Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

Tài liệu bồi dưỡng s9-cho giáo viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 55 trang )

Giới thiệu sách giáo khoa Sinh học 9

SGK Sinh học 9 có 46
bài lý thuyết, 15 bài
thực hành ,2 bài ôn tập
và 3 bài tổng kết.SGK
Sinh học 9 có 2 phần
chính:

Phần I : Di truyền
và biến dị (40 tiết)

Phần II : Sinh vật và
môi tr ờng (23 tiết)

Trong mỗi mục hay đơn vị kiến thức th ờng mở
đầu bằng các thông báo d ới dạng kênh chữ
hay kênh hình để cung cấp thông tin cho HS.
Sau đó các lệnh đ ợc phát ra d ới dạng khác
nhau nh d ới dạng câu hỏi, điền vào đoạn
trống hay ô trống theo bảng mẫu nhằm tích
cực hóa hoạt động nhận thức của HS trong
quá trình học tập. Sau các lệnh có thể có hoặc
không có lời giải, tr ờng hợp ch a có lời giải sẽ đ
ợc trình bày trong sách giáo viên (SGV). Các
thông báo và các lệnh đ ợc đan xen nhau, tuy
nhiên số lệnh để tạo hoạt động nhận thức của
HS trong mỗi bài th ờng từ 2 đến 3.

Phần gần cuối mỗi bài đều có tóm tắt đ ợc đóng
khung.Trong khung đó,các kiến cơ bản,trọng tâm


của bài học đ ợc chốt lại,tạo thuận lợi cho HS trong
việc nhận thức.

Cuối mỗi bài th ờng có một số câu hỏi và một số bài
có thêm bài tập. Trong các câu hỏi, có câu nhằm
củng cố kiến thức, có câu đòi hỏi khả năng suy luận,
vận dụng. Các câu hỏi có thể d ới dạng tự luận hay
trắc nghiệm khách quan. Các bài tập có thể d ới
dạng đơn giản giúp HS nắm vững kiến thức trong
bài, hoặc có bài nâng cao để đòi hỏi HS vận dụng
kiến thức tổng hợp hơn. Các bài tập phần lớn đ ợc
cáu trúc d ới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan .

Cấu trúc của các bài thực hành th ờng có các mục:
Mục tiêu, vật liệu và thiết bị, cách tiến hành, thu
hoạch.

Cấu trúc của các bài ôn tập gồm 2 mục: Hệ thống
hóa kiến thức thông qua các bảng và câu hỏi ôn
tập chủ yếu là các câu tổng hợp, vận dụng kiến
thức và trắc nghiệm khách quan.

Sau một số bài hay ch ơng có mục đọc thêm nhằm
cung cấp thông tin để mở rộng nhận thức cho HS.

Riêng các bài thực hành th ờng đ ợc bố trí cuối
mỗi ch ơng, nh ng GV có thể bố trí sau bài nào
thích hợp.
Nội dung mới và khó


SGK SH 9 biên
soạn có những điểm
mới và sâu, có nhiều
đổi mới về nội dung
và cách viết tạo
thuận lợi cho sự đổi
mới ph ơng pháp dạy
theo h ớng tích cực
hóa hoạt động học
tập của HS.
Phần I: Di truyền và biến dị

Kế thừa và đi sâu hơn các vấn đề: Lai một cặp và
hai cặp tính trạng. Di truyền giới tính.Cấu trúc và
chức năng của NST. ADN. Đột biến và th ờng
biến.Tự thụ phấn và giao phối gần. Ưu thế lai. Lai
kinh tế. Đột biến nhân tạo. Các ph ơng pháp chọn
lọc. Công nghệ sinh học,

Phát triển và mới ở các vấn đề: Nguyên phân và
giảm phân. Phát sinh giao tử và thụ tinh. Di
truyền liên kết. Mối quan hệ giữa gen và ARN.
Prôtêin. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Con
ng ời là đối t ợng của di truyền học. Di truyền học
với con ng ời.
Phần II: Sinh vật và môi tr ờng
Phần II đ ợc đề cập rất cơ bản và mang tính hệ thống, cập nhật
gồm các vấn đề sau đây:
- Sinh vật và môi tr ờng: ảnh h ởng của các nhân tố sinh
thái đến đời sống sinh vật.

- Quần thể sinh vật. Quần thể ng ời. Quần xã sinh vật. Hệ
sinh thái
- Con ng ời , dân số và môi tr ờng:Tác động của con ng ời
đối với môi tr ờng. ô nhiễm môi tr ờng.
-
Bảo vệ môi tr ờng:Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên. Khôi phục môi tr ờng, gìn giữ thiên nhiên hoang
dã. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. Luật bảo vệ môi
tr ờng.
Cuối phần hay ch ơng đều có các bài thực hành nhằm
minh họa, củng cố hay phát triển nhận thức của HS.
Ngoài ra phần kết thúc có 3 tiết tổng kết toàn bộ ch
ơng trình THCS.
Mạch kiến thức cơ bản trong
ch ơng trình Sinh học 9

- ở phần I : Menđen đi đến quan niệm về
gen (nhân tố di truyền) ? Gen nằm ở đâu
(ở nhiễm thể)? Bản chất hóa học của gen
là gì (là ADN)? Gen có biến đổi không
(đột biến)? ứng dụng biến đổi gen vào
thực tiễn sản suất và đời sống của con ng ời.

- ở phần II: Mối quan hệ sinh vật và môi tr
ờng thông qua mối t ơng tác giữa các nhân tố
sinh thái và các cấp độ tổ chức sống
Sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp độ
tổ chức sống và môi tr ờng
Môi tr ờng ttr
ờng

Các nhân tố sinh thái
Vô sinh Hữu sinh
Con ng ời
Các cấp độ
tổ chức sống
Cá thể
Quần thể
Quần xã
Ch ơng I. Các thí nghiệm của Menđen

Nêu đ ợc nhiệm vụ, nội dung vai trò của di truyền
học.

Giới thiệu đ ợc Men đen là ng ời đặt nền móng cho
di truyền học và hiểu đ ợc ph ơng pháp nghiên cứu
di truyền độc đáo và ý niệm về gen (nhân tố di
truyền) của ông.

Phân tích kết quả thực nghiệm lai một cặp tính
trạng (TT) và giải thích theo quan niệm của Men
đen,viết đ ợc sơ đồ lai từ P F
2
.

Phát biểu đ ợc nội dung quy luật phân li

Hiểu và giải thích đ ợc t ơng quan trội lặn hoàn
toàn và không hoàn toàn, thấy đ ợc sự khác biệt
giữa hai tr ờng hợp này.


Vận dụng quy luật phân li để giải thích các hiện t
ợng di truyền trong sản xuất và đời sống.

Xác định đ ợc mục đích và thực chất các ph ơng
pháp phân tích di truyền: phân tích các thế hệ lai
(PTCTHL) và lai phân tích (LPT).

Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính
trạng và giải thích theo Men đen, viết đ ợc sơ đồ lai
từ P đến F
2

Phát biểu đ ợc nội dung và nêu đ ợc bản chất của
quy luật phân li độc lập.

Hiểu và giải thích đ ợc ý nghĩa của quy luật phân li
độc lập.
§èi tưîng nghiªn cøu
Ph ơng pháp nghiên cứu

Ph ơng pháp độc đáo của Menđen đ ợc gọi là ph ơng
pháp phân tích các thế hệ lai, có các b ớc cơ bản sau:

Tr ớc khi tiến hành lai, Menđen đã chọn lọc và kiểm
tra những thứ đậu đã thu thập đ ợc để có những
dòng thuần.

Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một
hoặc vài cặp tính trạng, rồi theo dõi sự di truyền
riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu

của từng cặp bố mẹ (tr ớc Menđen, nhiều nhà khoa
học đã lai giống để nghiên cứu sự di truyền các tính
trạng, nh ng cùng một lúc nghiên cứu sự di truyền
của tất cả các tính trạng của cơ thể bố mẹ nên
không rút ra đ ợc các quy luật di truyền).

Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu
thu đ ợc, từ đó rút ra quy luật di truyền các
tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

Việc tìm ra phép lai phân tích để kiểm tra
tính thuần chủng của giống lai cũng là điểm
đặc biệt trong ph ơng pháp của Menđen. Ph
ơng pháp thí nghiệm độc đáo và đúng đắn
của Menđen đến nay vẫn là mẫu mực cho
các nghiên cứu di truyền. Các thí nghiệm có
đánh giá số l ợng của ông khác hẳn với các
ph ơng pháp mô tả của các nhà sinh học vẫn
th ờng sử dụng ở thế kỉ 19.
Một số thuật ngữ và kí hiệu
cơ bản của DTH

Tính trạng

Cặp tính trạng t
ơng phản

Gen

Dòng hay giống

thuần chủng
Một số kí hiệu

P (parentes): cặp bố mẹ xuất phát. Phép lai
đ ợc kí hiệu bằng dấu "x".

G (gamete): giao tử. Quy ớc giao tử đực
(hoặc cơ thể đực) đ ợc kí hiệu là ,còn giao tử
cái (hay cơ thể cái) kí hiệu là

F (filia): thế hệ con. Quy ớc F
1
là thế hệ thứ
nhất, con của cặp P. F
2
là thế hệ thứ hai đ ợc
sinh ra từ F
1
.
Bài tập

1/ Phân biệt: lai 1 cặp tính trạng với lai
nhiều cặp tính trạng

2/ Phân biệt: định luật phân li với định
luật phân li độc lập, cho ví dụ minh hoạ

3/ Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua
quả đỏ, thu được 7 đỏ: 1 vàng. Giải
thích, biết màu quả do 1 cặp gen chi

phối theo quy luật Menđen.

4/ Đậu Hà lan cây cao là trội so với cây
thấp, quả vàng là trội so với quả xanh.
Hai tính trạng này phân li độc lập.

a- Kiểu gen của cây cao hạt vàng?

b- Cho cây cao hạt vàng tự thụ phấn sẽ
thu được kết quả như thế nào?

c- Bố mẹ phải có kiểu hình như thế nào
để F
1
đồng tính?

d- Kiểu hình của bố mẹ thế nào để F
1

phân tính 3 : 1?
Ch ơng 2. Nhiễm sắc thể

Trình bày và giải thích đ ợc sự biến đổi hình thái
NST trong chu kì tế bào

Mô tả đ ợc cấu trúc hiển vi và nêu đ ợc chức năng
của NST.

Trình bày đựợc sự thay đổi trạng thái (đơn,kép) và
sự vận động của NST qua 4 kì của nguyên phân.


Giải thích đ ợc nguyên phân thực chất là phân bào
nguyên nhiễm và ý nghĩa của nó đối vói sự duy trì
bộ NST trong sự sinh tr ởng của cơ thể.

Trình bày đ ợc những diễn biến cơ bản của NST
qua các kì của giảm phân.

Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử
đực và cái ở động vật và thực vật có hoa.

Nêu đ ợc bản chất của thụ tinh cũng nh ý nghĩa của
nó và giảm phân đối với sự di truyền và biến dị

Nêu đ ợc một số đặc điểm của NST giới tính và vai
trò của nó đối với sự xác định giới tính.

Biết giải thích cơ chế NST xác định giới tính và tỉ
lệ đực : cái là 1:1.

Nêu đ ợc các yếu tố ở môi tr ờng trong và ngoài cơ
thể ảnh h ởng đến sự phân hóa giới tính

Phân tích và giải thích thí nghiệm của Moocgan
trên cơ sở tế bào học để biết đ ợc gen nằm trên
NST.

Nêu đ ợc ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết.
H×nh th¸i NST


NST hay còn gọi là thể nhiễm màu (chromôsome =
chromo màu + some thể) vì nó dễ bắt màu khi
nhuộn tế bào bằng dung dịch kiềm tính và quan
sát rõ d ới kính hiển vi th ờng ở kì giữa của nguyên
phân, luôn giữ vững cấu trúc riêng biệt và duy trì
liên tục qua các thế hệ tế bào.

Hình thái của NST, đặc biệt là mức độ đóng và
duỗi xoắn nh từ trạng thái duỗi xoắn hoàn toàn
dần chuyển sang bắt đầu đóng xoắn rồi đóng xoắn
cực đại và sau đó lại duỗi xoắn cho tới khi tháo
xoắn hoàn toàn, biến đổi qua các kỳ của chu kỳ tế
bào, trong đó dạng điển hình của NST là dạng
đặc tr ng đóng xoắn cực đại ở kì giữa.

Trong tế bào dinh d ỡng, NST tồn tại thành
từng cặp t ơng đồng giống nhau về hình thái,
kích th ớc, một có nguồn gôc từ bố còn một
có nguồn gốc từ mẹ, do đó các gen trên NST
cũng tồn tại thành từng cặp t ơng ứng. Bộ
NST chứa các cặp NST t ơng đồng gọi là l
ỡng bội, đ ợc ký hiệu là 2n. Bộ NST chỉ chứa
mỗi NST của cặp t ơng đồng đ ợc gọi là đơn
bội, ký hiệu n, có trong giao tử.

Ngoài ra ở những loài đơn tính, có sự khác
nhau giữa cá thể đực và cái ở một cặp NST
giới tính, đ ợc ký hiệu là XX và XY.
Kiểu nhân và nhiễm sắc đô


sự mô tả hình thái và số l ợng NST đ ợc gọi là kiểu
nhân (caryotype) đặc tr ng cho mỗi loài.

Kiểu nhân có thể biểu hiện ở dạng nhiễm sắc đồ khi
NST đ ợc xếp theo thứ tự bắt đầu từ dài nhất đến
ngắn nhất . Sau này, nhờ kĩ thuật nhuộm màu hoàn
chỉnh hơn làm rõ các vệt đặc tr ng (band),hình thái
của mỗi NST đ ợc xác định chi tiết hơn .

Dựa vào nhiễm sắc đồ nhuộm màu, có thể tìm thấy
những đoạn t ơng đồng trên các NST cùng loại của
các loài có quan hệ họ hàng gần nhau.

×