Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

van de phat trien 1 so nganh cn trong dem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.98 KB, 12 trang )

LOGO


LOGO

Nội
Dung


LOGO


LOGO

* Công nghiệp khai thác than:
Than antraxit: Quảng Ninh trử lượng 3 tỉ
tấn.
Than nâu: đồng bằng sông Hồng, trữ
lượng hàng chục tỉ tấn từ độ sâu 300 –
1000m điều kiện khai thác khó khăn.
Than bùn: đồng bằng sông Cửu Long →
Cà Mau.
Sản lượng than tăng liên tục, 34 triệu tấn


LOGO

Dầu khí tập trung ở bể trầm tích
của thềm lục địa, trữ lượng lớn, lớn
nhất nhất bể trầm tích Cửu Long và
Nam Côn Sơn.


Công nghiệp khai thác dầu bắt đầu
từ 1986 sản lượng dầu tăng liên tục
18,5 triệu tấn (2005).


LOGO

Phát triển: công nghiệp lục dầu → hoá dầu
→ Dung Quất (Quảng Ngãi) công suất 6,5 triệu
tấn.
Công nghiệp khai thác khí tự nhiên bể trầm
tích Nam Côn Sơn mỏ lan tây, lan đỏ cung cấp
nhiên liệu cho nhà máy tua bin khí Phú Mó, Cà
Mau; nguyên liệu sản xuất phân đạm Phú Mó Cà
Mau.


LOGO

Sản lượng điện tăng rất nhanh 52,1 tỉ kWh.
Cơ cấu sản lượng điện: *1991 – 1996: 70%
từ thuỷ điện.
*Từ 2005: 70% từ nhiệt
điện.
Mạng lưới tỉa diện quang trọng nhất là
đường dây 500kV từ Hoà Bình đến Phú
Lâm.


LOGO


* Thuỷ điện:
Trữ lượng thuỷ điện 30 triệu kW, sản lượng
260 – 270 tỉ kWh, tập tung:
+ Hệ thống sông Hồng: 37%
+ Hệ thống sông Đồng Nai: 19%
Các nhà máy đã xây dựng: tên-sông-công
suất.
Các nhà máy đang xây dựng : tên - sông .


LOGO

* Nhiệt điện:
Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện
+ Miền Bắc: than (Quảng Ninh)
+ Miền Nam miền Trung từ dầu nhập, từ 1995
→ từ khí tự nhiên → tua bin khí Phú Mỹ, Bà
Rịa, Cà Mau.
Các nhà máy nhiệt điên: tên-công suất.


LOGO


LOGO

Cơ cấu ngành công nghiệp
đa dạng nhờ nguồn nhiên liệu
tại chỗ phong phú.

Thị trường tiêu thụ rộng
lớn trong và ngoài nước.


LOGO



×