Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Phương pháp phân tích quản trị hàng tồn kho ở công ty tamaki

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 46 trang )

LOGO
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TAMAKI (Việt Nam)
LOGO
Nội dung trình bày
1. Phần mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài
1.2. Mục đích nghiên cứu
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2. Nội dung
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.2. Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Tamaki
3. Kết luận
LOGO
2
Mục đích nghiên cứuLí do chọn đề tài
Đối tượng nghiên cứu
1. PHẦN MỞ ĐẦU
LOGO
Lí do chọn đề tài
2
Tồn kho như thế nào là hợp lý
và hiệu quả
1. PHẦN MỞ ĐẦU
LOGO
Mục đích nghiên cứu
2
Xem xét lượng đặt hàng bao
nhiêu là tối ưu?
Khi nào thì tiến hành đặt hàng?
1. PHẦN MỞ ĐẦU


LOGO
Công ty TNHH Tamaki Việt Nam
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
LOGO
Cơ sở lý
thuyết
Nội dung
2. Nội dung
Thực
trạng tại
công ty
LOGO
B
B
C
C
D
D
A
A
2.1. Cơ sở lý thuyết
Các khái niệm Các loại hàng tồn kho
Chức năng quản
trị hàng tồn kho
Các chi phí liên
quan đến tồn kho
Cơ sở
Cơ sở
lý thuyết

lý thuyết
LOGO
Tồn kho bình quân
Điểm đặt lại hàng
Các khái niệm
Hàng tồn kho
TKTB =( Tồn kho cao nhất + Tồn kho thấp nhất )/2
R = d.L
LOGO
Các loại hàng tồn kho
Các loại hàng tồn kho
Các loại hàng tồn kho
Các loại hàng tồn kho
Thành
phẩm
Bán thành
phẩm
Sản phẩm
dở dang
Nguyên
vật liệu
Các loại hàng tồn kho
LOGO
LOGO
Chức năng
Chức năng
quản trị
quản trị
HTK
HTK

Liên
Liên
kết
kết
Khấu trừ
Khấu trừ
theo
theo
số lượng
số lượng
Ngăn ngừa
Ngăn ngừa
t
t
á
á
c động
c động
lạm ph
lạm ph
á
á
t
t
Chức năng
LOGO
C
C
á
á

c chi ph
c chi ph
í
í
liên
liên
quan đến HTK
quan đến HTK
Mua
hàng
Thiếu
hụt
Đặt
hàng
Tồn
trữ
C
tt
= Tồn kho TB × Chi phí cho một đơn vị HTK
C
đh
= Số lần đặt hàng trong năm × Chi phí 1 lần đặt hàng
Xuất hiện khi nhu cầu không được đáp ứng vì không đủ HTK
C
mh
= Tổng nhu cầu HTK trong 1 năm × Đơn giá HTK
Chi phí liên quan
LOGO
Các mô hình quản trị hàng tồn kho
Mô hình

Xác suất
Mô hình
EOQ
Mô hình
POQ
Mô hình
BOQ
Mô hình
QDM
Là mô hình tái tạo dự trữ theo số lượng – cho
phép xác định số lượng dự trữ tối ưu với chi phí
thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo DN hoạt động
hiệu quả.
Là mô hình tái tạo dự trữ theo số lượng – cho
phép xác định số lượng dự trữ tối ưu với chi phí
thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo DN hoạt động
hiệu quả.
Mô hình EOQ - Economic Order Quality Model
LOGO
Giả thiết mô hình EOQ
Title
Nhu cầu phân bổ đều trong năm
Nhu cầu biết trước và không đổi
Đơn hàng của các lần đặt
hàng đều như nhau
Chỉ tính hai loại chi phí cơ bản:
CP đặt hàng và CP lưu kho
Thời gian thực hiện
đơn hàng biết trước
và không đổi

Tính toán chỉ với 1 loại hàng hóa
LOGO
Giả thiết mô hình EOQ
LOGO
Giả thiết mô hình EOQ
LOGO
Giả thiết mô hình EOQ
Ưu điểm: Việc xác
định ROP nhằm
đảm bảo cho hoạt
động sản xuất được
liên tục, không bị
gián đoạn.
Khuyết điểm: dựa
trên quá nhiều giả
thiết khó đạt được
trên thực tế
Mô hình EOQ
LOGO
Mô hình lượng đặt hàng
theo sản xuất (POQ)

Các giả thiết cơ bản giống mô hình EOQ nhưng chỉ khác là
hàng được giao nhiều chuyến chứ không phải một chuyến.
S
Q
D
p
d
1H

2
Q
C*
p
d
1H
2DS
Q*
+








−=









=

D: Nhu cầu nguyên liệu cả năm;


S: Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng;

H: Chi phí tồn trữ tính cho một đơn vị sản phẩm trong 1 năm.

p: mức sản xuất bình quân một ngày đêm; d: nhu cầu bình quân một
ngày đêm; (Mức cung cấp (p) lớn hơn mức sử dụng (d) (d ≤ p).)
LOGO
Mô hình lượng đặt hàng
theo sản xuất (POQ)
Ưu điểm: phù
hợp với cả doanh
nghiệp thương mại
và doanh nghiệp
sản xuất
Khuyết điểm: cần
phải hoạch định
nhu cầu hàng tồn
kho trong năm
Mô hình POQ
Mô hình BOQ là mô hình đề cập đến vấn đề có
sự hao hụt trong tồn kho.
Mô hình BOQ là mô hình đề cập đến vấn đề có
sự hao hụt trong tồn kho.
Các giả định giống với các mô hình kia chỉ
thêm một yếu tố bổ sung là chi phí cho một
đơn vị hàng để lại nơi cung ứng hàng năm (B)
Các giả định giống với các mô hình kia chỉ
thêm một yếu tố bổ sung là chi phí cho một
đơn vị hàng để lại nơi cung ứng hàng năm (B)

Mô hình lượng đặt hàng để lại - BOQ
Mô hình lượng đặt hàng để lại - BOQ

×