KHOA: KHOA HỌC CƠ BẢN
BÀI TẬP THƯỜNG KỲ
HỌC PHẦN
TOÁN CAO CẤP A 2
(HỆ ĐẠI HỌC)
GVHD: ThS. PHAN MINH CHÍNH
KHOA:………………….Lớp:…….
Nhóm 1:
1. Nguyễn Như Ngọc (08881771)
2. Bùi Văn Tiệp (08267261)
Thành phố Hồ Chí Minh, 06/2009
KHOA: KHOA HỌC CƠ BẢN
BÀI TẬP THƯỜNG KỲ
HỌC PHẦN
TOÁN CAO CẤP A 2
(HỆ ĐẠI HỌC)
GVHD: ThS. PHAN MINH CHÍNH
KHOA:………………….Lớp:…….
Nhóm 1:
1. Nguyễn Như Ngọc (08881771)
2. Bùi Văn Tiệp (08267261)
Thành phố Hồ Chí Minh, 06/2009
Câu 1: Trên mặt phẳng tọa độ 0xy tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa điều
kiện:
a) Phần thực của z bằng -2
b) Phần thực của z thuộc khoảng (-1;2)
c)
1z =
d) 1<
z
2≤
Giải:
Ta có: z = a+bi trong đó a là phần thực và b là phần ảo
a) Phần thực của z bằng -2
⇒
z = -2+bi với b
R∈
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z = -2+bi là đường thẳng có phương trình x =
-2 được biểu diễn trên đồ thị:
(y)
x = -2
(x)
-2 O
Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức có phần thực bằng -2 là đường thẳng
có phương trình x = -2
b) Phần thực của z thuộc khoảng (-1;2)
Tương tự như câu a ta ta có nhận xét:
• Tập hợp những điểm biểu diễn số phức có phần thực bằng -1 là đường thẳng
có phương trình x = -1
• Tập hợp những điểm biểu diễn số phức có phần thực bằng 2 là đường thẳng
có phương trình x = 2
Do đó tập hợp những điểm biểu diễn số phức có phần thực thuộc khoảng (-1,2) là
phần mặt phẳng được giới hạn bởi 2 đường thẳng x = -1 và x = 2 như trên đồ thị:
(y)
x=-1 x=2
-1 0 2 (x)
c)
1z =
Ta có r =
2 2
a b
+
=
1z =
⇒
2 2
a b
+
= 1
⇔
a
2
+ b
2
= 1
Do đó tập hợp những điểm biểu diễn số phức có độ lớn bằng 1 là đường tròn (0,1)
được biểu diễn như trên hình vẽ:
(y)
1
(x)
-1 0 1
-1
d)
1
<
z
≤ 2
Ta có r =
2 2
a b
+
=
z
Suy ra:
1
<
z
≤ 2
⇔
1<
2 2
a b
+
≤ 2
⇔
1 < a
2
+ b
2
≤ 4
Tương tự như câu c ta có nhận xét:
• Tập hợp những điểm biểu diễn số phức có độ lớn bằng 1 là đường tròn (0,1)
• Tập hợp những điểm biểu diễn số phức có độ lớn bằng 2 là đường tròn (0,2)
Do đó tập hợp những điểm biểu diễn số phức có độ lớn thỏa mãn
1
<
z
≤ 2 là phần
mặt phẳng bên trong giới hạn bởi 2 đường tròn (0,1) và (0,2) bao gồm cả những
điểm nằm trên đường tròn (0,2) như theo hình vẽ dưới đây:
(y)
2
1
(x)
-2 -1 0 1 2
-1
-2
Câu 3: Thực hiện các phép tính sau:
a) A =
2
3 2
i
i
+
−
f) F =
21
321
335
−
+
i
i
Giải:
a) A =
( )
( ) ( )
2
2
2 (3 2 )
2 6 7 2 4 7
3 2 3 2 3 2 9 4 13
i i
i i i i
i i i i
+ +
+ + + +
= = =
− − + −
f) F =
21
321
335
−
+
i
i
=
( )( )
21
2
2
21
2
13
31313
121
313185
121
321335
+−
=
−
++
=
−
++ i
i
ii
i
ii
=
( )
21
31 i+−
Đặt A = -1 + i
3
⇒
F = A
21
Viết A = -1 + i
3
dưới dạng lượng giác:
Modun: r =
( )
( )
2
2
31 +−
=2
Argument:
1
cos
2
2
2
3
3
sin
2
k
π
π
ϕ
ϕ
ϕ
−
=
⇒ = +
=
Lấy giá trị chính
2
3
π
ϕ
=
Suy ra dạng lượng giác của A là: A = 2
+
3
2
sin.
3
2
cos
ππ
i
⇒
F = A
21
= 2
21
.
21.2 21.2
cos .sin
3 3
i
π π
+
÷
= 2
21
(1 + 0) = 2
21
Vậy F =
21
321
335
−
+
i
i
= 2
21
Câu 5a: Giải các phương trình sau trên tập hợp số phức: -3z
2
+ 2z – 1 = 0
Giải:
Ta có :
'
∆
= 1
2
– 3 = -2 = 2i
2
Do đó phương trình đã cho có 2 nghiệm:
X
1
=
3
21
3
21
2''
ii
a
b +
=
−
−−
=
∆−−
X
2
=
3
21
3
21
2''
−
+−
=
−
+−
=
∆+− ii
a
b
Câu 5f: Giải các phương trình sau trên tập hợp số phức: z
4
+z
2
+1 = 0 (1)
Giải:
Đặt X = z
2
suy ra (1)
⇔
X
2
+ 2X +1 =0 (2)
Ta có:
∆
(2)
= 2
2
- 4.1.1 = 0
⇒
X
12
=
1
2
−=
−
a
b
= i
2
⇒
z
2
= X
12
= i
2
⇔
z =
±
i
Vậy (1) có nghiệm là z =
±
i
Câu 7a: Viết theo dạng lượng giác z = 1+i
3
Giải:
Modun: r =
( )
( )
2
2
31 +
=2
Argument z:
π
π
ϕ
ϕ
ϕ
2
3
2
3
sin
2
1
cos
k
r
b
r
a
+=⇒
==
==
Lấy giá trị chính
3
π
ϕ
=
Suy ra dạng lượng giác của z là: z = 2
+
3
sin.
3
cos
ππ
i
Câu 7f: Viết theo dạng lượng giác z =
1 3
1
i
i
+
+
Giải:
Đặt
1
2
1 3
1
i
i
z
z
= +
= +
⇒
z =
1
2
z
z
(1)
* Viết z
1
= 1 + i
3
dưới dạng lượng giác:
Modun: r
1
=
( )
( )
2
2
31 +
=2
Argument z
1
:
1
1
1
1
1
1
1
1
cos
2
2
3
3
sin
2
k
a
r
b
r
π
π
ϕ
ϕ
ϕ
= =
⇒ = +
= =
Lấy giá trị chính
1
3
π
ϕ
=
Suy ra dạng lượng giác của z
1
là: z
1
= 2
+
3
sin.
3
cos
ππ
i
(2)
* Viết Z
2
= 1 + i dưới dạng lượng giác:
Modun: r
2
=
2 2
1 1+
=
2
Argument z
2
:
2
2
2
2
2
2
2
1
cos
2
2
4
1
sin
2
k
a
r
b
r
π
π
ϕ
ϕ
ϕ
= =
⇒ = +
= =
Lấy giá trị chính
2
4
π
ϕ
=
Suy ra dạng lượng giác của z
2
là: z
2
=
2
cos .sin
4 4
i
π π
+
÷
(3)
Thay (2) và (3) vào (1) ta được:
z =
1
2
z
z
=
2( os isin )
3 3
2( os isin )
4 4
c
c
π π
π π
+
+
=
2
.[cos(
3
π
-
4
π
) +isin(
3
π
-
4
π
)]
=
2
(cos
12
π
+isin
12
π
)
Vậy z =
2
(cos
12
π
+isin
12
π
)
Câu 9: Đặt
1 2
1 3 1 3
z ;
2 2
i i
z
− + − −
= =
.
Tính
1 2
z = (z ) ( )
n n
z+
(n là số nguyên dương)
Giải:
Ta có:
1
1 3
z
2
i− +
=
⇒
1
( 1 3)
2
n
n
n
i
z
=
− +
(1)
2
1 3
2
i
z
− −
=
⇒
2
( 1 3)
2
n
n
n
i
z
=
− −
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
1 2
z = (z ) ( )
n n
z+
=
2
)31(
n
n
i+−
+
2
)31(
n
n
i−−
=
2
1
n
[
)31( i
n
+−
+
)31( i
n
−−
] =
2
1
n
(A
n
+B
n
) (3)
Với A = -1 + i
3
và B = -1 - i
3
• A = -1 + i
3
Modun: r
1
=
( )
( )
2
2
31 +−
=2
Argument:
π
π
ϕ
ϕ
ϕ
2
3
2
2
3
sin
2
1
cos
1
1
1
k+=⇒
=
−
=
Lấy giá trị chính
3
2
1
π
ϕ
=
Suy ra dạng lượng giác của A là: A = 2
+
3
2
sin.
3
2
cos
ππ
i
⇒
A
n
= 2
n
.
+
3
2
sin.
3
2
cos
ππ
n
i
n
(*)
• B = -1 - i
3
Modun: r
2
=
( )
( )
2
2
31 −+−
=2
Argument:
π
π
ϕ
ϕ
ϕ
2
3
2
2
3
sin
2
1
cos
2
2
2
k+
−
=⇒
−
=
−
=
Lấy giá trị chính
3
2
2
π
ϕ
−
=
Suy ra dạng lượng giác của B là: B = 2
−
+
−
3
2
sin.
3
2
cos
ππ
i
= 2
−
3
2
sin.
3
2
cos
ππ
i
⇒
B
n
= 2
n
.
−
3
2
sin.
3
2
cos
ππ
n
i
n
(**)
Thay (*) và (**) vào (3) ta được:
z =
2
1
n
(A
n
+B
n
) =
2
1
n
[2
n
.
+
3
2
sin.
3
2
cos
ππ
n
i
n
+2
n
.
−
3
2
sin.
3
2
cos
ππ
n
i
n
]
=
2
1
n
.2
n
.(
3
2
sin.
3
2
cos
ππ
n
i
n
+
+
3
2
sin.
3
2
cos
ππ
n
i
n
−
)
= 2
3
2
cos
π
n
Vậy z = 2
3
2
cos
π
n
Câu 10: Đặt z
1
=
2
31 i+
. Tính z = (z
1
)
n
với n là số nguyên dương.
Giải:
Đặt z
1
=
2
31 i+
=
2
2
z
(*) với z
2
= 1+i
3
Viết z
2
= 1+i
3
dưới dạng lượng giác:
Môđun: r
2
= 1
2
+ (
3
)
2
= 4 r = 2
Argument z
2
:
=
=
2
3
sin
2
1
cos
ϕ
ϕ
⇔
ϕ
=
3
π
+ k2
π
Lấy giá trị chính
ϕ
=
3
π
Từ đó có dạng lượng giác của z
2
là:
z
2
= 2(cos
3
π
+isin
3
π
)
Thay vào (*) ta được:
z
1
=
2
2
z
=
2
)
3
sin
3
2(cos
ππ
i+
=
3
sin
3
cos
ππ
i+
Do đó: z= (z
1
)
n
= (
3
sin
3
cos
ππ
i+
)
n
= cos
3
π
n
+ isin
3
π
n
với n là số nguyên
dương.
Vậy: z = cos
3
π
n
+ isin
3
π
n
với n là số nguyên dương.
• Với n = 0 thì z
0
= 1
• Với n = 1 thì z
1
=
2
1
+ i
2
3
• Với n = 2 thì z
2
= -
2
1
+ i
2
3
• Với n = 3 thì z
3
= -1
• Vơí n = 4 thì z
4
= -
2
1
- i
2
3
• Với n = 5 thì z
5
=
2
1
- i
2
3
• Với n = 6 thì z
6
= 1 chu kì được lặp lại.
Câu 11: Tìm tất cả các số phức u là căn bậc ba của z = 4
2
(1 + i)
Giải:
z = 4
2
(1 + i) = 4
2
. z
1
(*) với z
1
= 1+i
Viết z
1
= 1+I dưới dạng lượng giác:
Mođun: r
2
= 1
2
+ 1
2
= 2 r =
2
Argument z
1
:
=
=
2
1
sin
2
1
cos
ϕ
ϕ
⇔
ϕ
=
4
π
+ k2
π
Lấy giá trị chính
ϕ
=
4
π
Từ đó có dạng lượng giác của z
1
là:
z
1
=
2
(cos
4
π
+isin
4
π
)
Thay vào (*) ta được:
z = 4
2
. z
1
= 4
2
.
2
(cos
4
π
+isin
4
π
) = 8(cos
4
π
+isin
4
π
)
Theo công thức căn bậc n của số phức ta có:
3
z
=
3
4
sin
4
(cos8
ππ
i+
= 2.(cos
3
2
4
π
π
k+
+ isin
3
2
4
π
π
k+
) với k = 0, 1, 2
• k = 0: u
0
=
3
z
= 2(cos
12
π
+ isin
12
π
)
• k = 1: u
1
= 2(cos
4
3
π
+isin
4
3
π
) = 2( -
2
2
+i
2
2
) =
2
(-1+i)
• k = 2: u
2
= 2(cos
12
17
π
+isin
12
17
π
)
Câu 15: Tính định thức: A= và B=
Giải:
a) A== -1. = 2. = 2.(4 – 8) = -8
b) B=
→
+−=
+−=
+−=
414
313
212
.1
.1
.1
ddd
ddd
ddd
2 1 1 1
1 1 0 0
1 0 1 0
1 0 0 1
−
−
−
1
4 1d d d
=− +
→
3 1 1 0
1 1 0 0
1 0 1 0
1 0 0 1
−
−
−
Suy ra B = (-1)
4+4
.1.
3 1 1
1 1 0
1 0 1
−
−
= 5 (Tính theo Sarius)
Vậy B== 5
Câu 43: Tìm điều kiện của m để
0
>∆
với:
=∆
,
Giải:
Áp dụng phương pháp Laplace cho định thức ta được:
=∆
= (-1) . . = m(m-1)
Để
∆
>0
⇔
m(m-1) >0 ⇔
0
1 0
m
m
≠
− >
⇔ m >1
Vậy với m>1 thì
0
>∆
với:
=∆
Câu 44: Tính định thức:
a) A=
→
++=
1321
cccc
=(x+4).
→
+−=
+−=
313
212
ddd
ddd
(x+4). =(x+4).(x-2)
b) B=
→
+−=
+−=
313
212
ccc
ccc
1 0 0
a b a c a
b c a b a c
− −
+ − −
= (b - a)(a – c) – (a – b)(c – a) = (b – a)(a – c + c – a) = 0
Vậy B= = 0
Câu 54: Không tính định thức, chứng minh rằng:
a) = 2
Giải:
VT = = +=+++ = + + + + +
= + = 2 = VP
Vậy = 2 (Điều phải chứng minh)
b)
3
3
3
1
1 ( ).( ).( ).( )
1
a a
b b a b b c c a a b c
c c
= − − − + +
Ta có VT =
3
3
3
1
1
1
a a
b b
c c
=
3
3 3
3 3
1
0
0
a a
b a b a
c a c a
− −
− −
= (b – a)(c – a)
3
2 2
2 2
1
0 1
0 1
a a
b a ab
c a ca
+ +
+ +
= (b – a)(c – a)
3
2 2
2 2
1
0 1
0 0
a a
b a ab
c b ca ab
+ +
− + −
= (b – a)(c – a)(c – b)(a + b + c) =
( ).( ).( ).( )a b b c c a a b c− − − + +
= VP
Vậy
3
3
3
1
1 ( ).( ).( ).( )
1
a a
b b a b b c c a a b c
c c
= − − − + +
(Điều phải chứng minh)
c)
333
222
111
2
33333
22222
11111
)1(
cba
cba
cba
x
cbxaxba
cbxaxba
cbxaxba
−=
++
++
++
Ta có VT =
1 1 1 1 1
2 2 2 2 2
3 3 3 3 3
a b x a x b c
a b x a x b c
a b x a x b c
+ +
+ +
+ +
=
333
222
111
333
222
111
cxaxb
cxaxb
cxaxb
cba
cba
cba
+
=
1 1 1
2 2 2
3 3 3
a b c
a b c
a b c
- x
2
1 1 1
2 2 2
3 3 3
a b c
a b c
a b c
=
1 1 1
2
2 2 2
3 3 3
(1 )
a b c
x a b c
a b c
−
= VP
Vậy
333
222
111
2
33333
22222
11111
)1(
cba
cba
cba
x
cbxaxba
cbxaxba
cbxaxba
−=
++
++
++
(Điều phải chứng minh)
Câu 55: Tính các định thức cấp n:
a) A=
Ta thấy mỗi cột của định thức đều có một phần tử bằng a và các phần tử còn lại đều
bằng x
Nên ta cộng dòng 2, dòng 3,…dòng n vào dòng 1.
Khi đó: A =
= [a+(n-1)x]
1
x
x
1
a
x
1
x
x
1
x
a
= [a+(n-1)x]
1
0
0
1
0
a x−
1
0
0
1
0
a x−
= [a+(n-1)x].(a-x)
Vậy A= = [a+(n-1)x].(a-x)
b) B =
Ta thấy mỗi dòng của định thức đều chứa các phần tử 1, a
1
, a
2
, a
3
,…a
n
Nên ta cộng các cột 2, cột 3,…cột n vào cột 1 ta được:
B =
= (1+a+a+…+a )
= (1+a+a+…+a ) = 1+a+a+…+a
Vậy B = = 1+a+a+…+a
Câu 63: Giải phương trình: =0
Giải:
Ta dễ thấy định thức ở vế trái có 2 cột tỉ lệ nhau (cột 2 ,cột 3)
Nên theo tính chất thì định thức luôn có giá trị bằng 0.
Vậy phương trình = 0 có nghiệm với mọi x
Câu 69: Tìm hạng của ma trận sau: A=
÷
÷
÷
÷
1 2 3 4 5
2 4 6 8 11
3 6 9 12 14
4 8 12 16 20
Giải:
Ta sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng:
A=
→
+−=
+−=
+−=
414
313
212
4
3
2
ddd
ddd
ddd
→
+=
323
ddd
Sau khi biến đổi ma trận A về dạng bậc thang, ta thấy số dòng khác dòng không là
2. Vậy r(A) = 2
Câu86: Tìm tham số m để ma trận có hạng (r(A))cụ thể;r(A)=3 với ma trận sau:
A=
Giải:
Ta sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên ma trận A:
A=
→
+−=
+−=
+−=
414
313
212
2
4
2
ddd
ddd
ddd
→
+−=
323
ddd
Để r(A) = 3
0
1 0
m
m
=
⇔
− ≠
0m⇔ =
khi đó: A=
Vậy với m=0 thì r(A) = 3
Câu118: Cho ma trận A= ,tính A.A
Giải:
Từ A=
⇒
A =
Suy ra: A.A = . =
(Theo công thức nhân ma trận)
Câu 119: Cho ma trận vuông cấp 100: A = (aij), trong đó phần tử ở dòng thứ i
là (-1)
i+j
. Tìm phần tử a
41
của A
2
.
Giải:
Theo bài ra ta có:
a
11
= (-1)
1+1
= 1
a
12
= (-1)
1+2
= -1
a
13
= (-1)
1+3
= 1
a
1n
= (-1)
1+n
= (-1)
1+100
= -1
Tương tự:
a
21
= (-1)
2+1
= -1
a
22
= (-1)
2+2
= 1
a
23
= (-1)
2+3
= -1
a
2n
= (-1)
2+n
= (-1)
2+100
= 1
Tương tự ta có:
a
n1
= (-1)
100+1
= -1
a
n2
= (-1)
100+2
= 1
a
n3
= (-1)
100+3
= -1
a
nn
= (-1)
100+100
= 1
Vậy ma trận A là:
Suy ra A
2
=
Do A là ma trận vuông cấp 100 nên A là ma trận vuông cấp 100
⇒
a = (-1).1+1.(-1) + (-1).1+ +1.(-1) = -100.
Vậy a = -100.
Câu 123d: Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận sau bằng phương pháp phụ đại số:
D=
Giải:
D =
→
+−=
+−=
31
3
212
3
5
ddd
ddd
⇒
det D = (-1)
1+1
.1. = 33
0≠
⇒
Ma trận D khả nghịch
Ta có D =
⇒
D =
det
p
D
D
=
33
1
0
1
5
1
5
0
+
−
+
1
0
3
0
3
1
3
5
1
5
1
3
−
+
−
1
0
3
0
3
1
3
5
1
5
1
3
+
−
+
0
1
5
1
5
0
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
=
33
1
1 5 3
3 15 24
5 8 15
−
÷
−
÷
÷
−
=
5
1 1
33
33 11
15 8
1
11 33 11
5 5
8
33 11
33
−
÷
÷
−
÷
÷
−
÷
Vậy D=
⇒
D =
5
1 1
33
33 11
5 8
1
11 11 11
5 8 5
33 33 11
−
÷
÷
−
÷
÷
−
÷
Câu 125: Tính ma trận A =
1
0
−
0
1
1
2
0
−
−
1
1
1
1
0
−
0
2
1
−2
3
−
1
0
1
Giải:
Đặt A
1
=
1
0
−
0
1
1
2
0
−
−
1
1
1
và A
2
=
1
0
−
0
2
1
−2
3
−
1
0
1
Suy ra A = A
1
A
2
(1)
Áp dụng tính chất (X.Y)
-1
= Y
-1
.X
-1
cho A
1
và A
2
ta được:
A
1
=
1
0
−
0
1
1
2
0
−
−
1
1
1
=
2
0
−
1
1
1
0
0
1
−1
=
=
−1
1
−
2
0
1
=
2
1
1
2
1
0
(2)
A
2
=
1
0
−
0
2
1
−2
3
−
1
0
1
=
−2
3
1
0
1
0
0
2
−1
=
=
1
0
−
−
4
6
1
=
6
1
3
2
0
1
(3)
Thay (2) và (3) vào (1) ta được:
A = A
1
A
2
=
2
1
1
2
1
0
6
1
3
2
0
1
=
12
5
3
2
2
1
1
Câu 182: Giải và biện luận hệ phương trình với m là tham số
=+−
=−+
=+−
442
22
323
zyx
mzyx
zyx
Giải:
Ta sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên ma trận mở rộng của ma trận A:
A
=
1
2
3
2
1
1
−
−
4
2
2
−
4
3
m
→
↔ 31 dd
3
2
1
1
1
2
−
−
2
2
4
−
3
4
m
→
+−=
+−=
3133
2122
ddd
ddd
0
0
1
5
5
2−
10
10
4
−
−
−
−
9
8
4
m
→
↔ 32 dd
0
0
1
5
5
2−
10
10
4
−
−
−
−
8
9
4
m
→
+−= 323 ddd
0
0
1
0
5
2−
0
10
4
−
+
−
1
9
4
m
( I )
Dựa vào ma trận mở rộng ta thấy r(A) = 2
m
∀
Ta biện luận các trường hợp xảy ra:
• Hệ có nghiệm duy nhất
⇔
r(A) = r(
A
) = 3 = số ẩn của hệ
(Không xảy ra vì r(A) = 2
m
∀
)
• Hệ có vô số nghiệm
⇔
r(A) = r(
A
)
≠
3 = số ẩn của hệ
⇔
r(A) = r(
A
) = 2
⇔
m +1 = 0
⇔
m = -1
Từ ( I ) suy ra
−=
=
5
9
2
5
2
zy
x
⇔
−
=
=
5
910
5
2
z
y
x
Hệ có vô số nghiệm dạng: (x, y, z) = (
5
2
,
5
910 −a
, a)
Ra ∈∀
• Hệ vô nghiệm
⇔
r(
A
)
≠
r(A) = 2
⇔
r(
A
) = 3 (Vì r(
A
) chỉ nhận hai giá trị là 2 hoặc 3)
⇔
m +1
≠
0
⇔
m
≠
-1
Vậy: m = -1 hệ có vô số nghiệm dạng (x, y, z) = (
5
2
,
5
910 −a
, a)
Ra
∈∀
m
≠
-1 hệ vô nghiệm
Câu 214: Xác định tham số m để các vecto phụ thuộc tuyến tính:
u=( m;1;3;4) v=(m;m;m+2,6) w=(2m;2;6;m+10)
Giải:
Các vecto đã cho phụ thuộc tuyến tính khi và chỉ khi tồn tại các số thực a, b, c sao
cho:
a.u+b.v+c.w=(0;0;0) ⇔
=+++
=+++
=++
=++
0).10(.6.4
0.6).2(.3
0.2 1
0.2
cmba
cbma
cbma
cmbmam
Xét ma trận: A=
→
1 m 2
4 6 m+10
3 ( 2) 6
m 2
m
m m
÷
÷
÷
+
÷
2 4 1 2
3 3 1 3
4 1 4
d d d
d d d
d md d
=− +
=− +
=− +
→
2
m
1 2
6-4m
0 m+2
2-2m
0 0
0 0
m-
m
÷
÷
÷
÷
÷
2 4
3 3
d
d d
m
−
= +
→
2
m
1 2
6-4m
0 m+2
0
0 0
0 0
m-
m
÷
÷
÷
÷
÷
Ta bỏ dòng không ở ma trận trên được dạng ma trận sau:
2
1 2
0 6 4 2
0 0
m
m m
m
m
÷
− +
÷
÷
÷
−
2
3 2 3
6 4
m
d d d
m
m
−
= +
−
→
2
1 2
0 6 4 2
0 0
( 2)( )
6 4
m
m m
m m
m
m
÷
÷
÷
− +
÷
+ −
÷
÷
−
Để các vector phụ thuộc tuyến tính r(A)<3
• Dễ thấy r(A)
≠
1 do (6-4m) và (m+2) không đồng thời bằng không nên không
thể chuyển dòng thứ hai về dòng ma trận không được.
r(A) = 2
⇔
2
6 4 0
( 2)( )
0
6 4
m
m m
m
m
− ≠
+ −
=
−
⇔
=
=
−=
0
1
2
m
m
m
Vậy với
=
=
−=
0
1
2
m
m
m
các vecto đã cho phụ thuộc tuyến tính.
Câu 215: Xác định tham số m để các vecto phụ thuộc tuyến tính:
u=(m;1;1;4) v=(m;m;m;6) w=(2m;2;2;m+10)
Giải
Các vecto đã cho phụ thuộc tuyến tính khi và chỉ khi tồn tại các số thực a;b;c sao
cho:
au+bv+wc=(0;0;0)⇔
=+++
=++
=++
=++
0).10(.6.4
0.2 1
0.2 1
0.2
cmba
cbma
cbma
cmbmam
Xét ma trận B=
Ta thấy dòng 2 và dòng 3 tỉ lệ với nhau nên:
B=
→
→
1 2
4 6 10
2
m
m
m m m
÷
+
÷
÷
2 4 1 2
3 1 3
d d d
d md d
=− +
=− +
→
2
1 2
0 6 4 2
0 0
m
m m
m
m
÷
− +
÷
÷
÷
−
Vậy để các vector phụ thuộc tuyến tính thì r(B) < 3 (3 là số vecto)
• Trường hợp r(B) = 1
⇔
2
6 4 0
2 0
0
m
m
m
m
− =
+ =
− =
(Không xảy ra)
• Trường hợp r(B) = 2
⇔
2
6 4 0
0
m
m
m
− ≠
− =
⇔
0
1
m
m
=
=
Vậy với
0
1
m
m
=
=
thì hệ vecto đã cho phụ thuộc tuyến tính.
Câu 246: Tìm tham số m để không gian vecto con w=
wvu ,,
của R có số chiều là
2
Với u = (1, 3, 1) , v = (1;m+3;3), w = (1;m+6;m+3)
Giải:
Từ 3 vecto ta có không gian veto A=
Theo đề bài ta có dim(w)=2
⇒
r(A)=2
Ta sử dựng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đối với ma trận A:
A =
2 1 2
3 1 3
3d d d
d d d
=− +
=− +
→
→
↔
32
dd
3 2 3
2
m
d d d
= − +
÷
→
1
0
0
1
2
0
2
1
2
(6 )
2
m
m
÷
÷
+
÷
÷
−
÷
Để r(A) = 2
⇔
6 - m = 0
⇔
m=
6±
Vậy với m=
6±
thì không gian con w có số chiều là 2.
Câu 247: Tìm tham số m để không gian con w = (u,v,w) của R có số chiều là 2:
Với u = (m;1;0;2), v = (m;m+1;-1:2), w = (2m;m+2;-1;5)
Giải:
Từ 3 vecto ta có không gian veto A=
Theo đề bài ta có dim(w) = 2
⇒
r(A)=2
Ta sử dựng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đối với ma trận A:
A=
→
⇔
21
dd
2 1 2
4 2 1 4
d md d
d d d
=− +
=− +
→
2
2
1 m+1
0 -m2
0 -1
1
2 2
5
m
m
+
÷
−
÷
÷
−
÷
÷
2 3
4 1 4
2
d d
d d d
⇔
=− +
→
→
⇔
43
dd
( )
( )
→
+−=
+−=
323
4
2
24
2 dmdd
dmdd
Ta thấy r(A)=2 với
m
∀
do đó không tồn tại giá trị m cần tìm.
Vậy không có giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu266: Tìm 1 cơ sở của không gian con nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
thuần nhất sau:
=+−
=−−
=+−
034
023
02
zyx
zyx
zyx
Giải:
Ta có ma trận A=
Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng của ma trận A ta được:
A=
→
+−=
+−=
313
212
4
3
ddd
ddd
→
+−=
323
ddd
Từ đó ta có hệ phương trình ban đầu chuyển về dạng sau:
2 0
0 7 0
x y z
x y z
− + =
+ − =
5
7
x z
y z
=
⇔
=
Suy ra:
( )
, ,x y z
=
( )
( )
5,7,1z
Do đó E =
( )
1,7,5
là cơ sở không gian con nghiệm của hệ đã cho.
Câu 295: Tìm ma trận P làm chéo hóa ma trận A và xác định ma trận D = P
-1
AP với
ma trận A=
−
−
−
3
3
1
1
4
4
−
3
0
2
Giải:
Đa thức đặc trưng P =
IA
λ
−
=
3
3
1
−
−
−−
λ
1
4
4
λ
−
λ
−
−
3
0
2
=
0
3
1
−
−−
λ
3
4
4
−
−
λ
λ
λ
−
−
3
0
2
= (
λ
-1)(
λ
-2)(3-
λ
) (Tính theo Sarius)
Trị riêng là nghiệm của phương trình:
P = 0
⇔
(
λ
-1)(
λ
-2)(3-
λ
)
⇔
λ
λ
λ
3
2
1
3
2
1
=
=
=
•
λ
1
=1 ứng với vectơ riêng u
1
(x, y,z) là nghiệm của hệ:
(A-1.I).u
1
=0
⇔
−
−
x
x
3
2
y
y
y
2
3
4
−
+
+
z
z
2
2
+
−
0
0
0
=
=
=
⇒
x=y=z
Suy ra u
1
=(a, a, a) với a
≠
0 có cơ sở (1,1,1)
•
λ
2
=2 ứng với vectơ riêng u
2
(x, y,z) là nghiệm của hệ:
(A–2I). u
2
=0
⇔
−
−
x
x
3
3
y
y
y
−
+
+
2
4
z
z
+
− 2
0
0
0
=
=
=
⇒
=
=
zy
y
x
3
2
Suy ra u
2
=(
3
2b
, b, b) với b
≠
0 có cơ sở (
3
2
,1,1)
•
λ
3
=3 ứng với vectơ riêng u
3
(x, y,z) là nghiệm của hệ:
(A–3I). u
3
=0
⇒
+−
+−
yx
yx
3
44
z2−
0
0
=
=
⇔
=−+−
=
02124
3
zxx
xy
⇔
=
=
xz
xy
4
3
Suy ra u
3
(c, 3c, 4c) với c
≠
0 có cơ sở (1,3,4)
Do đó ma trận P làm chéo hóa ma trận A có thể chọn như sau:
P =
1
1
1
1
1
3
2
4
3
1
Suy ra P
-1
=
−
0
3
3
1
9
5
−
−
−
1
6
3
(Tính theo công thức tính ma trận nghịch đảo)
Do đó D = P
-1
AP =
−
0
3
3
1
9
5
−
−
−
1
6
3
−
−
−
3
3
1
1
4
4
−
3
0
2
1
1
1
1
1
3
2
4
3
1
=
0
0
1
0
2
0
3
0
0
Câu 301: Tìm ma trận trực giao S làm chéo hóa ma trận A và xác định D = S
-1
AS
với ma trận A=
−
−
2
4
5
2
5
4−
−
2
2
2
Giải:
Đa thức đặc trưng P =
IA
λ
−
=
2
4
5
−
−
−
λ
2
5
4
λ
−
−
λ
−
−
2
2
2
=
2
0
5
−
−
λ
2
1
4
λ
−
−
λ
λ
−
−
−
2
22
2
(
→
+−= 2322 ddd
)
= (
λ
-1)(
λ
-1)(10-
λ
) (Tính theo Sarius)
Trị riêng là nghiệm của phương trình:
P = 0
⇔
(
λ
-1)(
λ
-1)(10-
λ
) = 0
⇔
λ
λ
2
1
10
1
=
=
(Với
λ
1
=1 là nghiệm kép và
λ
2
=10 là nghiệm đơn)
•
λ
1
=1 ứng với vectơ riêng u
1
(x, y,z) là nghiệm của hệ:
(A-1.I).u
1
=0
⇒
− x
x
2
4
y
y
2
4
+
−
z
z
+
− 2
0
0
=
=
⇒
2x-2y-z=0
Suy ra u
1
=(
2
2 ba +
, a, b)= (a, a, 0)+ (
2
b
, 0, b) với a
2
+b
2
≠
0
Có 2 cơ sở: x
1
(1,1,0) va x
2
(
2
1
,0,1)
•
λ
2
=10 ứng với vectơ riêng u
2
(x, y,z) là nghiệm của hệ:
(A–10I). u
2
=0
⇔
−
−
x
x
2
5
y
y
y
2
9
4
+
−
−
z
z
z
8
18
2
−
+
−
0
0
0
=
=
=
(I)
Bằng phương pháp khử Gauss ta có:
−
−
2
0
5
2
9
4
−
−
8
18
2
−
−
0
0
0
→
+
−
= 3
5
12
3 d
d
d
−
0
0
5
5
18
9
4
−
−
5
36
18
2
−
−
0
0
0
→
+= 3
5
12
3 d
d
d
−
0
0
5
0
9
4
−
−
0
18
2−
0
0
0
Hệ (I)
⇒
=+−
=−−−
0189
0245
zy
zyx
⇒
=
−=
zy
zx
2
2
Suy ra u
2
=(-2c, 2c, c) với c
≠
0 có cơ sở (-2,2,1)
Ta có hệ cơ sở: x
1
=(1,1,0)
x
2
=(
2
1
,0,1)
x
3
=(-2,2,1)
Dễ thấy =
2
1
≠
0 nên hệ đã cho chưa trực giao
Trực giao hóa hệ vecto x
1
,x
2
,x
3
ta được:
y
1
=x
1
=(1,1,0)
y
2
= x
2
- y
1
=(
2
1
,0,1) - (1,1,0) = (
4
1
,
4
1−
,1)
y
3
= x
3
- .y
2
- .y
1
= (-2,2,1) - (0,0,0) - (0,0,0) = (-2,2,1)
Trực chuẩn hóa y
1
,y
2
,y
3
ta được:
Do đó ma trận truc giao S làm chéo hóa ma trận A có thể chọn như sau:
S =
0
2
2
2
2
3
22
6
2
6
2
−
−
3
1
3
2
3
2
⇒
S
-1
= S
T
=
−
3
2
6
2
2
2
3
2
6
2
2
2
−
3
1
3
22
0
D = S
-1
AS =
−
3
2
6
2
2
2
3
2
6
2
2
2
−
3
1
3
22
0
−
−
2
4
5
2
5
4−
−
2
2
2
0
2
2
2
2
3
22
6
2
6
2
−
−
3
1
3
2
3
2
=
0
0
1
0
1
0
10
0
0
Câu 312: Xét dấu của các dạng toàn phương sau bằng cách dùng định thức con
chính (định lý Sylvester):
a) f
( )
yx,
= x
2
+ 26y
2
+ 10xy
b) f
( )
yx,
= -x
2
+ 2xy - 4y
2
c) f
( )
zyx ,,
= -11x
2
- 6y
2
-6z
2
+ 12xy - 12xz + 6yz
d) f
( )
zyx ,,
= 9x
2
+ 6y
2
+ 12xy - 10xz - 2yz
Giải:
a) f
( )
yx,
= x
2
+ 26y
2
+ 10xy
Ta có ma trận ứng với dạng toàn phương là: A =
Ta có các định thức con chính của A là:
D = = 1
〉
0 và D = = 1
〉
0
Vậy f
( )
yx,
= x
2
+ 26y
2
+ 10xy xác định dương
b) f
( )
yx,
= -x
2
+ 2xy - 4y
2
Ta có ma trận ứng với dạng toàn phương là: B =
Ta có các định thức con chính của B là:
D = = -1 < 0 và D = = 3 > 0
Vậy theo định lý Sylvester thì f
( )
yx,
= -x
2
+ 2xy - 4y
2
xác định dấu âm
c) f
( )
zyx ,,
= -11x
2
- 6y
2
-6z
2
+ 12xy - 12xz + 6yz
Ta có ma trận ứng dạng toàn phương là: C =
Ta có các định thức con chính của C là:
D = = -11< 0, D = = 30 > 0, D = = -81 < 0
Vậy theo định lý Sylvester thì f
( )
zyx ,,
= -11x
2
- 6y
2
-6z
2
+ 12xy - 12xz + 6yz xác
định âm