Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Slide báo cáo khóa luận tốt nghiệp đánh giá tình hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.59 KB, 31 trang )


BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
“Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai
đoạn 2005-2010, và định hướng đến năm 2020 của xã Điện An, huyện Điện
bàn, tỉnh Quảng Nam”.

NỘI DUNG BÁO CÁO

PHẦN 1: MỞ ĐẦU

PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
ĐẶT
ĐẶT
VẤN ĐỀ
VẤN ĐỀ
Tính cấp thiết của đề tài
Tính cấp thiết của đề tài
Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa của đề tài
PHẦN 1




1.1 Tính cấp thiết của đề tài
-Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá và có giá trị nhất của nhân loại, là vốn
sống của con người.
- Ngày nay, nền kinh tế - xã hội ngày càng phát triển làm cho các vấn đề liên
quan đến đất đai ngày càng trở nên nóng bỏng và phức tạp. Vì vậy, trong quá
trình quản lý, sử dụng và khai thác tiềm năng của đất chúng ta phải biết giữ gìn,
bảo vệ, cải tạo đất đai một cách hợp lý, hiệu quả và bền vững.
- Để giải quyết vấn đề này, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chính là một giải
pháp cấp bách có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về
đất đai
- Xuất phát từ các vấn đề trên, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2005-
2010, và định hướng đến năm 2020 của xã Điện An, huyện Điện bàn, tỉnh
Quảng Nam”.


1.2 Mục đích của đề tài
- Đánh giá được tình hình xây dựng và thực hiện phương án quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn từ năm 2005 – 2010 và định
hướng đến năm 2020 của xã Điện An, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- Tạo căn cứ sử dụng đất có hiệu quả.
- Đề xuất phương hướng phát triển phù hợp với điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của địa phương.
- Làm cơ sở cho việc nghiên cứu và xây dựng phương án quy hoạch
trong tương lai.

1.3 Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững những kiến thức có liên quan đến quy hoạch.

- Những số liệu, tài liệu thu thập được phải đảm bảo tính trung thực và
sát với thực tế.
- Nắm được phương án quy hoạch của xã Điện An.
- Đánh giá được thực trạng đất đai của xã Điện An.

ĐỐI TƯỢNG,
ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI, NỘI
PHẠM VI, NỘI
DUNG VÀ
DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHẦN 2


2.1 Đối tượng nghiên cứu
- Phương án quy hoạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn từ
năm 2005 – 2010 và định hướng đến 2020 của xã Điện An, huyện Điện Bàn,
tỉnh Quảng Nam.
- Tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo phương án đã

vạch ra.
- Toàn bộ quỹ đất tại xã Điện An, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam

2.2 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành từ 06/01/2011 đến 09/05/2011.
- Không gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành tại xã Điện An, huyện Điện
Bàn, tỉnh Quảng Nam


2.3 Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu và đánh giá tình hình xây dựng và thực hiện phương án quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn từ năm 2005 – 2010 và định
hướng đến 2020 của xã Điện An, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
- Điều tra, phân tích, tổng hợp điều kiên tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Đánh giá tiến độ thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất so với dự kiến.
- Đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện phương án quy hoạch đến những
đối tượng sử dụng đất khác nhau.
- Đề xuất các biện pháp để hoàn thành các chỉ tiêu mà phương án quy hoạch
đề ra.

2.4 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Phương pháp thống kê và phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp kế thừa

PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Khái quát đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội tại xã Điện An năm 2010

Điều kiện tự nhiên

Xã Điện An


Kinh tế - Xã hội
- Tổng dân số năm 2009 là 14.562 người, trong đó nữ 7.461
người, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là: 12,29%, mật độ dân số:
1.435 người/km2.
- Tổng số hộ - lao động trong độ tuổi lao động năm 2009 là
3.233 hộ và 8.955 lao động, chiếm 61,49% dân số. Cơ cấu lao
động phi nông nghiệp chiếm 55% tổng số lao động.

2. Đánh giá tình hình biến động đất đai của xã Điện An từ khi thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng đất
a. Biến động đất nông nghiệp
TT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
năm 2005
Diện tích
năm 2010
Tăng (+)
Giảm (-)
Tổng diện tích tự nhiên 1.014,85 1.014,85 -
1
Đất nông nghiệp NNP
693,2063 690,0312 -3,17
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp SXN
692,99 689.82 -3.17
1.2
Đất trồng cây hàng năm CHN

687,54 683,70 -3,84
1.3
Đất lúa nước LUA
613,91 571,05 -42,86
1.4
Đất trồng cây hắng năm còn lại HNC
73,64 112,65 39,01
1.5
Đất trồng cây lâu năm CLN
5,45 6,12 0,67
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản NTS
0,21 0,21 -
( Nguồn: UBND xã Điện An )
Bảng 1: Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2005-2010 của xã Điện An

TT Chỉ tiêu Mã
Diện tích năm
2005
Diện tích năm
2010
Tăng (+)
Giảm (-)
Tổng diện tích tự nhiên 1.014,85 1.014,85 -
2
Đất phi nông nghiệp PNN
309,01 312,19 3,18
2.1
Đất ở OTC
186.48 187.21 0,73

2.1.1
Đất ở tại nông thôn ONT
186.48 187.21 0,73
2.2
Đất chuyên dùng CDG
84,10 81,34 -2,66
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
CTS
0,34 0,34 -
2.2.2
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp
CSK
4,67 4,67 -
2.2.3
Đất có mục đích công cộng CCC
76,33 79,09 2,76
2.3
Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
3,2 3,2 -
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
3,55 3,55 -
2.5
Đất sông suối SMN
34,05 34,12 0,07
2.6
Đất phi nông nghiệp khác PNK

186,86 187,21 0,35
b. Biến động đất phi nông nghiệp
( Nguồn: UBND xã Điện An )
Bảng 2: Biến động đất phi nông nghiệp giai đoạn 2005-2010 của xã Điện An

TT Chỉ tiêu Mã
Diện tích năm
2005
Diện tích năm
2010
Tăng (+)
Giảm (-)
Tổng diện tích tự nhiên 1.014,85 1.014,85 -
3
Đất chưa sử dụng CSD
12,63 12,63 -
3.1
Đất bằn chưa sử dụng BCS
12,63 12,63 -
c. Biến động đất chưa sử dụng
3. Đánh giá chung về tình hình quản lý và biến động đất đai của xã
Điện An.

Tình hình quản lý đất đai
Được sự chỉ đạo của UBND huyện Điện Bàn, phòng Tài Nguyên và
Môi trường huyện Điện Bàn, công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã
trong những năm qua đã đạt được một số thành quả đáng kể. các chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cũng như những nội
dung quản lý theo ngành được triển khai khá đầy đủ trên địa bàn.
Bảng 3: Biến động đất chưa sử dụng giai đoạn 2005-2010 của xã Điện An



Tình hình sử dụng và biến động đất đai
- Phần lớn các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đều sử dụng theo đúng
mục đích được giao. Tuy nhiên trong quá trình khai thác, sử dụng còn
nhiều vấn đề, hiệu quả sử dụng đất nhiều khu vực chưa giao.
- Đất chuyên dùng tăng lên, chủ yếu là tăng cho các loại đất như: giao
thông,các công trình phúc lợi công cộng.
- Đất chưa sử dụng trong giai đoạn 2005 – 2010 không thay đổi. Vì
vậy, trong những năm tới xã cần chú trọng đến phần diện tích này nhằm
khai thác hết tiềm năng của đất đai.

4.Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2010
Biểu đồ 1: Cơ cấu sử dụng đất xã Điện An tính đến ngày 1/1/2011

a. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
TT Loại đất Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên 1.014,85 100
1 Đất nông nghiệp NNP 690,03 67.99
1.1. Đất lúa nước DLN 571,05 56,27
1.2 Đất trồng cây hằng năm còn lại HNK 112,65 11,10
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 6,12 0,60
1.4 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 0,21 0,02
( Nguồn: Thống kê, kiểm kê đất xã Điện An năm 2010)
Bảng 4: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2010

Biểu đồ 2: Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2010


b. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG Mã Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Đất phi nông nghiệp PNN 312,19 100
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,34 0,11
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 3,9 1,25
Đất sản xuất vật liệu xây dựng SKX 0,79 0,25
Đất di tích danh thắng DDT 0,41 0,13
Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 3,20 1,03
Đất nghĩa trang nghĩa địa DTN 3,55 1,14
Đất sông, suối SON 34,12 10,93
Đất phát triển hạ tầng DHT 78,69 25,21
Đất phi nông nghiệp khác PNK 187,20 59,95
( Nguồn: Thống kê, kiểm kê đất xã Điện An năm 2010)
Bảng 5: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010

Biểu đồ 3: Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp xã Điện An năm 2010

c. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất chưa sử dụng
Diện tích hiện trạng năm 2010 là 12.63ha, chiếm 1.24% diện tích tự
nhiên. Đất chưa sử dụng của xã tập trung nhiều dọc sông Vĩnh Điện, tuy
vậy khả năng khai hoang diện tích này đưa vào sử dụng là hạn chế do cơ
sở hạ tầng chưa được đầu tư hoàn chỉnh, hàng năm thường bị ngập vào
mùa mưa.
Để đưa vào sử dụng diện tích này đòi hỏi phải có đầu tư của nhà
nước như xây dựng kè ven sông, đầu tư hệ thống thuỷ lợi, điện sản xuất,
giao thông nội đồng, hổ trợ nhân dân khai hoang và những hổ trợ khác

5. Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của xã Điện An
TT Mục đích sử dụng

Hiện trạng
2005
Quy hoạch được
duyệt 2010
Kết quả thực hiện
Năm 2010 Tỷ lệ %
Tổng diện tích tự nhiên 1.014,85 1.014,85 1.014,85 100,00
1 Đất nông nghiệp 693,21 702,47 690,03 98,23
2 Đất phi nông nghiệp 309,01 309,86 312,19 100,75
3 Đất chưa sử dụng 12,63 2,52 12,63 -
( Nguồn: Phòng TN & MT huyện Điện Bàn)
Bảng 6: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất

Biểu đồ 4: So sánh kết quả quy hoạch

5.1 Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp
Bảng 7: Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp
TT Chỉ tiêu Mã
Hiện trạng năm 2010 Quy hoạch năm 2010
Định hướng đến năm
2020
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
Diện tích (ha)
Cơ cấu
(%)
Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)
Tổng diện tích tự
nhiên
1.014,85 100 1.014,85 100 1.014,85 100
1 Đất nông
nghiệp
SXN 690,03 67,99 702,47 69,21 658,46 64,88
1.1. Đất lúa nước
LUA 571,05 56,27 612,54 60,36 537,46 52,96
1.2 Đất trồng cây
hằng năm còn
lại
HNK 112,65 11,10 85,13 8,39 116,12 11,44
1.3 Đất trồng cây
lâu năm
CLN 6,12 0,60 2,59 0,25 4,42 0,44
1.4 Đất nuôi trồng
thủy sản
NTS 0,21 0,02 2,21 0,21 0,46 0,05
( Nguồn: UBND xã Điện An )

Bảng 8: Diện tích đất phi nông nghiệp theo hiện trạng và quy hoạch qua các năm.
TT Chỉ tiêu Mã
Hiện trạng năm 2010 Quy hoạch năm 2010 Định hướng đến năm 2020
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
Diện tích

(ha)
Cơ cấu
(%)
Diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự
nhiên
1014,85 100 1014,85 100 1014,85 100
1 Đất phi nông nghiệp NNP
312,19 30,76 309,86 30,53 350,47 34,53
1.1 Đất trụ sở cơ quan,
CTSN
CTS
0,34 0,03 0,34 0,03 0,54 0,05
1.2 Đất cơ sở sản xuất
kinh doanh
CSK
3,89 0,38 3,72 0,36 3,89 0,38
1.3 Đất vật liệu xây dựng SKX
0,79 0,08 - - 0,20 0,02
1.4 Đất di tích danh thắng LDT
0,41 0,04 0,61 0,06 1,14 0,11
1.5 Đất tôn giáo tín
ngưỡng
TTN
3,20 0,32 3,20 0,32 3,20 0,32
1.6 Đất nghĩa trang nghĩa
địa
NTD

3,55 0,35 3,55 0,35 3,99 0,39
1.7 Đất sông suối SMN
34,12 3,36 32,06 3,16 33,82 3,33
1.8 Đất phát triển hạ tầng DHT
78,69 7,75 79,51 7,83 95,76 9,44
2 Đất phi nông nghiệp
còn lại
PNK
187,20 18,45 186,87 18,41 197,92 19,50
5.2 Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch
sử dụng đất phi nông nghiệp
( Nguồn: UBND xã Điện An )

5.3 Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng năm 2010 là 12,63 ha chiếm 1,24% tổng
diện tích đất tự nhiên. Năm 2005 diện tích loại đất này vẫn là 12,63 ha.
Theo phương án quy hoạch dược duyệt năm 2010 diện tích loại đất này là
2,52 ha. Điều đó, cho thấy rằng chính quyền địa phương xã chưa chú
trọng đến loại đất này nên chỉ tiêu đặt ra chưa thực hiện được.

×