ……… many people that I can’t see you.
A. too B. very C. so D. such
Ở ví dụ 1, dấu hiệu có từ that nên đáp án cần chọn là such hoặc so.
Do weather là danh từ không đếm được nên loại đáp án A. Sau so phải là tính từ
hoặc trạng từ nên đáp án B loại. vì vậy đáp án D đúng. Ở ví dụ 2 ta thấy so + adj +
that nên đáp án B đúng. Ở ví dụ 3 chí có cấu trúc so + many/much/few/little … +
that nên đáp án C đúng.
3.1.7. adj/adv + enough (nouns) …. + to V-inf (đủ… để…)
Too + adj/adv …… + toV-inf (quá … không thể…)
Ex: 1. This shirt is …… for me to wear.
A. enough large B. too large C. very large D. so large
2. He is not ……… to join the club.
A. old enough B. so old C. enough old D. old too
3. He was too weak ……. Up.
A. sit B. to sit C. sitting D. to sitting
Ta thấy ở ví dụ 1 dấu hiệu to wear nên đáp án sẽ là A hoặc B. Nhưng ở câu
A enough phải đứng sau tính từ large nên A sai, đáp án đúng là câu B. Ở ví dụ 2
căn cứ vào to join nên đáp án là A, C hoặc D,đáp án D sai về vị trí của Too (old
too => too old), đáp án A enough phải đứng sau tính từ old nên đáp án A đúng. Ví
dụ 3 cấu trúc too… to V nên chọn đáp án B.
3.1.8. Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích.
can/could
V
present simple/past simple

…+ so that + S + will/would + V
bare inf

in order that may/might



6
so as to
………… in order to + to V….
to
Ex: 1. I get up early so that I …… the first bus.
A. caught B. can catch C. could catch D. would catch
2. He wore the mask ………. no one could realize him.
A. in order to B. although C. because D. so that
3. I am studying hard …… get a place at a good university.
A. in order that B. so that C. so as D. in order to
Ở ví dụ 1 rất dễ cho học sinh nhận thấy get là hiện tại đơn nên sau so that
phải là can/will/may vì vậy đáp án dung là can catch. Ở ví dụ 2 wore là thì quá
khứ đơn và vế sau có dạng could + V
bare
nên đáp án đúng là D. Ví dụ 3 ta thấy
động từ get cần cụm từ chỉ mục đích nên đáp án đúng là D.
3.1.9. V-ing: dùng với các từ chỉ vật
V-ed: dùng với các từ chỉ người
Ex: 1. She is ……… with doing the same things everyday.
A. bored B. boring C. bore D. boringly
2. The weather this summer is very ………
A. depress B. depressed C. depressing D. depressingly
Ở ví dụ 1 she là từ chỉ người và cấu trúc to be bored with nên đáp án đúng

là A. Ở ví dụ 2 the weather là từ chỉ vật nên đáp án phải là V-ing,vì vậy C là đáp
án đúng.
3.1.10. Wh- questions:
How far is it from…to…? … bao xa?
How long does it take … to…? …. Bao lâu?
How often …? hỏi mức độ thường xuyên.
How much/many…? … bao nhiêu?
How…? hỏi về sức khỏe/ phương tiện/ tình trạng…
Ex: 1. ……… does your brother go to the cinema? – once a month.
A. How often B. How long C. How D. How far
2. Mai: How long does it take you to go to Thanh hoa city?.
Nam: ……………
A. about 5 km B. about 45 minutes C. once a week D.on foot
3. ……… is it from your university to the city centre?.
A. How long B. How much C. How far D. How often



7
Căn cứ vào câu trả lời ở ví dụ 1 once a month học sinh dề dàng chọn đáp án
đúng là How often. Ví dụ 2 căn cứ cau hỏi về thời gian bao lâu để chọn đáp án
đúng là B. Ví dụ 3 căn cứ vế sau và chọn cấu trúc với How far.
3.1.11. So sánh của tính từ và trạng từ.
+ adj + ly = adv (tính từ dùng với to be và trạng từ dùng với động từ
thường)
+ …adj/adv-er + than…
+ … more + adj/adv + than…
+… the + adj/adv-est…
+…the most + adj/adv…
+ … as + adj/adv + as…

The + so sánh hơn…, the + so sánh hơn…
Ex: 1. The longer he waited,………. impatient he got.
A. the more B. better C. more D. the better
2. The harder you try, …… you get.
A. The best B. good C. the better D. better
Ở hai ví dụ này ta thấy vế đầu đều có The + so sánh hơn nên mệnh đề sau
cũng phải có the + so sánh hơn – the more impatient, vì vậy đáp án câu 1 đáp án
đúng là A, câu 2 đáp án đúng là C.
3. Lucy answered the questions …… than Sarah.
A. more intelligent B. intelligent C. more intelligently D. most intelligent
Ví dụ này ta thấy có than nên đáp án là A hoặc C, answer là động từ thường
nên phải đi với trạng từ, vì vậy đáp án đúng là C.
4. He is the ………… person in his family.
A. tall B. tallest C. taller D. most tall
Ví dụ này có dấu hiệu là the nên phải là so sánh nhất của tính từ ngắn (the +
adj-est), đáp án đúng là B
5. He plays the piano ……… as I do.
A. as beautiful B. more beautifully C. as beautifully D. most beautifully
Ở ví dụ này có dấu hiệu là as nên đáp án phải là as…as, do play là động từ
thường nên phải dùng as + adv + as, vì vậy đáp án đúng là C.
6. He drives very…… He rarely causes any accidents.
A. careful B. careless C. carelessly D. carefully
Căn cứ vào động từ drive thì đáp án cần chọn là trạng ngữ (ad j+ ly) nên hai
đáp án C, D được chọn, tiếp tục căn cứ vao rarely (hiếm khi) nên ta phải chọn đáp
án D vì mang nghĩa cẩn thận.
3.1.12. Although/because + mệnh đề 1, mệnh đề 2



8

In spite of/ despite/ because of + V-ing/ N/Np, mệnh đề 2
Ex: 1. He did not go to school ……… his illness.
A. because B. although C. in spite of D. because of
Căn cứ vào danh từ illness ta loại đi hai đáp án because và although, căn cứ
vào nghĩa của câu “ anh ấy đã không đến trường bởi vì anh ấy bị ốm” nên đáp án
đúng là D.
2. ………. it was shining, it wasn’t very hot.
A. Because B. Although C. In spite of D. Because of
It was shining là mệnh đề nên loại hai đáp án C, D. Căn cứ vào nghĩa của
câu “mặc dù trời đang chiếu sáng nhưng cũng không nóng lắm” ta chọn đáp án B.
3. Although he studied very hard, but he failed his last exam.
A B C D
Although/because + mệnh đề 1, mệnh đề 2 nên trong câu này thừa từ nối
but Vậy nên đáp án sữa lỗi sai này là C.
3.1.13. Gerund/ to infinitives/bare ìninitives
+ V
1


+ to V
2
/ S + to be + adj + to V
+ V
1


+ V
2
- ing (V
1

là enjoy,, mind, suggest, finish, consider, finish, …)
+ V
1


+ O + V
bare inf
(make,let, help, V
giác quan
+ O + V
bare inf
)
Ex: 1. She suggested …… for a drink.
A. go B. to go C. going D. went
2. Would you mind ……… me a hand?.
A. giving B. to give C. give D. to giving
3. It is not easy ………… English.
A. learn B. to learn C. learning D. to learning
4. He let me…… his secrete after he had kept it for a long time.
A. knew B. to know C. know D. knowing
5. On Saturday, I enjoy to go to the concert with my friends.
A B C D
Ở ví dụ 1 sau suggest là V-ing, ví dụ 2 sau mind là V-ing, ví dụ 3 cấu trúc S+to
be + adj + to V nên đáp án B, ví dụ 4 let + O + V
bare inf
nên đáp án đúng là C. Ví
dụ 5 sau enjoy là V-ing nên đáp án sai là B.
3.2. Ngữ âm
Phần này tập trung vào một số trường hợp dưới đây:
/t/: ch, p, k, f, ss, sh, x, ce ex: stopped

* Phân biệt: ed /id/: t, d ex: wanted
/d/: ngoài 2 trường hợp trên ex: travelled
1. A. worked B. stopped C. forced D.caused



9
2. A. stopped B. followed C. rained D.believed
3. A. jogged B. smiled C. cooked D.gained
4. A. engaged B. decided C. expected D.attracted
Câu 1 các đáp án A, B, C đọc ed /t/ và câu D đọc ed/d/
Câu 2 đọc ed /t/ ở câu A, còn lại đọc ed /d/, câu 3 đọc ed /t/ ở câu C và còn
lại đọc ed /d/, câu 4 đọc ed /d/ ở câu A và các đáp án còn lại đọc ed /id/
/s/: p, k, f, t ex: cats
* Phân biệt: s, es /iz/: ss, x z, ch, sh, ge, se, ce ex: horses
/z/: ngoài 2 trường hợp trên ex: dogs
1. A. chairs B. hats C. grapes D. roofs
2. A. crops B. farmers C. vehicles D.fields
3. A. chooses B. horses C. rises D.roses
4. A. steps B. tourists C. symbols D. banks
Câu 1 đọc s /z/ ở câu A và các đáp án còn lại đọc s /s/, Câu 2 đọc s /s/ ở câu
A và các đáp án còn lại đọc s /z/, Câu 3 đọc s /iz/ ở câu B và các đáp án còn lại
đọc s /z/, Câu 4 đọc s /s/ ở đáp án A, B, D và đọc s /z/ ở đáp án C.
* h câm trong các từ: hour, honour, honest, rhino
/k/ character, mechanic, school, christmas, chemistry, psychology…
* ch /Ѕ/ machine, parachute…
/tЅ / church, child, choose…
1. A. challenge B. character C. chemical D. Christmas
2. A hour B. horse C. honest D. rhino
Câu 1 đọc ch / tЅ / ở câu A và các đáp án còn lại đọc ch /k/, câu 2 đọc h /h/ ở câu

B và các đáp án còn lại đều là h câm.
3.3. Trọng âm
- Phần trọng âm trong đề thi tốt nghiệp chủ yếu rơi vào các vấn đề sau:
+ Các từ có đuôi là ic, tion,sion thì trọng âm rơi vào vần trước chúng:

tension,
in

vention, eco

nomic…
+ Các từ có đuôi là y, ous, al,ble, ise/ize thông thường trọng âm rơi vào vần thứ 3
tính từ cuối lại: dis

covery,

dangerous,

national,

recognize,

vegetable…
+ e phiên âm là /e/ thì trọng âm rơi vào chính nó, phiên âm là /i/ trọng âm rơi vào
vần ngay sau nó : re

do, inde

pendent, re


joice…
+ /ә/ trọng âm rơi vào vần ngay sau nó: a

bout, a

nnoy, con

trol…
1. A.

offer B. per

suade C. re

duce D. a

pply
/ ә / /i/ / ә /
2. A.

surgery B. e

ffective C.

alcohol D.

enterprise




10
tận cùng là y /i/ /e/
3.4.Một số thì thường gặp trong đề thi: (học sinh học thuộc lòng công thức,
các từ nhận diện được dùng với thì phù hợp)
a. Hiện tại đơn : S + V
s/es
+ O
(usually, often, always, every, once, twice…)
b. Hiện tại tiếp diễn : S + is/am/are + V-ing + O
(now, at the moment, sau câu mệnh lệnh…)
c. Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V
p2
+ O
(since, for, already, just,so far, up to now…)
d. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing + O
(since, for…)
e. Quá khứ đơn: S + V
d/ed
/V
ir
+ O
(yesterday, ago, last,…)
f. When/while + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing)
When/while + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn
g. By the time
When + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành (had + V
p2
)
Before
h. Tương lai gần/tương lai đơn

S + is/am/are + going to + V
bare
+ O (kế hoạch chắc chắn)
S + will + V
bare
+ O (kế hoạch chưa chắc chắn)
(tomorrow, next, soon…)
i. Tương lai hoàn thành
By the time
Before + hiện tại đơn, tương lai hoàn thành ( will have V
p2
)
When
Trong các ví dụ ở các câu dưới đây qua các đề thi của các năm học sinh sẽ chọn
đáp án đúng căn cứ vào các từ được in đậm và nhớ công thức của các thì để chọn
đáp án như đã được in đậm.Theo cách làm này học sinh sẽ tiết kiệm được nhiều
thời gian để làm các câu khác và đảm bảo tính chính xác.
* Hiện tại đơn:
1. He ………… his grandparents every summer holiday.
A. visited B. is visiting C. visits D. has visited
2. Peter ………… to the cinema at weekend.
A. sometimes went B. sometimes go C.sometimes goes D.goes sometimes
* Quá khứ đơn:
1. My parents first …………each other at the Olympic Games in 1982.



11
A. have met B. meet C. had meet D. met
2. The Second World War …………. in 1939.

A. has started B. start C. started D. starts
* Hiện tại hoàn thành:
1. Up to now, I ……… a lot of information about her.
A. would learn B. learnt C. have learnt D. will learn
2. Mary ………………in London for 15 years.
A. lives B. has lived C. is living D. was living
3. Tim ………… in three movies already. I think he’ll be a star some day.
A. has appeared B. had appeared C. was appearing D. is appearing
4. My children ………. interested in Kangaroos lately.
A. become B. have become C. will become D. were becoming
* Quá khứ hoàn thành:
1. By the time he got to the city centre, every shop………
A. closed B. was closing C. has closed D. had closed
2. He ………… television before he revised his lessons.
A. had watched B. has watched C. watched D. was watching
* Hiện tại tiếp diễn:
1. Peter …………. at the moment, so he can’t answer the telephone.
A. works B. is working C. has worked D. worked
2. He …………… in London at the moment.
A. studies B. has studied C. is studying D. will study
* Quá khứ tiếp diễn:
1. When I entered the room, everyone………….
A. dances B. was dancing C. has dancing D. is dancing
2. While I………… on the computer, the light went out.
A. was working B. am working C. had working D. has working
* Tương lai hoàn thành:
1. By the time next year, my father ………… here for 25 years.
A. are going to work B. will be working
C. will have been working D. will work
2. We ………… this course by the end of next year.

A. were finishing B. have finished
C. had finished D.will have finished
3. By the time he comes here, they ……
A. left B. will have left C. will leave D. have left



12
3.5. Đại từ quan hệ:(học thuộc cách sử dụng các đại từ quan hệ: trước who là
gì? Sau who là gì? Whom? Which? )

- Giới từ + whom/which: dùng trong mệnh đề quan hệ xác định khi chúng làm tân
ngữ.
- Ta có thể lược bỏ đâị từ quan hệ khi chúng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
xác định.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ:
+ …. Danh từ + V-ing: trong câu chue động
+ … Danh từ + V
p2
: trong câu bị động
+ …. the first/second/only/last… + danh từ + to V
bare

Trong các ví dụ đưới đây học sinh căn cứ vào danh từ đứng trước chỗ trống
và từ đứng sau chỗ trống đồng thời học thuộc lòng cách dùng của các đại từ quan
hệ để chọn đáp án đúng trong đề thi.
1. My uncle …………. you met yesterday is a lawyer.
A. whose B. which C. whom D. what
2. Dien Bien Phu is a place …. our army won a resounding victory in 1954.
A. which B. that C. what D. where

3. In our school library, there are several large tables ….we can sit to read
books.
A. which B. that C. where D. when
4. This house, …….he bought in 1990, is being repaired at the moment.
A. that B. which C. what D. who
5. That’s the house ……. he used to stay.
A. which B. of which C. in which D. on which
6. Yesterday was the day …… they celebrated their 21 wedding
anniversary.
A. what B. which C. then D. when
7. The boy …… eyes are brown is my friend.
A. who B. whom C. which D. whose
8. Do you know the house…… which she lives with her grandmother.



DANH TỪ CHỦ TỪ TÚC TỪ SỞ HỮU
Người WHO/THAT WHO(M)/THAT WHOSE
Vật/Đ.vật WHICH/THAT WHICH/THAT WHOSE/OF WHICH
Nơi chốn WHERE
Lý do WHY
Thời gian WHEN
13
A. by B. in C. with D. to
9. He is the person …………
A. which I bought this old car from B. from that I bought this old car
C. from who I bought this old car D. from whom I bought this old car
10. Yesterday I met your brother, …… had taken us to the Headquarters
of the United Nations in New York before.
A. who B. whose C. whom D. that

11. The novel………. by him was very interesting. (rút gọn ở dạng bị động)
A. written B. writing C. to write D. write
12. The people ……….for you are very patients. (rút gọn ở dạng chủ động)
A. wait B. waiting C. to wait D. waited
3.6. Câu điều kiện và mệnh đề:
a. Câu điều kiện 1,2, 3: (học thuộc công thức, từ mệnh đề đã cho suy ra mệnh
đề còn lại)
can
+ Câu điều kiện loại 1: If + hiện tại đơn, S + will + V
bare


may
could
+ Câu điều kiện loại 2: If + quá khứ đơn, S + would + V
bare


(were dùng cho mọi ngôi)

might
could
+ Câu điều kiện loại 2: If + quá khú đơn, S + would + have + V
p2


might
Trong các câu ở các đề một số năm học sinh sẽ chọn đáp án đúng dựa vào
công thức về câu điều kiện khi dữ kiện một vế đã cho sẵn.
1. If I had time, I ………… to the beach with you this weekend.

A. would go B. will go C. will have gone D. would have gone
2. If I had enough money, ………
A. I can buy that house B. I will buy that house
C. I am buy that house D. I could buy that house
3. If I ……… ten years younger, I would do yoga everyday.
A. am B. are C. have been D. were
4. If the weather …………worse, we won’t go to the beach.
A. will get B. got C. gets D. would get
5. If you ………… John, tell him I’ll phone him later.
A. saw B. see C. has seen D. were seeing



14
6. If we had asked her, ………….
A. she would have sung a song to us B. she would sing a song to us then
C. she would have a song to us then D. she will have sung a song to us
7. If I had the map now, I ………. a short- cut across the desert.
A. can take B. could take C. could have taken D. take
8. …………., we couldn’t have continued with the project.
A. Even if you didn’t like to contribute
B. If you hadn’t contributed positively
C. Provided your contribution wouldn’t come
D. Unless we had your contribution
b. Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian:
Mệnh đề chính Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian
1. Thì hiện tại hay tương lai
2. Thì quá khứ
1. Thì hiện tại
2. Thì quá khứ

1. When I came to visit her last night, she ………a bath.
A. had B. was having C. is having D. has had
2. Wait here until I …………. you.
A. call B. am calling C. called D. will call
3. The house caught fire while they …………
A. are sleeping B. slept C. have slept D. were slepping
Không dùng thì tương lai ở mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.
5. He never goes home before he will finish his work.
A B C D
6. We are going to visit our grandparents when we will finish our final
exams. A B C D
3.7. Câu bị động
Muốn biết chủ động hay bị động ta dịch nghĩa của chủ ngữ, động từ; trước
by là be V
vp2
. Sau khi biết đó là câu bị động thi cần xét đến bị động ở thì nào căn
cứ vào trạng ngữ của thì đó như phần ngữ pháp ở các thì hoặc phải dịch nghĩa của
câu đó và chọn đáp án đúng.
S + to be + V
p2
+ by + O
1. French …………in Quebec, Canada.
A. has spoken B. speaks C. is speaking D. is spoken
Ở ví dụ này French không thể gây ra hành động nên đáp án phải chọn là câu
bị động và chỉ có đáp án D đúng.



15
2. Endangered species …………. by the World Wildlife Fund.

A. be protected B. are protected C. will protect D. would protect
Ở ví dụ này ta thấy rằng endangered species và by + O nên là câu bị động
và động từ to be phải chia theo chủ ngữ endangered species nên đáp án đúng là B.
3. Leather……… for years in the world.
A. has been used B. is used C. is being used D. was used
Trong ví dụ 3 này căn cứ vào chủ ngữ là leather không thể gây ra hành
động nên đây là câu bị động, căn cứ vào for dùng với thì hiện tại hoàn thành nên
chọn bị động ở thì hiện tại hoàn thành nên đáp án đúng là A.
3.8. Động từ + giới từ, Tính từ + giới từ
Trong phần này học sinh cần học thuộc lòng 1 số từ thông dụng và trong
quá trình làm bài thi phải căn cứ vào việc dịch câu đó để chọn đáp án đúng.
1. It’s very kind ………….you to help me with the homework.
A. with B. in C. of D. to
2. I’m going ………. for a few days so don’t send me any more work.
A. over B. away C. in D. after
3. My father decided to …smoking after he had been smoking for ten years.
A. give up B. put away C. get over D. take up
3.9. Câu trực tiếp, gián tiếp.
Trong dạng bài tập này học sinh cần nhớ các thì vì ta phải lùi thì, nhớ cách
đổi một số tính từ và trạng từ từ câu trực tiếp sang gián tiếp, nhớ được các trạng
ngữ nào phải dùng với thì nào, nhớ công thức ở câu gián tiếp dưới dạng câu hỏi,
câu mệnh lệnh.
* S + asked… + if/whether + S + V (lùi thì động từ chính) (yes/no - questions)
* S+ asked… + Wh/H + S + V (lùi thì động từ chính) (Wh - questions)
* S + asked…+ O + (not) + to V (câu mệnh lệnh)
Ex: 1. She asked me ………. Near the airport.
A. to not live B. not to live C. live D. not living
Ở ví dụ này ta thấy đây là dạng câu gián tiếp trong câu mệnh lệnh (S +
asked…+ O + (not) + to V) nên đáp án đúng là B.
2. He asked Mary if she ……… in London then.

A. lives B. has lived C. is living D. was living
Trong câu này dựa vào công thức S + asked… + if/whether + S + V và đặc
biệt now => then nên ta lùi thì hiện tại tiếp diễn sang quá khứ tiếp diễn và do đó
đáp án đúng là D.
3. peter wanted to know when I …… to Paris.
A. go B. will go C. would go D. am going



16
Trong câu này dựa vào công thức S+ asked… + Wh/H + S + V (lùi thì
động từ chính) và rõ ràng will => would nên đáp án đúng là C.
3.10. Một số câu giao tiếp thường gặp trong đề thi tốt nghiệp
Năm 2007 đề thi gồm: 6 câu
Câu 1: - “Bye!”
- “…………. .”
A. See you lately B. Thank you C. Meet you again D. See you late
Câu 2: - “I’ve passed my driving test.”
- “…………….”
A. Congratulations! B. That’s a good idea.
C. It’s nice of you to say so. D. Do you?
Câu 3: "Could I have ……….more sugar in my coffee, please?”
A. little B. many C. some D. few
Câu 4: - “Would you like to have dinner with me?”
- “………… ”
A. Yes, I’d love to B. Yes, so do I C. I’m very happy D. Yes, it is
Câu 5: Ann: “……… where the nearest post office is?”
Linda: “Turn left and then turn right.”
A. Could you tell me B. Should you show me
C. Do you tell me D. Will you say me

Năm 2008 đề thi gồm 5 câu
Câu 1: Ann: Do you think you’ll get the job?
Mary:………………………
A. Yes, that’s right B. I think not C. I know so D. Well, I hope so
Câu 2: David: "Happy Christmas!"
Jason: "……………."
A. The same to you! B. Happy Christmas with you!
C. You are the same! D. Same for you!
Câu 3: Could you …………. me how to use this new mobile phone?
A. direct B. explain C. show D. say
Câu 4: It’s very …………. of you to help me.
A. glad B. happy C. kind D. well
Câu 5: Hung: “Thank you very much for a lovely party.”
Hoa: “………… ”
A. Cheers B. Thanks C. Have a good day D. You are welcome
Năm 2009 đề thi gồm 6 câu
Question 10: Pat: "Would you like something to eat?"



17
Kathy: "…………. I'm not hungry now."
A. Yes, I would B. No, no problem C. No, thanks D. Yes, it is
Question 11: Maria: "Thanks for the lovely evening."
Diana: "………… "
A. Yes, it's really great B. No, it's not good
C. Oh, that's right D. I'm glad you enjoyed it
Question 19: Kevin: "How far is it from here to the nearest post office?"
Lan: "…………… "
A. Turn left and then turn right B. Two kilometers at least

C. No, it's rather far D. Yes, it's quite near here
Question 26: Kim: "What ………….this weekend?"
Sally: "Oh, we're going windsurfing. It's fantastic!"
A. would you do B. are you going C. do you go D. are you doing
Question 29: David: "Could you bring me some water?"
Waiter: "…………… "
A. Certainly, sir B. No, I can't C. Yes, I can D. I don't want to
Question 28: Ellen: "……………………….?"
Tom: "He's tall and thin with blue eyes."
A. What does John look like B. Who does John look like
C. How is John doing D. What does John like

4.Kết quả nghiên cứu.
Qua năm học 2011-2012 bằng việc dạy cho học sinh phương pháp làm bài
thi thông qua các dấu diệu để chọn đáp án đúng các em đã làm bài thi đạt được kết
quả rất khả quan. Tôi đã áp dụng cách dạy này vào lớp thực nghiệm là 12C1, lớp
đối chứng là lớp 12C3 và kết quả đạt được như sau:
Lớp Sỉ số Giỏi Khá Trung
bình
Yếu Kém
12 C1 46 15(32 %) 20 (43 %) 8 (17 %) 3(8 %)
12C3 45 2 (6 %) 10 (22 %) 23 (50 %) 10 (22 %)
III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
1. Kết luận



18
Để việc dạy cho HS trung học phổ thông làm bài thi tốt nghiệp đạt hiệu quả
cao trước hết chúng ta phải khích lệ các em có đam mê học môn Tiếng Anh trong

mỗi tiết dạy, ôn tập cho HS nắm được các dạng tiếng Anh cơ bản – Việc làm này
được tiến hành xuyên suốt trong quá trình dạy học. Tôi đã soạn và phát cho HS
bản tóm tắt các dạng có liên quan đến đề thi tốt nghiệp qua các năm. Cho HS học
thuộc lòng các dấu hiệu ngữ pháp Tiếng anh và giải thích được vì sao phải dùng
dạng đó. Đưa ra các tình huống để học sinh giải quyết dưới sự giúp đỡ và hướng
dẫn của giáo viên. Tôi khuyến khích và kiểm tra các em. Phát huy khả năng chia
sẻ trong hoạt động nhóm, thành lập các câu lạc bộ học tập trong từng lớp và
thường xuyên kiểm tra đôn đốc cũng như không quên khích lệ các nhóm câu lạc
bộ đạt kết quả cao bằng những phần thưởng, tăng cường hoạt động làm việc theo
nhóm vào 15 phút đầu giờ. Các học sinh yếu, kém được giao cho những học sinh
khá, giỏi hơn kèm cặp giúp đỡ dưới sự hỗ trợ và theo dõi đánh giá theo tuần,
tháng của giáo viên.
2. Đề xuất
Đối với trường
- Trao đổi kinh nghiệm dạy học, bàn luận về chuyên môn nhiều hơn trong các
buổi họp tổ.
- Cần trang bị thêm về cơ sở vật chất: Đài cassette,đĩa Tiếng Anh, tranh ảnh
v.v…
-
Đối với sở Giáo dục & Đào tạo

- Thường xuyên mở các đợt tập huấn trao đổi kinh nghiệm về các phương pháp
dạy học có hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
XÁC NHẬN CỦA HIỆU TRƯỞNG
Vũ Tiến Ca
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 05 năm 2013
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình
viết, không sao chép nội dung của
người khác.


Người viết SKKN



19
Nguyễn Văn Nam
NGUỒN THAM KHẢO
1. Sách Giáo khoa lớp 10, 11, 12 nhà XB Giáo dục
2. Dictionary of Common Errors by JB Heaton and ND Turton NXB Longman
3. English Grammar in Use by Raymond Murphy NXB Cambridge University
Press
4. Ngữ pháp Tiếng Anh căn bản – Nhà xuất bản sư phạm
5. Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh tác giả Xuân Bá – Nhà xuất bản Hà Nội
6. Tiếng Anh thông dụng 10,11,12 (chương trình chuẩn) tác giả Trần Anh
Tuấn, Mai thị Vân – Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội
7. Teaching Tenses By Rosemary Aitken NXB Longman 2009
8. Hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp THPT năm học 2007 - 2008, 2008 – 2009,
2009 – 2010, 2010 – 2011, 2011 – 2012.



20



21

×