Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

HIĐRO SUNFUA LƯU HUỲNH ĐIOXIT - LƯU HUỲNH TRIOXIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.59 KB, 19 trang )


Thpt kim liªn
KT
bài cũ
KT
bài cũ
Củng
cố
Củng
cố
Bài
mới
Bài
mới
Hiđro
sunfua
Hiđro
sunfua
Làm Hoá học nghĩa là chai với lọ
Là bình to bình nhỏ đủ thứ bình
Là ống dài, ống ngắn xếp linh tinh
Là ống nghiệm, bình cầu
xếp bên
nhau như hình với bóng
*
Làm Hoá học nghĩa là làm phản ứng
cho bay hơi, ngưng tụ, thăng hoa
Nào là đun, gạn, lọc, trung hoà
Ôxi hóa, chuẩn độ, kết tủa
*
Nhà Hoá học là chấp nhận "đau khổ"


Đứng run chân, tay mỏi lắc, mắt mờ
Nhưng tìm ra được triệu chất bất ngờ
Khiến cuộc đời nghiêng mình bên

Hoá học

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP



HIĐRO SUNFUA
HIĐRO SUNFUA
LƯU HUỲNH ĐIOXIT - LƯU HUỲNH TRIOXIT
LƯU HUỲNH ĐIOXIT - LƯU HUỲNH TRIOXIT
Bài 32

Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính
chất hóa học của lưu huỳnh:
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có
tính khử.
D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa, không
có tính khử.
C

Kiểm tra bài cũ
Câu 2. Đun nóng một hỗn hợp gồm 0,1 mol

bột lưu huỳnh và 0,15 mol bột kẽm trong môi
trường kín không có không khí. Muối thu
được có khối lượng là: ( Zn = 65, S = 32)
A. 14,55 g B. 9,7 g
C. 7,9 g D.6,5 g
B

Đáp án câu 2
)(15,0
)(1,0
moln
moln
Zn
S
=
=
Zn + S ZnS
 Tính số mol theo S
0,1 mol
0,1 mol
m
ZnS
= 0,1 . 97 = 9,7 g

Núi lửa đang hoạt động

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ:
A. HIĐRO SUNFUA:

Sự hình thành phân tử hidrosunfua
H H
S
H
2
S

S
H H
Cấu tạo phân tử hidrosunfua
92
0

-
H
2
S là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc.
-Hãy nghiên cứu SGK, cho biết tính chất vật
lí của hidro sunfua?
-Hãy nghiên cứu SGK, cho biết tính chất vật
lí của hidro sunfua?
Chỉ có 0,1% H
2
S trong không khí đã gây nhiễm độc
mạnh
Chỉ có 0,1% H
2
S trong không khí đã gây nhiễm độc
mạnh
- Hơi nặng hơn không khí (d = 1,17), hóa lỏng ở -60

0
C.
-
Tan ít trong nước (ở 20
0
C và 1atm, khi H
2
S có
độ tan là 0,38 g trong 100 g H
2
O)
I . TÍNH CHẤT VẬT LÍ

1. Tính axit yếu:
- Khí hidro sunfua tan trong nước tạo thành
dung dịch axit yếu (yếu hơn axit cacbonic)
có tên là axit sunfuhidric (H
2
S)
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Axit sunfuhidric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối:
muối trung hòa, như Na
2
S chứa ion S
2-
và muối axit, như
NaHS chứa ion HS
-
.


Câu hỏi thảo luận:
Nếu gọi hãy trình bày sơ đồ
và gọi tên muối tạo thành theo a.
1
2
a
NaHS
NaHS + Na
2
S
Na
2
S
Natri
hidrosunfua
Natri sunfua
SH
NaOH
n
n
a
2
=

Câu hỏi:
Qua bài lưu huỳnh, hãy cho biết lưu huỳnh
có bao nhiêu số oxi hóa?
 S có tất cả 4 số oxi hóa: -2, 0, +4, +6
-2
Tính khử

0 +4
+6
Vừa có tính khử
vừa có tính oxi hóa
Tính oxi hóa

2. Tính khử mạnh
a. Dung dịch H
2
S để lâu bị oxi hóa bởi oxi không
khí → vẩn đục màu vàng:
Thí nghiệm H
2
S tác dụng với Oxi
-2 0 -2 0
2
2 2
2H S + O 2H O + 2S
→ ↓
b. Khi đốt, H
2
S cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt:
0
2
-2 0 -2 +4
t
2
2 2
2H S + 3O 2H O + 2 S O
→

Lưu ý: Nếu đốt H
2
S ở nhiệt độ không cao hoặc
thiếu oxi, khí H
2
S bị oxi hóa thành S tự do, màu
vàng.

H
2
S + 4 Cl
2
+ 4 H
2
O →H
2
SO
4
+ 8 HCl
5 H
2
S + 2 KMnO
4
+ 3 H
2
SO
4
→2 MnSO
4
+ K

2
SO
4
+ 5S + 8H
2
O
H
2
S + KClO
3
→3 S + KCl + 3 H
2
O
H
2
S + Ag + O2 →Ag
2
S + H
2
O
Tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá

III- TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Trạng thái tự nhiên
Hiđro sunfua có trong một số nước suối, khí núi
lửa, xác chết người và động vật…
2. Điều chế trong phòng thí nghiệm
2 2
FeS + 2HCl FeCl + H S
 → ↑

Củng cố bài:
- Khí H
2
S tan trong nước tạo thành dung
dịch axit sunfuhidric, là axit yếu làm quỳ tím
chuyển sang màu đỏ
- H
2
S có tính khử:
H
2
S + O
2

S ( thiếu oxi)
SO
2
(dư oxi)
- Axit sunfuhidric tác dụng với kiềm tạo nên 2
loại muối: muối trung hòa, như Na
2
S chứa ion
S
2-
và muối axit, như NaHS chứa ion HS
-

×