Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Giúp con, em thầy-cô dạy sinh yêu sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 42 trang )


LƯỢC SỬ VIỆT NAM
 BỔ SUNG, PHÂN TÍCH, ĐI SÂU, NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
 HUYỀN THOẠI SỬ, GIAI THOẠI SỬ, BÍ SỬ
 TRANH, ẢNH, CLIP
 Khi đang ở Slide giản đồ, muốn mở rộng thời đại, giai đoạn nào
thì Click vào ô tương ứng giai đoạn đó – khi đang ở Slide mở rộng
muốn trở về giản đồ thì Click vào “PHẦN MỞ RỘNG”

N
KINH DƯƠNG VƯƠNG x THẦN LONG
KINH DƯƠNG VƯƠNG x THẦN LONG
-2879: KDV-THỦY TỔ
O
LẠC LONG QUÂN x ÂU CƠ
LẠC LONG QUÂN x ÂU CƠ
Bọc 100 trứng (Đồng bào-Bách Việt)
Bọc 100 trứng (Đồng bào-Bách Việt)
I
HÙNG VƯƠNG: VĂN LANG-
PHONG CHÂU-LẠC VIỆT
HÙNG VƯƠNG: VĂN LANG-
PHONG CHÂU-LẠC VIỆT
-2000: HV-QUỐC TỔ
-Hùng Vương 6: Phù Đổng Thiên vương;
Sự tích bánh chưng, bánh giầy
-Hùng vương 18: Sơn tinh-Thủy tinh

-Hùng Vương 6: Phù Đổng Thiên vương;
Sự tích bánh chưng, bánh giầy
-Hùng vương 18: Sơn tinh-Thủy tinh



G
AN DƯƠNG VƯƠNG: ÂU VIỆT
+ LẠC VIỆT = ÂU LẠC-CỔ LOA
AN DƯƠNG VƯƠNG: ÂU VIỆT
+ LẠC VIỆT = ÂU LẠC-CỔ LOA
-257  -208: NHÀ THỤC
-Chống Tần (Tần Thủy Hoàng)
-Sự tích nỏ thần (truyền thuyết Mỵ Châu-Trọng
Thủy)
-Chống Tần (Tần Thủy Hoàng)
-Sự tích nỏ thần (truyền thuyết Mỵ Châu-Trọng
Thủy)
-207 -111: NHÀ TRIỆU-NAM VIỆT-PHIÊN NGUNG
-111 39: NHÀ HÁN-GIAO CHỈ, CỬU CHÂN
I
TRƯNG NỮ VƯƠNG: HÙNG LẠC-MÊ LINH
TRƯNG NỮ VƯƠNG: HÙNG LẠC-MÊ LINH
40  43: HAI BÀ TRƯNG
Chống Đông Hán- “đồng trụ chiết, Giao Chỉ diệt”!?
Chống Đông Hán- “đồng trụ chiết, Giao Chỉ diệt”!?
44  247: ĐÔNG HÁN-ĐÔNG NGÔ-GIAO CHÂU
248: TRIỆU THI TRINH
Hoành qua đương hổ dị-Đối diện Bà Vương nan
Hoành qua đương hổ dị-Đối diện Bà Vương nan
249  541: NGỤY-TẤN-TỀ-LƯƠNG
O
LÝ NAM ĐẾ: VẠN XUÂN- LONG BIÊN
LÝ NAM ĐẾ: VẠN XUÂN- LONG BIÊN
543  602: NHÀ TIỀN LÝ

Chống Lương-Dạ Trạch Vương
Triệu Quang Phục
Chống Lương-Dạ Trạch Vương
Triệu Quang Phục
603  712: TÙY-ĐƯỜNG-CHÂU GIAO-AN NAM
713  722: MAI HẮC ĐẾ
N
MAI HẮC ĐẾ: AN NAM-VẠN AN
MAI HẮC ĐẾ: AN NAM-VẠN AN
Đường đi cống vải (Dương Quí Phi) từ đây đứt
Đường đi cống vải (Dương Quí Phi) từ đây đứt
BỐ CÁI ĐẠI VƯƠNG:
AN NAM-TỐNG BÌNH
BỐ CÁI ĐẠI VƯƠNG:
AN NAM-TỐNG BÌNH
PHÙNG HƯNG-NGÔ QUYỀN
quê Đường Lâm (làng Việt cổ có 2
vua)
PHÙNG HƯNG-NGÔ QUYỀN
quê Đường Lâm (làng Việt cổ có 2
vua)
G
776  791: PHÙNG HƯNG
905  930: NHÀ HỌ KHÚC
KHÚC THỪA DỤ-KHÚC HẠO-
KHÚC THỪA MỸ: AN NAM-ĐẠI LA
KHÚC THỪA DỤ-KHÚC HẠO-
KHÚC THỪA MỸ: AN NAM-ĐẠI LA
Độc lập thực sự-Thân thuộc trên danh nghĩa
Độc lập thực sự-Thân thuộc trên danh nghĩa

L
931  937: DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Chống Nam Hán, sau bị
Kiều Công Tiễn phản bội
Chống Nam Hán, sau bị
Kiều Công Tiễn phản bội
938  965: NHÀ NGÔ
NGÔ VƯƠNG-DƯƠNG BÌNH VƯƠNG-NAM TẤN
VƯƠNG-THIÊN SÁCH VƯƠNG: AN NAM-CỔ LOA
NGÔ VƯƠNG-DƯƠNG BÌNH VƯƠNG-NAM TẤN
VƯƠNG-THIÊN SÁCH VƯƠNG: AN NAM-CỔ LOA
Ngô Quyền-Dương Tam Kha (anh rể)-Ngô
Xương Văn-Ngô Xương Ngập-Ngô Xương Xí
Ngô Quyền-Dương Tam Kha (anh rể)-Ngô
Xương Văn-Ngô Xương Ngập-Ngô Xương Xí
A
966  968: LOẠN 12 SỨ QUÂN
968  980: NHÀ ĐINH
ĐINH TIÊN HOÀNG ĐẾ: ĐẠI CỒ VIỆT-HOA LƯ
ĐINH TIÊN HOÀNG ĐẾ: ĐẠI CỒ VIỆT-HOA LƯ
Dẹp loạn 12 sứ quân. Đỗ Thích phản chủ giết Đinh
Tiên Hoàng và con trưởng là Đinh Liễn. Đinh Toàn 6
tuổi lên ngôi, thái hậu Dương Vân Nga nhiếp chính.
Dẹp loạn 12 sứ quân. Đỗ Thích phản chủ giết Đinh
Tiên Hoàng và con trưởng là Đinh Liễn. Đinh Toàn 6
tuổi lên ngôi, thái hậu Dương Vân Nga nhiếp chính.
C
980  1009: NHÀ TIỀN LÊ
LÊ ĐẠI HÀNH: ĐÂỊ CỒ VIỆT-HOA LƯ
LÊ ĐẠI HÀNH: ĐÂỊ CỒ VIỆT-HOA LƯ

Lê Hoàn lên ngôi thay Đinh Toàn chống Tống- Lê Trung
Tông (ở ngôi vua 3 ngày)-Lê Ngọa Triều (hiếu sát)
Lê Hoàn lên ngôi thay Đinh Toàn chống Tống- Lê Trung
Tông (ở ngôi vua 3 ngày)-Lê Ngọa Triều (hiếu sát)
H
1100  1225: NHÀ HẬU LÝ
LÝ THÁI TỔ: ĐẠI CỒ VIỆTĐẠI VIỆT-THĂNG
LONG
LÝ THÁI TỔ: ĐẠI CỒ VIỆTĐẠI VIỆT-THĂNG
LONG
Từ Lý Công Uẩn và chiều dời đô đến Lý Chiêu Hoàng
cả thảy 9 đời vua, Lý Thường Kiệt đánh Tông ở Ung,
Khâm, Liêm. Chống Tống và bài thơ Thần “Nam…”
Từ Lý Công Uẩn và chiều dời đô đến Lý Chiêu Hoàng
cả thảy 9 đời vua, Lý Thường Kiệt đánh Tông ở Ung,
Khâm, Liêm. Chống Tống và bài thơ Thần “Nam…”
O
1225  1400: NHÀ TRẦN
TRẦN THÁI TÔNG: ĐẠI VIỆT-THĂNG LONG
TRẦN THÁI TÔNG: ĐẠI VIỆT-THĂNG LONG
Lý Chiêu Hoàng (bị ép) nhường ngôi cho chồng là
Trần Cảnh-12 đời vua Trần-Phật hoàng Trần Nhân
Tông-Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn-3 lần chống
Nguyên Mông (1258, 1285, 1288)-Hôn phối nội tộc.
Lý Chiêu Hoàng (bị ép) nhường ngôi cho chồng là
Trần Cảnh-12 đời vua Trần-Phật hoàng Trần Nhân
Tông-Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn-3 lần chống
Nguyên Mông (1258, 1285, 1288)-Hôn phối nội tộc.
O
1400  1407: NHÀ HỒ

HỒ QUÝ LY: ĐẠI NGU-TÂY ĐÔ
HỒ QUÝ LY: ĐẠI NGU-TÂY ĐÔ
Hồ Quý Ly cướp ngôi vua từ cháu ngoại Trần
Thiếu Đế. Hồ Nguyên Trừng-Hồ Hán Thương-Nhà
Hồ văn trị giỏi (có tài cải cách kinh tế) võ trị dở.
Hồ Quý Ly cướp ngôi vua từ cháu ngoại Trần
Thiếu Đế. Hồ Nguyên Trừng-Hồ Hán Thương-Nhà
Hồ văn trị giỏi (có tài cải cách kinh tế) võ trị dở.
N
1407  1413: NHÀ HẬU TRẦŃ
Giản Định Đế Trần Ngỗi-Trùng
Quang Đế Trần Quý Khoách: không
định đô. Kháng chiến chống Minh
Giản Định Đế Trần Ngỗi-Trùng
Quang Đế Trần Quý Khoách: không
định đô. Kháng chiến chống Minh
1428  1527: NHÀ HẬU LÊ (THỜI LÊ SƠ)
Lê sơ (100 năm)-10 vua-Lê Lợi, Nguyễn Trãi (vụ án
Lệ Chi Viên) chống Minh 1418-1428 (Lam Sơn-Bình
Ngô Đại Cáo)-Hồ Hoàn Kiếm-Lê Thánh Tông.
Lê sơ (100 năm)-10 vua-Lê Lợi, Nguyễn Trãi (vụ án
Lệ Chi Viên) chống Minh 1418-1428 (Lam Sơn-Bình
Ngô Đại Cáo)-Hồ Hoàn Kiếm-Lê Thánh Tông.
G
LÊ THÁI TỔ (LÊ SƠ) : ĐẠI VIỆT-ĐÔNG ĐÔ
LÊ THÁI TỔ (LÊ SƠ) : ĐẠI VIỆT-ĐÔNG ĐÔ
1527  1592: NHÀ MẠC
Thái tổ Mạc Đăng Dung-6 đời vua-Bị Trịnh Tùng tiêu
diệt 1592, tàn quân Nhà Mạc lên Cao Bằng đến 1677
mới chấm dứt hẳn -̣Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm

Thái tổ Mạc Đăng Dung-6 đời vua-Bị Trịnh Tùng tiêu
diệt 1592, tàn quân Nhà Mạc lên Cao Bằng đến 1677
mới chấm dứt hẳn -̣Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm
MẠC THÁI TỔ : ĐẠI VIỆT-THĂNG LONG
MẠC THÁI TỔ : ĐẠI VIỆT-THĂNG LONG
V
1558  1777: CHÚA NGUYỄN
9 chúa:Tiên-Sãi-Thượng-Hiền-Nghĩa-Minh-
Ninh-Vũ-Định. 7 phủ từ Ái Tử Phú Xuân.
Tránh Chúa Trịnh, mở cõi phương Nam
9 chúa:Tiên-Sãi-Thượng-Hiền-Nghĩa-Minh-
Ninh-Vũ-Định. 7 phủ từ Ái Tử Phú Xuân.
Tránh Chúa Trịnh, mở cõi phương Nam
NGUYỄN HOÀNG (CHÚA TIÊN)-ĐÀNG TRONG
NGUYỄN HOÀNG (CHÚA TIÊN)-ĐÀNG TRONG
A
1545  1787: CHÚA TRỊNH
12 chúa: Kiểm-Tùng-Tráng-Tạc-Căn-Cương-
Giang-Doanh-Sâm-Cán-Tông-Bồng. Lê tồn, Trịnh
tại-Lê bại, Trịnh vong. Phù Lê diệt Mạc (1533-
1567). Trịnh-Nguyễn phân tranh (1627-1672)
12 chúa: Kiểm-Tùng-Tráng-Tạc-Căn-Cương-
Giang-Doanh-Sâm-Cán-Tông-Bồng. Lê tồn, Trịnh
tại-Lê bại, Trịnh vong. Phù Lê diệt Mạc (1533-
1567). Trịnh-Nguyễn phân tranh (1627-1672)
TRỊNH KIỂM (CHÚA TRỊNH) -ĐÀNG NGOÀI
TRỊNH KIỂM (CHÚA TRỊNH) -ĐÀNG NGOÀI
V
Nhà hậu Lê (thời Lê Trung Hưng) 1533-1788, 16
vua “khoanh tay, rũ áo” thực quyền về Chúa Trịnh

Nhà hậu Lê (thời Lê Trung Hưng) 1533-1788, 16
vua “khoanh tay, rũ áo” thực quyền về Chúa Trịnh
1778  1802: NHÀ TÂY SƠN
Tây Sơn Tam kiệt-đánh Nguyễn, chống Trịnh-
Nguyễn Huệ Nam chinh (Rạch Gầm, Xoài
Mút), Bắc chiến (Thăng Long)-phò Lê (Chiêu
Thống)-diệt Trịnh (Tông)-Bắc Bình Vương
Tây Sơn Tam kiệt-đánh Nguyễn, chống Trịnh-
Nguyễn Huệ Nam chinh (Rạch Gầm, Xoài
Mút), Bắc chiến (Thăng Long)-phò Lê (Chiêu
Thống)-diệt Trịnh (Tông)-Bắc Bình Vương
TÂY SƠN VƯƠNG (NGUYỄN
NHẠC): QUY NHƠN-AN NAM
TÂY SƠN VƯƠNG (NGUYỄN
NHẠC): QUY NHƠN-AN NAM
L
1802  1945: NHÀ NGUYỄN
Nguyễn Ánh cầu viện Xiêm, Pháp đánh Tây Sơn-Thống
nhất quốc gia (Hoàng Sa, Trường Sa)-Pháp vào Đà
Nẵng (1858), đánh Hà Nội (1873)-Cần Vương-13 vua
(Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy-Hoàng đế cuối cùng)
Nguyễn Ánh cầu viện Xiêm, Pháp đánh Tây Sơn-Thống
nhất quốc gia (Hoàng Sa, Trường Sa)-Pháp vào Đà
Nẵng (1858), đánh Hà Nội (1873)-Cần Vương-13 vua
(Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy-Hoàng đế cuối cùng)
HOÀNG ĐẾ GIA LONG: VIỆT NAM-PHÚ XUÂN
HOÀNG ĐẾ GIA LONG: VIỆT NAM-PHÚ XUÂN
A
1945  1976: NHÀ NƯỚC VNDCCH
Thời đại Hồ Chí Minh-Điện Biên Phủ-Đại

thắng mùa xuân 1975-Võ Nguyên Giáp
Thời đại Hồ Chí Minh-Điện Biên Phủ-Đại
thắng mùa xuân 1975-Võ Nguyên Giáp
N
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP: VIỆT NAM-HÀ NỘI
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP: VIỆT NAM-HÀ NỘI
1955  1975: QUỐC GIA VNCH
Chính Phủ Cách Mạng Lâm
Thời Miền Nam Việt Nam
Chính Phủ Cách Mạng Lâm
Thời Miền Nam Việt Nam
A
NGÔ ĐÌNH DIỆMNGUYỄN VĂN
THIỆU: VIỆT NAM-SÀI GÒN
NGÔ ĐÌNH DIỆMNGUYỄN VĂN
THIỆU: VIỆT NAM-SÀI GÒN
1976  NAY: CHXHCNVN
VIỆT NAM
HÀ NỘI
NO I G I O G L A C H
I
O N
N
G
T
V
E MA
N

PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
 Bờ cõi nước Xích Qủy bấy giờ phía Bắc gíáp Động Đình Hồ (hồ Nam) phía nam giáp
nước Hồ Tôn (Chiêm Thành) phía tây giáp Ba Thục (Tứ Xuyên) phía đông giáp biển
Nam Hải. Kinh Dương Vương làm vua nước Xích Quỷ vào quãng năm Nhâm Tuất (2879
trước Tây Lịch) và lấy con gái Động Đình Quân là Long nữ đẻ ra Sùng Lãm, nối ngôi
làm vua xưng là Lạc Long Quân. (Xích = mầu đỏ) Chữ Quỷ còn là tên một vị sao trong
nhị thập bát tú. Quốc hiệu đầu tiên của dân Việt là XÍCH QỦY phải chăng là tục thờ
mặt trời này chăng? Địa phận người Việt cũng có từ Nhật Nam, mặt trời phương Nam.

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG
 Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu
Trái tim lầm chỗ để trên đầu
Nỏ thần vô ý trao tay giặc
Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu
 Triệu Đà cống vua Hán thứ sâu ăn
vừa ngon vừa thơm nói là “sâu quế”,
sau có người nói với vua Hán đó
không phải là sâu cây quế chỉ là loài
bọ sống ở nơi bờ cỏ có nước cạn mà
thôi, thế nên thứ sâu ấy được gọi lại là
“Đà cuống”, Đà = Triệu Đà, cuống =
nói dối, sau này gọi chệch ra thành
con cà cuống (có tinh dầu thơm đặc
biệt cho vào mắm chấm bánh cuốn
ngon cực!


PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG
 Nữ sĩ Ngân Giang trong bài thơ viết về Trưng Nữ Vương.“Ải Bắc quân thù kinh vó
ngựa; Giáp vàng khăn trở lạnh đầu voi; Chàng ơi! Điện ngọc bơ vơ quá; Trăng chếch Ngôi
Trời bóng lẻ soi.” Dẹp giặc Phương Bắc đã xong, nợ nước thù chồng đã trả, tưởng rằng
như vậy lòng đã yên. Nhưng không?! Ngay khi ở ngôi cao nhất, phẩm chất cao đẹp nhất
của người phụ nữ Việt đã biểu hiện rõ nhất.

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG
Triệu Thị Trinh trả lời anh trai là Triệu Quốc Đạt khi muốn em gái đi lấy
chông "Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp bằng sóng dữ, chém cá Kình ở biển Đông,
đánh đuổi quân Ngô, giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, chứ tôi không chịu khom lưng
là tì thiếp người ta".

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG


PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG
 Kinh đô là Đại La

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG


PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG

PHẦN MỞ RỘNG
PHẦN MỞ RỘNG
 Bữa tiệc đầu người: Trùng Quang đế sai Nguyễn Biểu đi sứ cầu phong. Nguyễn Biểu
đến dinh giặc, Trương Phụ (tướng Nhà Minh) bắt Nguyễn Biểu quỳ lạy, Nguyễn Biểu
không theo. Trương Phụ lại muốn uy hiếp tinh thần của Nguyễn Biểu, sai quân soạn một
bữa tiệc đặc biệt.
Thức ăn, đồ uống bày trong một cái quả màu sơn nâu, khảm xà cừ, đậy nắp nghiêm
trang. Nguyễn Biểu vào tiệc. Lính hầu của Trương Phụ mở nắp quả thì có một cái đầu
người luộc chín để trong một cái đĩa bạc sang trọng.
Nguyễn Biểu hơi sửng sốt nhưng sắc mặt vẫn không thay đổi, ông ung dung rót rượu, cầm
đôi đũa ngà và dao khoét mắt chấm muối nhắm với rượu một cách ngon lành.
Sau khi nuốt xong con mắt, uống xong chén rượu, Nguyễn Biểu tiếp tục khoét con mắt thứ
hai để vào bát, rồi rót tiếp một chén rượu đầy, cười và nói một mình nhưng cốt để cho
Trương Phụ nghe được: "Không mấy khi người Nam được nhắm rượu với đầu luộc người
Bắc".

×