Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Ngữ văn( tiết 59 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.16 KB, 23 trang )



1
3
2
Kiểm tra kiến thức đã học về : Thành ngữ,
nghĩa của từ, trường từ vựng .
Thành ngữ : Điền vào chỗ trống để hoàn
chỉnh câu thành ngữ sau:
“ Văn………….võ ………….”
ôn luyện
Nghĩa của từ :Tìm một từ biểu thị hướng hoạt
động nhằm trở lại chỗ cũ? ( gợi ý : Đây là một
động từ gồm 2 chữ cái)

Từ : Về
Trường từ vựng: Chấm hỏi, chấm phẩy ,hai chấm ,
ngoặc kép … thuộc trường từ vựng nào?
Trường từ vựng dấu câu

TIẾT 59
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Thứ sáu ngày 05 tháng 12 năm 2008

I/ Tổng kết về dấu câu.
VD 1:
Tôi cất tiếng gọi Dế Choắt .Nghe tiếngthưa,tôi hỏi
-Chú mình có muốn cùng tớ đùa vui không ?
-Đùa trò gì ? Em đương lên cơn hen đây ! Hừ hừ…
( Dế mèn phiêu lưu kí , Tô Hoài)
*Kể tên những dấu câu đã được sử dụng trong


đoạn văn trên ?
Đáp án:
Dấu chấm ,dấu phẩy, dấu hai chấm,dấu gạch ngang,
dấu chấm hỏi, dấu chấm than,dấu ba chấm,dấu ngoặc
đơn.

VD 2:
Tôi sẽ cố gắng giữ gìn cho lão. Đến khi con trai
lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo rằng: “ Đây
là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố
gắng để lại cho anh trọn vẹn; Cụ thà chết chứ
không chịu bán đi một sào.”
( Lão Hạc, Nam Cao)
* Tìm thêm những dấu câu ở ví dụ 1 chưa
có ?
Đáp án : Dấu ngoặc kép , dấu chấm phẩy

VD 1:
Tôi cất tiếng gọi Dế Choắt .Nghe tiếngthưa,tôi hỏi:
-Chú mình có muốn cùng tớ đùa vui không ?
-Đùa trò gì ? Em đương lên cơn hen đây ! Hừ hừ…
( Dế mèn phiêu lưu kí , Tô Hoài)
VD 2:
Tôi sẽ cố gắng giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ
trao lại cho hắn và bảo rằng: “ Đây là cái vườn mà ông cụ
thân sinh ra anh đã cố gắng để lại cho anh trọn vẹn; Cụ thà
chết chứ không chịu bán đi một sào.”
( Lão Hạc, Nam Cao)
* Nhắc lại tên 10 dấu câu được sử dụng trong hai ví dụ trên?
1. Dấu chấm 6.Dấu chấm than,

2.Dấu phẩy 7.Dấu ba chấm,
3.Dấu hai chấm 8.Dấu ngoặc đơn,
4.Dấu gạch ngang, 9.Dấu ngoặc kép
5.Dấu chấm hỏi,, 10.Dấu chấm phẩy.

TT
Dấu câu
Công dụng Ví dụ
1
Dấu chấm
2
Dấu phẩy
3
Dấu hai chấm
4
Dấu gạch
ngang
5
Dấu hỏi
6
Dấu chấm
than
7
Dấu ba chấm
8
Dấu ngoặc
đơn
9
Dấu ngoặc kép
10

Dấu chấm
phẩy

VD 1:
(1).Tôi cất tiếng gọi Dế Choắt .(2)Nghe tiếngthưa,tôi hỏi:
(3)-Chú mình có muốn cùng tớ đùa vui không ?
(4)-Đùa trò gì ? (5)Em đương lên cơn hen đây !
(6)Hừ hừ…
( Dế mèn phiêu lưu kí , Tô Hoài)

(1) Tôi cất tiếng gọi Dế Choắt.
Dùng để kết thúc câu trần thuật
(2) Nghe tiếng thưa , tôi hỏi :

TN
CN
VN
Đánh dấu ranh giới thành phần phụ với CN –VN.
Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp
(3) – Chú mình có muốn cùng tớ đùa vui không ?
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại.
không
Kết thúc câu nghi vấn
(5) Em đương lên cơn hen đây !
Kết thúc câu trần thuật
(Trường hợp đặc biệt )
(6) Hừ hừ …
Biểu thị lời nói ngập ngừng,ngắt quãng.
( Dế mèn phiêu lưu kí , Tô Hoài)
( ) Đánh dấu phần chú thích, bổ sung thêm


TT Dấu câu Công dụng Ví dụ
1 Dấu chấm
2 Dấu phẩy Đánh dấu ranh giới thành phần phụ với CN-
VN.
3 Dấu hai chấm Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp.
4 Dấu gạch ngang Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật.
5 Dấu chấm hỏi Kết thúc câu nghi vấn.
6 Dấu chấm than Kết thúc câu cầu khiến,câu cảm thán.
7 Dấu ba chấm Biểu thị lời nói ngập ngừng,ngắt quãng.
8 Dấu ngoặc đơn Đánh dấu phần chú thích,bổ sung thêm.
9 Dấu ngoặc kép
10 Dấu chấm phẩy
Dùng để kết thúc câu trần thuật.

VD 2:
(1)Tôi sẽ cố gắng giữ gìn cho lão.(2) Đến khi con trai lão về,
tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo rằng: (3)“ Đây là cái vườn mà
ông cụ thân sinh ra anh đã cố gắng để lại cho anh trọn vẹn;
Cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào.”
( Lão Hạc, Nam Cao)
*Dựa vào phần phân tích ở ví dụ 1,em hãy cho biết công dụng
của dấu chấm ở cuối câu 1, dấu phẩy và dấu hai chấm ở câu 2 ?
Đáp án :Câu 1: Dấu chấm kết thúc câu trần thuật .
Câu 2 :- Dấu phẩy đánh dấu thành phần phụ với CN-VN.
- Dấu hai chấm để đánh dấu lời dẫn trực tiếp.

(3)“ Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố gắng để lại
cho anh trọn vẹn ; Cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào.”

* Xét về cấu trúc ,câu này thuộc kiểu câu nào?
Câu ghép phức tạp
Để ngăn cách các bộ phận,vế của câu ghép phức tạp.
Dấu “ ” đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật
* Dấu “ ” ở câu trên được dùng để làm gì ?

Lưu ý : - Lời dẫn trực tiếp là lời đối thoại thì đánh dấu gạch đầu dòng.
VD: Tôi hỏi :
- Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ?
- Lời dẫn trực tiếp của nhân vật thì người ta đặt trong dấu ngoặc kép.


TT
Dấu câu
Công dụng
1
Dấu chấm
2
Dấu phẩy Đánh dấu ranh giới thành phần phụ với CN-VN.
3
Dấu hai chấm Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp.
4
Dấu gạch ngang Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật.
5
Dấu chấm hỏi Kết thúc câu nghi vấn.
6
Dấu chấm than Kết thúc câu cầu khiến,câu cảm thán.
7
Dấu ba chấm Biểu thị lời nói ngập ngừng,ngắt quãng.

8
Dấu ngoặc đơn Đánh dấu phần chú thích,bổ sung thêm.
9
Dấu ngoặc kép Đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật.
10
Dấu chấm phẩy Dùng để ngăn cách ranh giới các bộ phận, vế của
Câu ghép phức tạp.
Dùng để kết thúc câu trần thuật.

Trò chơi tiếp sức :
THỂ LỆ
Cả lớp chia thành 2 đội .Mỗi đội chọn 5 bạn ( mỗi học sinh chỉ
được dán một dấu câu ứng với công dụng mà mình cho là
đúng.Sau đó nhanh chóng về chỗ cho bạn khác lên thay. Đội nào
xong trước,dán đúng dấu câu-công dụng sẽ thắng .
Đội nào không theo thể lệ trên là vi phạm luật chơi là thua.

Dấu
câu
Công dụng
_Dùng để biểu thị bộ phận chưa liệt kê
hết.
_ Biểu thị lời nói bỏ dở hay ngập
ngừng, ngắt quãng
_ Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị
cho sự xuất hiện của một từ ngữ
biểu thị nội dung bất ngờ, hài
hước, châm biếm.
Dùng để:
_ Báo trước phấn giải thích thuyết

minh cho một phấn trước đó.
_ Báo trước lời dẫn trực tiếp( dùng với
dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại
( dúng với dấu gạch ngang)
Dùng kết thúc câu trần thuật
Đật ở giữa câu để đánh dấu bộ phận
chú thích giải thích trong câu.
Đặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
_ Nối các từ nằm trong một liên danh
Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc
câu cảm thán
Dấu
câu
Công dụng
Dùng để kết thúc câu nghi vấn.
Dùng để đánh dấu từ ngữ , câu, đoạn dẫn trực
tiếp.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
hay có hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được
dẫn
Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của
câu,cụ thể là:
_ Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ_
vị ngữ.
_ Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
_ Giữa một từ ngữ với một bộ phận chú thích của

_ Giữa các vế của một câu ghép.

Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích, chú
thích, bổ sung thêm)
Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của một
câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp.
*Dán các dấu câu cho sẵn vào đúng với công dụng của nó ?
Trò chơi tiếp sức :
Dấu
ba
chấm
Dấu hai
chấm
Dấu
chấm
Dấu
gạch
ngang
Dấu chấm
than
Dấu chấm
hỏi
Dấu ngoặc
kép
Dấu phẩy
Dấu ngoặc
đơn
Dấu chấm
phẩy


Lớp 6 :
1. Dấu chấm
2. Dấu chấm hỏi
3. Dấu chấm than
4. Dấu phẩy
Lớp 7 :
1. Dấu chấm lửng
2. Dấu chấm phẩy
3. Dấu gạch ngang
Lớp 8 :
1. Dấu ngoặc đơn
2. Dấu hai chấm
3. Dấu ngoặc kép

Bài tập nhanh : Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống có
dấu ngoặc đơn.Giải thích tại sao em chọn dấu câu đó ?
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít
( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh
ngắt và buồn bứt rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )
.
,
.
,
:
-
!
!

!
!

TIẾT 59
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Thứ 6 ngày 05 tháng 12 năm 2008
I/ Tổng kết về dấu câu.
II/ Các lỗi thường gặp về dấu câu.

II/ Các lỗi thường gặp về dấu câu.
Ví dụ 1: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ ,
biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ.
Mắc lỗi : Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Sửa lại : Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ ,
biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ.
Ví dụ 2 : Thời còn trẻ , học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất .
Mắc lỗi : Thiếu dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Sửa lại : Cam, quýt, bưởi, xoài / là đặc sản của vùng này.
Ví dụ 3 : Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
CN
VN
Mắc lỗi : Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết .
Sửa lại :Thời còn trẻ , học ở trường này , ông là học sinh xuất sắc nhất .
Ví dụ 4:Qủa thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt
đầu từ đâu?Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Mắc lỗi : Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Sửa lại :Qủa thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt
đầu từ đâu.Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.

TIẾT 59

ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Thứ 6 ngày 05 tháng 12 năm 2008
I/ Tổng kết về dấu câu.
II/ Các lỗi thường gặp về dấu câu.
III/ Luyện tập.

Bài tập 2 (trang 152) : Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn văn sau đây
và thay vào đó các dấu câu thích hợp( có điều chỉnh chữ viết hoa trong
trường hợp cần thiết.Cho biết đoạn văn đó mắc lỗi gì về dấu câu?
a) Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi .Mẹ dặn là :
“ Anh phải làm xong bài tập trong chiều hôm nay. .
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có
truyền thống yêu thương giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn
gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.
c) Mặc dù qua bao nhiêu năm tháng .Nhưng tôi vẫn không quên
được những kỷ niệm êm đềm thời học sinh.


III/ Luyện tập.
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có
truyền thống yêu thương giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn
gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.
c) Mặc dù qua bao nhiêu năm tháng .Nhưng tôi vẫn không quên
được những kỷ niệm êm đềm thời học sinh.

Sửa lại :Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi .Mẹ dặn là
anh phải làm xong bài tập trong chiều hôm nay.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×