Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

skkn kinh nghiệm sứ dụng phương pháp trực quan khi giảng dạy môn mĩ thuật trong trường tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 33 trang )

PHòng giáo dục và đào TO THàNH PHố HƯNG YÊN
TRƯờNG TIểU HọC HồNG CHÂU
- - - - - - - - - -
SNG KIN KINH NGHIM
MễN: M THUT
ti:
kinh nghiệm sử dụng phơng pháp trực
quan khi giảng dạy môn mĩ thuật trong
trờng tiểu học
Giáo viên: Nguyễn Thị Mai Hơng
Tổ: 1

Năm học: 2012 - 2013
MC LC
A. phần mở đầu
I. Lịch sử nghiên cứu đề tài 2
II. Lớ do chn ti 3
III. Mục đích nghiên cứu 4
IV. Phạm vi nghiên cứu và đối tợng nghiên cứu 4
1. Phạm vi nghiờn cu 4
2. i tng nghiờn cu 4
V. Phơng pháp nghiên cứu 4
b. nội dung
Chơng I: Cơ sở lí luận 5
Chơng II: Cơ sở thực tiễn 7
Chơng III: Thực trạng 9
Chơng IV: Giải pháp 10
Chơng V: Kết quả 20
c. tổng kết kinh nghiệm
I. Bài học kinh nghiệm 24
II. Những vấn đề còn hn ch trong ti 26


III. Điểm mới của đề tài 26
IV. Đề xuất hớng tiếp tục nghiên cứu 27
V. Kiến nghị - đề xuất 28
Vi. Kết luận chung 29
A phần mở đầu
I. Lịch sử nghiên cứu ti.
Trớc khi nghiên cứu và viết đề tài: Kinh nghiệm sử dụng phơng pháp
trực quan khi dạy học môn Mĩ thuật trong trờng Tiểu học , tôi đã có 12 năm
giảng dạy thực tế ở trờng tiểu học Hồng Châu và hằng năm tôi cũng viết sáng kiến
kinh nghiệm với nhiều đề tài khác nhau cho môn dạy của mình. Song, đây là đề tài
lần đầu tiên tôi nghiên cứu ở phạm vi rộng, xuyên suốt chơng trình môn Mĩ thuật
bậc tiểu học với năm phân môn: Vẽ theo mẫu; Vẽ đề tài; Vẽ trang trí; Tập nặn tạo
dáng và Thờng thức Mĩ thuật. Đồng nghiệp của tôi ở Thành phố Hng Yên nói
riêng và ở trong tỉnh nói chung cũng đã nghiên cứu về phơng pháp trực quan khi
giảng dạy môn Mĩ thuật nhng mới chỉ áp dụng cho từng phân môn nhỏ của bộ
môn Mĩ thuật, nh đề tài: Để sử dụng hiệu quả phơng pháp trực quan khi dạy phân
môn vẽ theo mẫu lớp 5 của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Huyền giáo viên trờng
Tiểu học Bảo Khê năm học 2010-2011; hay đề tài: Để sử dụng phơng pháp trực
quan trong giảng dạy phân môn thờng thức Mĩ thuật tiểu học đạt kết quả tốt nhất.
của thày giáo Hứa Việt Hùng giáo viên trờng Tiểu học Minh Khai năm học
2009-2010 Tôi đã áp dụng những đề tài trên vào giảng dạy và thấy có hiệu quả
rõ rệt, từ đó tôi đã vận dụng kinh nghiệm của mình để tiếp tục nghiên cứu phơng
pháp trực quan ở các phân môn còn lại.
ng trc tỡnh hỡnh mi ca t nc ta ang tng ngy, tng gi i mi
v phỏt trin mnh m c bit l trong cuc sng cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ.
ũi hi xó hi phi cú nhng th h ngi lao ng mi, sỏng to, dỏm ngh, dỏm
lm, cú trỡnh nhn thc cao. ỏp ng nhu cu cp bỏch ú ca xó hi thỡ
vic giỏo dc con ngi phỏt trin ton din trờn 5 mt: " c trớ lao - th -
m" l mc tiờu hng u. Trong ú M thut úng mt vai trũ khụng nh trong s
nghip ln lao y - S nghip giỏo dc.

Con ngi sng gia thiờn nhiờn y p ngụn ng to hỡnh, ng nột,
hỡnh khi, mu sc ca c cõy, hoa lỏ, mõy tri, muụn thỳ tt c u lung linh, p
. Chỳng khụng ch cho ta vt cht sng m t cỏi p ú ó em li cho con
ngi nhng xỳc cm, tỡnh cm yờu i, yờu ngi.
Cuc sng ngy cng phỏt trin thỡ nhu cu thng thc cỏi p s khụng
ngng c nõng cao, cỏi p ó thc s tr thnh mt ng lc phỏt trin ca xó
hi, gúp phn tng trng nn kinh t quc dõn. Cm th cỏi p sng p l
mc tiờu ca giỏo dc, ly nhng cỏi p giỏo dc con ngi, nh vy: Cỏi
p l cỏi c.
Vi nhiu li th, mụn M thut s to iu kin cho hc sinh hc cú hiu
qu hn cỏc mụn hc khỏc, th hin kh nng quan sỏt, nhn xột, cỏch suy ngh,
tỡm tũi, sỏng to, t duy hỡnh tng v phng phỏp lm vic khoa hc s gúp
phn hỡnh thnh phm cht ca con ngi lao ng trong thi kỡ CNH, HH t
nc.
II. Lý do chọn đề tài.
Hin nay vic i mi phng phỏp dy hc vn l mt vn c nhiu
nh nghiờn cu giỏo dc quan tõm bn bc thng nht. C th bin phỏp nhm ci
tin phng phỏp dy hc theo hng tớch cc hoỏ quỏ trỡnh dy hc, tng cng
kh nng t duy ca hc sinh quỏ trỡnh lnh hi tri thc, phỏt huy tớnh c lp,
tớnh tớch cc ca hc sinh c lm vic di nhiu hỡnh thc v cú c hng
thỳ trong gi hc. Mt trong nhng phng phỏp dy hc phỏt huy c tớnh tớch
cc ca hc sinh, tớnh c lp sỏng to, c lp t duy l bin phỏp s dng
dựng trc quan. Vic ging dy mụn M thut trng tiu hc cng nh nhng
mụn hc khỏc, dựng trc quan úng mt vai trũ quan trng trong gi ging.
Bi vỡ dựng trc quan khi s dng cú hiu qu trong tit ging s giỳp hc sinh
tỡm hiu, so sỏnh, nhn xột, phỏn oỏn v ghi nhn s vt d dng hiu s vt qua
con mt quan sỏt bng nột v, hỡnh v, mu sc mt cỏch nhanh chúng, nh s vt
lõu hn.
Vỡ th m tụi mun cp n phng phỏp s dng dựng trc quan trong
ging dy mụn M thut tiu hc, sao cho bi ging t kt qu cao nht t

dựng trc quan v mnh dn xõy dng ti sỏng kin kinh nghim:
Kinh nghiệm sử dụng phơng pháp trực quan khi dạy học môn Mĩ thuật
trong trờng Tiểu học .

III. Mục đích nghiên cứu.
Tụi suy ngh, nghiờn cu vit đề tài: Kinh nghiệm sử dụng phơng
pháp trực quan khi giảng dạy môn Mĩ thuật trong trờng Tiểu học vi mc tiờu
tỡm ra mt s gii phỏp tt nht gúp phn nõng cao cht lng dy v hc bộ môn
Mĩ thuật ca trng Tiu hc Hồng Châu Thành phố Hng Yên núi riờng v ca
ngnh giỏo dc núi chung; ú l mc ớch tụi nghiờn cu sỏng kin kinh
nghim ny.
IV. Đối tợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
1. Đối tợng nghiên cứu.
- Phng phỏp s dng dựng trc quan trong dy hc mụn m thut
trng Tiu hc.
2. Phạm vi nghiên cứu.
- Hc sinh từ khối lớp 1 đến khối lớp 5 Trng tiu hc Hồng Châu
Thành phố Hng Yên v mt s trng khỏc a phng.
+ Trong trng :
- Phõn loi hc lc ca tt c cỏc hc sinh.
- Tỡm hiu thỏi hc tp ca hc sinh.
+ Trng khỏc :
- Tìm hiu vic ging dy M thut trng Tiu hc.
- Kt qu hot ng qua mt s nm.
V. Phơng pháp nghiên cứu.
a) Phng phỏp nghiờn cu ti liu :
Nghiờn cu qua cỏc vn bn, chng trỡnh, giỏo trỡnh, ti liu sỏch bỏo v
phng phỏp dy hc mụn M thut.
b) Phng phỏp nghiờn cu thc tin :
- iu tra phng vn tỡnh hỡnh hc sinh.

- D chuyờn trao i, d gi, rỳt kinh nghim v phng phỏp ging dy
mụn M thut.
- Thc hnh ging dy theo phng phỏp mi.
- Tỡm gii phỏp rỳt kinh nghim.
- Cho HS hot ng ngoi tri, thm quan, to m.
- Phng phỏp thc nghim: dy thớ im mt s lp bng phng phỏp
đang nghiên cứu.
b- nội dung
CHƯƠNG I: Cơ sở lý luận.
Dạy học môn Mĩ thuật trong nhà trờng Phổ thông nói chung và ở Tiểu học
nói riêng không nhằm mục đích đào tạo học sinh thành những hoạ sĩ hay những
nhà nghiên cứu nghệ thuật chuyên nghiệp, mà là để giáo dục cho các em một thị
hiếu thẩm mĩ cần thiết cho việc hình thành và phát triển một nhân cách toàn diện,
hài hoà: đó là khả năng biết cảm nhận cái đẹp và tạo ra cái đẹp trớc hết là cho
chính các em, sau là cho gia đình và xã hội. Bên cạnh đó môn Mĩ thuật còn hỗ tr
cỏc em cỏc mụn hc khỏc, giỳp cỏc em phỏt trin ton hin, lõu di v o c,
trớ tu, th cht, thm m v cỏc k nng c bn gúp phn hỡnh thnh con ngi
Vit Nam xó hi ch ngha.
Trong xó hi phỏt trin nhu cu thm m ngy cng cao, do vy vic o
to con ngi bit nhn thc, cm th cỏi p ngy cng quan trng. Nhng nm
qua giỏo dc thm m ó tr thnh mụn hc trong chng trỡnh giỏo dc ph
thụng, l mt mụn hc c lp, mụn M thut cú mc tiờu chng trỡnh sỏch giỏo
khoa, sỏch hng dn, thit b riờng cho dy v hc, giỏo viờn c o to, kt
qu hc tp ca hc sinh c theo dừi v kim tra, ỏnh giỏ mt cỏch nghiờm tỳc.
Vic ging dy mụn M thut m bo cho cỏc em cú th gii quyt c cỏc bi
tp hng ngy v hiu v v p, v nền M thut truyn thng, ngoi ra nú cũn
to iu kin cho hc sinh hc cú hiu qu cao hn cỏc mụn hc khỏc nh khả năng
quan sát hay trình bày một bài văn, một bài toán sao cho khoa học, thẩm mĩ Tất
cả những điều đó là từ phơng pháp sử dụng đồ dùng dạy học mỗi khi lên lớp của
giáo viên dạy Mĩ thuật. Hn na, la tui hc sinh tiu hc li l la tui t duy

cũn ang thp (t duy c th), cho nờn khi s dng dựng trc quan thỡ
dựng phi sinh ng, phi c th hc sinh cú c kh nng t giỏc t duy tru
tng qua tay s, mt thy, tai nghe v cú c hng thỳ hc tp, hiu vn
nhanh, nh dựng trc quan lõu trong khi vn dng lm bi thc hnh.
Chớnh vỡ th khi núi n phng phỏp s dng trc quan trong mụn M
thut l ta phi ngh ngay n mt vn cú ý ngha quan trng, vn a lờn
hng u trong cỏc phng phỏp ging dy M thut tiu hc. Song, bên cạnh đó
các phơng pháp khác nh: phơng pháp quan sát, phơng pháp thực hành, phơng pháp
trò chơi phải luôn đợc kết hợp hài hoà, khoa học với phơng pháp sử dụng đồ
dùng dạy học để mỗi giờ dạy học môn Mĩ thuật đạt chất lợng cao nhất.
i vi hc sinh, v l mt trũ chi cú sc hp dn kỡ l mi la tui. Cỏc
em cú th v bt c lỳc no v v bt c th gỡ. Nhng hỡnh v y sỏng to ca
cỏc em lm chỳng ta t ngc nhiờn n cm ng, t vui mng n hy vng. Tuy
nhiờn, khụng phi em no cng thớch v, cng m c tr thnh ho s. Cho nờn
ngoi nhng phm cht M thut vn l mu s chung ca mi tỏc phm, cm
th v p ca tranh cỏc em cn t chỳng vo trong hot ng tõm lý tr quỏ
trỡnh phỏt trin ca la tui, cỏ tớnh, gii tớnh.
Thiu nhi l la tui ham thớch hot ng, nht l hot ng to hỡnh cựng
vi s ln lờn ca c th, c im tõm lý tr bt u hon thin. Mt s hc sinh
cú nhu cu thng thc cỏc tỏc phm hi ho, iờu khc, cỏc cụng trỡnh kin
trỳc Trong quỏ trỡnh tỡm hiu, quan sỏt thiờn nhiờn, cỏc em dn cú ý thc v xa -
gn, v khụng gian ba chiu. õy chớnh l giai on miờu t to hỡnh ca mt i
tng. Nh thõm nhp vo i sng xó hi, i sng tinh thn ca thiu nhi, tụi
nhn thy la tui ny, cỏc hỡnh nh trong tranh cỏc em rt gn vi bn cht
thc ca cuc sng. Thi kỡ ny i vi cỏc em l mt bc ngot trong s phỏt
trin nhõn cỏch. Vỡ vy trong i ng cỏc em hc M thut ó cú s phõn hoỏ rừ
rt, cỏc em v hin thc cú so sỏnh, gn gi vi bn cht s vt v bn cht cuc
sng. Cỏc bi hc thc hnh khụng cũn s lc na m i vo chi tit, hỡnh dỏng,
t l, khụng gian ba chiu. cú kt lun cht ch, chớnh xỏc quỏ trỡnh chuyn
bin ú, nng khiu s khai phỏt trin thnh nng khiu hon thin thỡ phi t

chc dy v hc lm sao cho phự hp vi quy lut tõm lý ca hc sinh duy trỡ
v kớch thớch s phỏt trin hc sinh gúp phn cho vic dy v hc mụn M thut
trng Tiu hc hiu qu hn.
Bờn cnh hiu bit v to hỡnh truyn thng, hc sinh cũn c m rng
tm nhỡn ra Th gii, cỏc em c lm quen vi cỏc tỏc phm kit tỏc ca cỏc
danh ho th gii qua cỏc thi kỡ lch s, các em đợc học vẽ từ những nét cơ bản
nhất đến khi biết tạo ra sản phẩm của cái đẹp. T ú, cỏc em cng nhn thc rừ
hn tm quan trng ca môn M thut i vi cuc sng v phc v cỏc mụn học
khỏc. Cỏc em s thy quý trng cỏc giỏ tr truyn thng ca dõn tc. lm c
iu ny ũi hi giỏo viờn phi cú phơng pháp sử dụng đồ dùng trực quan v
phi hp vi hc sinh mt cỏch nhp nhng trong khi lờn lp, nhm giỳp hc sinh
tng bc nõng cao nhn thc lm cho tõm hn cỏc em tr nờn phong phỳ, phỏt
trin ton din nhõn cỏch. T ú, bn thõn tụi ó chn nghiờn cu ti ny.
Chơng ii cơ sở thực tiễn
T thc t ging dy mụn M thut tụi thy cỏc em rt yờu thớch M thut,
vỡ qua ú cỏc c tip xỳc, lm quen vi mt s tỏc phm hi ho ni ting v
ca thiu nhi khụng nhng trong nc m c ca quc t. Cỏc em c v tranh,
v nhng gỡ mỡnh m c, mỡnh yờu thớch, tp trung trang trớ gúc hc tp ca
mỡnh, Song bờn cnh vic ging dy cho hc sinh tip thu tt nhng kin thc
c bn ú thỡ tụi thy cũn gp nhiu hn ch nh: nhn thc ca ph huynh hc
sinh cha coi trng mụn hc, cũn cho rng ú l mụn ph, cho nờn dựng hc
sinh cũn thiu thn, ớt u t. Mt khỏc mt s giỏo viờn cha cú phng phỏp
dy thớch hp giỳp hc sinh thy ht cỏi hay, cỏi p ca mụn hc, c s vt
cht ca nh trng cũn thiu thn, tuy ó cú phũng chc nng nhng ch tm
thi. Vỡ phũng hc cha cú dựng cn thit phc v mụn hc, bn gh cũn
thụ s, t liu cú liên quan cũn hn ch. Vỡ th trong quỏ trỡnh ging dy tụi luụn
phi c gng chun b tt cỏc khõu kớch thớch ng viờn hc sinh thng
xuyờn, kp thi. V tụi cng gt hỏi c mt s thnh qu ỏng k, phn ln hc
sinh say sa vi mụn hc v hiu c cỏi hay, cỏi p trong mụn hc, gúp phn
hỡnh thnh cỏc em kh nng cm th thm m. Chớnh vỡ nhng lý do trờn m tụi

ó nghiên cứu ti gúp phn hoàn thiện nhân cách toàn diện cho HS, nõng cao
cht lng dy v hc ca trng Tiu hc Hồng Châu núi riờng v ca ngnh
giỏo dc o to núi chung.
Qua quan sỏt v iu tra c bn cỏc trng thuc a bn Thành phố Hng
Yên, c th l trng Tiu hc Hồng Châu, cho thy:
a.V phớa nh trng:
Trng tiu hc Hồng Châu l ngụi trng t chun quc gia mức 2, c
s vt cht ca trng khang trang c bn y cho vic dy v hc . Ban giỏm
hiu nh trng luụn to iu kin giỳp v dựng dy hc, ng thi phõn b
thi gian ging dy hp lý .
Song với bộ môn Mĩ thuật thì trang thit b, dựng dy học cũn thiu nhiu,
a phn u in li t SGK, tranh nh m thut dự cú nhng hn ch, tranh nh ho
s Vit Nam v m thut hin i Phng Tõy hu nh khụng cú cỏc em quan
sỏt. Nhất là những bài tìm hiểu về tợng, những bài vẽ theo mẫu, vẽ trang trí , cỏc
ti liu liờn quan n M thut Việt Nam cng nh M thut th gii th vin
khụng cú vỡ vy phn no hn ch nhng hiu bit ca cỏc em.
b. V phớa hc sinh:
Qua kho sỏt tụi thy:
- a s hc sinh cú y SGK, dng c hc tp nh giy, bỳt chỡ, mu v
- 99% hc sinh thớch hc mụn m thut, 1% khụng thớch hc do khụng cú nng
khiu.
- Học sinh vùng cận nông thôn hầu hết ít đợc tiếp xúc với Nghệ thuật nói chung
và Mĩ thuật nói riêng nên còn hạn chế. c bit kin thc cỏc em tỡm hiu cỏi
p, cỏi hay trong mụn m thut li ch yu da vo ngun t liu duy nht ú l
SGK v v tp v.
- Quan im ca mt s ph huynh hc sinh trong trng cha cú cỏi nhỡn tớch
cc v mụn M thut nờn dn n vic mt s hc sinh cha cú y dựng .
Chơng iii thực trạng
Trong nhng nm hc va qua, tụi c phõn cụng ging dy mụn M
thut ti trng Tiu hc Hồng Châu, tụi thy hu ht cỏc em u thớch hc v,

cỏc em hc tp vi tinh thn hng say, cm nhn c cỏi hay, cỏi p c th
hin t ni dung v hỡnh thc mi khi cỏc em v mt bc tranh hay mt bi tp
thc hnh. Bờn cnh ú cũn mt s hc sinh nhỳt nhỏt, rt rố cha mnh dn núi
lờn nhng suy ngh ca mỡnh, mt s em cũn chỏn nn khụng thớch hc v. Tt c
nhng vn trờn đã nh hng ln n vic hc M thut ca hc sinh nờn tụi ó
tin hnh iu tra mt s lớp để tìm ra nguyên nhân những HS thớch hc v v
khụng thớch hc v, t ú tỡm ra bin phỏp khc phc.
Do c im tõm lớ la tui hc sinh tiu hc cũn nh, s tp trung cha
cao, nhn thc ca cỏc em mi l lm quen vi nhng kin thc ban u, k nng
vn dng kin thc vo thc hnh cũn yu cha chỳ ý n vai trũ ca cỏc bc
thc hnh khi v tranh. Gi hc v cũn trm, hc sinh v bi u oi, chỏn nn, tit
hc t hiu qu khụng cao, nhiu hc sinh khụng hon thnh bi tại lớp. ú l
mt s nguyờn nhõn dn n tit dy cha thnh cụng. Mun khc phc c iu
ú, giỏo viờn cn phi nghiờn cu k chng trỡnh cú k hoch hng dn cho
hc sinh. Khụng hng dn chung chung vi tt c hc sinh, cn cú phơng pháp
riêng đối với tng i tng hc sinh. T chc tit dy sinh ng, hc sinh hng
thỳ lm bi t hiu qu.
Vỡ th m tụi mun cp n phng phỏp s dng trc quan trong ging
dy mụn M thut tiu hc sao cho bi ging t kt qu cao nht.
Dới đây là thống kê trớc khi tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Lp S s
S hc sinh thớch hc
S hc sinh khụng thớch
hc mụn M thut
Ghi chỳ
TS % TS %
1B 29 20 68,9 9 31
2A 36 26 72,2 10 27,7
3B 21 17 80,9 4 19
4A 29 22 75,8 7 24,1

5B 18 14 77,7 4 22,2
Chơng iv giải pháp
Theo mc ớch, yờu cu mi bi ging thỡ phng phỏp s dng dựng
trc quan luụn c vn dng trong vic ging dy M thut tiu hc vỡ nú phự
hp vi c im ca mụn hc v phự hp vi c im tri giỏc ca hc sinh.
Phng phỏp trc quan i vi mụn M thut cú nhng yờu cu c th nh:
Yờu cu v chun b dựng trc quan v s dng dựng trc quan. Vy khi núi
n vic chun b dựng trc quan ta phi ngh n nhim v ca mụn M thut,
ngoi vic cung cp nhng tri thc b mụn v rốn k nng nú cũn nhim v giỏo
dc thm m cho hc sinh. Do ú dựng ging dy a ra cho hc sinh hc tp
ngoi yờu cu l i tng cho hc sinh quan sỏt, phự hp vi ni dung bi ging,
cũn cú yờu cu l phi p thu hỳt s chỳ ý ca hc sinh, to nờn khụng khớ
ngh thut trong gi hc. Lm cho cỏc em hc sinh yờu thớch vt mu, bi v p
v hỡnh dỏng, mu sc ca mu, lm phn chn tinh thn hc tp ca cỏc em. iu
ú gúp phn khụng nh vo vic giỏo dc thm m cho hc sinh. Vỡ th dựng
hc tp mụn M thut khụng th tu tin phi cn cú s chun b chu ỏo trc
theo yờu cu ca bi ging. Mu v to rừ rng hc sinh nhỡn rừ mu sc, ng
nột phi ti vui, sỏng sa. Khi dựng trc quan ó c chun b y , thỡ
tu thuc vo c im ca mi hỡnh thc m thut m cú nhng yờu cu v trỡnh
by trc quan, lm sao phỏt huy c kh nng t duy khai thỏc kin thc trit
mi hc sinh.
T nhng tỡnh hỡnh chung ú v kt hp vi tỡnh hỡnh thc t tụi nhn thy
vic s dng dựng trc quan mi giỏo viờn vn cũn s hn ch khỏc nhau. M
c th c th hin cht lng bi tp ca cỏc em cha cao. Kh nng t duy
hiu bi, nh bi thụng qua dựng trc quan l rt thp. Thm chớ cú em quan
sỏt dựng trc quan nhng không hiểu hết tác dụng của đồ dùng đó, vì thế hiệu
quả của bài vẽ không cao. khc phc tỡnh trng ny tụi a ra mt s vn t
thc t cn gii quyt, nhm mc ớch giỳp giỏo viờn s dng dựng trc quan
cú hiu qu cho cỏc em hc sinh bit t khai thỏc ni dung bi ging t trc
quan.

Núi túm li, khi s dng dựng trc quan m dựng trc quan khụng
vi yờu cu bi ging hay khụng ỳng vi mc ớch bi ging hoc dựng s
dng khụng phự hp vi trỡnh t ging, thi gian s dng ngn quỏ, nhiu dựng
quỏ trong mt tit dy u khụng em li khụng khớ ngh thut trong gi hc m
cũn cú tỏc dng tiờu cc n kh nng quan sỏt, phõn tớch dựng ca hc sinh.
Vic s dng dựng trc quan trong gi ging M thut l vic lm ban
u, vic lm khụng th thiu i vi ngi giỏo viờn chuyờn m thut khi ng
trờn bc ging. Nú l c thự ca b mụn vỡ th giỏo viờn cn phi ht sc quan
tõm chỳ trng n s chun b dựng trc gi lờn lp sao cho tht chu ỏo, tht
y v sỏt vi yờu cu, mc ớch bi son. Ngoi ra, dựng c chun b
phi cú tớnh thm m, phải có cái hồn của sự vật. Và giáo viên chíng là ngời thổi
hồn vào những sự vật ấy rồi chuyển tải đến học sinh. Cú nh vy thỡ dựng trc
quan khi c a ra mi phỏt huy tỏc dng v cú sc thuyt phc i vi hc
sinh.
Giỏo viờn phi to cho lp hc mt khụng khớ ngh thut bng kin thc cú
dựng trc quan hc sinh thc hnh tt.
* Phng phỏp so sỏnh :
+ Tng s hc sinh : 256 hc sinh trc cha thc hin gii phỏp kt qu
t : A
+
= 20%; A = 80%.
+ Thay i gii phỏp kt qu t : A
+
= 40%; A = 60%
+ Ch tiờu giao : A
+
= 35%; A = 65%
Vy vt ch tiờu : A
+
= 10%; A = 15%

Tụi t thy thay i gii phỏp dy mụn M thut trng Tiu hc Hồng
Châu theo cỏch ca tụi ó nghiờn cu l phự hp.
*Các bớc tin hnh:
Bc 1: Giỏo viờn phi nghiờn cu k ni dung bi ging, phi cú giỏo ỏn
chi tit trc khi lờn lp, phi tỡm phng phỏp truyn t nhanh nht, ngn nht
t trc quan. Bi dựng trc quan nú phự hp vi c im mụn hc, phự hp
vi c im tri giỏc ca hc sinh (tri giỏc bng trc quan c th)
Bc 2: Chun b dựng trc quan phự hp vi cỏc tin trỡnh ging trong
mc ớch yờu cu bi son. dựng gm mu v nh vt, dng c sinh hot,
hoa qu, hỡnh khi Tranh, nh nh cỏc phiờn bn tranh ca ha s, minh ho cỏc
bc thc hin bi v,. Tt c phi ỏp ng yờu cu thm m, ỳng trng tõm.
Bc 3: S dng trc quan cú hiu qu thỡ khi s dng dựng trc
quan trong mt tit hc v giỏo viờn cn ly mu , tranh nh lm trung tõm, ly
mu, tranh nh thay ting ging gii, thuyt trỡnh ca cụ. Cụ ch gi m hc
sinh t t duy, khỏm phỏ, khai thỏc kin thc t mu. Cú nh vy phng phỏp
trc quan mi c khai thỏc trit , kt qu bi hc mi t cht lng cao. Gi
hc cú khụng khớ ngh thut sụi ni hn.
Qua ú ta thy phng phỏp trc quan s dng phn quan sỏt, nhn xột s
phỏt huy c tỏc dng tt, hc sinh hiu bi mt cỏch d dng, nhanh, c lp v
hiu sõu. Giỏo viờn thỡ lm vic ớt, khụng phi vt v m vn gõy c hng thỳ
hc tp cỏc em.
* Kt qu thc hin cỏc gii phỏp :
Lp S s
S hc sinh thớch
hc
S hc sinh khụng
thớch hc mụn M
thut
Ghi chỳ
TS % TS %

1B 29 29 100 0 0
2A 36 36 100 0 0
3B 21 21 100 0 0
4A 29 29 100 0 0
5B 18 18 100 0 0
Kt qu cui nm 100% cỏc em hc sinh thớch hc M thut, cỏc em hc tp
vi tinh thn hng say v cng thụng qua vic ging dy rỳt kinh nghim ca bn
thõn tụi nhn thy ti ny cú nhng u im sau :
- V phớa giỏo viờn: Giáo viên là ngời tổ chức, định hớng các hoạt động họp
tập của HS; Vn dng linh hot cỏc phng phỏp dy hc, đặc biệt là phát huy tốt
phơng phơng sử dụng trực quan một cách sáng tạo, hiệu quả. Từ đó, sau mỗi tiết
giảng chất lợng học tập ngày một tốt hơn.
- V phớa hc sinh: Học sinh đợc chủ động quan sát, t duy và sáng tạo. Các
em bit t khỏm phỏ nhng iu mi l trong bi hc, theo cỏch ngh v cỏch hiu
ca mỡnh mt cỏch c lp tớch cc, bit cm nhn c nhng cỏi hay, cỏi p t
nhng bi hc c th m cỏc em c hc, c lm quen. Từ đó các em đã tạo ra
những sản phẩm mang tính nghệ thuật đặc trng của môn học và lứa tuổi.

*Chng minh nhng gii phỏp trờn :
chng minh nhng gii phỏp trờn tụi a ra mt số tit dy mu nh sau :
Lớp 1

Th nm, ngy 4 thỏng 10 nm 2012
Mĩ thuật
Vẽ hoÆc nặn quả dạng tròn
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết các đặc điểm, hình dáng, màu sắc quả dạng tròn.
- Vẽ hoặc nặn được quả dạng tròn.
- Chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
* Hs khá giỏi: Vẽ hoặc nặn được một số quả dạng tròn có đặc điểm riêng.

B. Chuẩn bị:
Giáo viên Học sinh
- Tranh, ảnh về một số quả dạng
tròn
- Một số quả mẫu.
- Tranh minh hoạ.
- Quả mẫu.
- Vở tập vẽ.
- Đồ dùng học vẽ.
C. Các hoạt động dạy học chủ y Õu:
Ho¹t ®éng 1: Quan sát, nhận
xét
GV bày mẫu, ®Æt c©u hái:
- Đây là những quả gì?
- Hình dáng quả?
-Màu sắc?
GV yêu cầu quan sát tranh để nhận
biết thêm một số quả có dạng tròn.
HS quan sát, tr¶ lêi:
- Táo, cam, bưởi…
- Có dạng hình tròn.
- HS kể.
HS quan sát.
Ho¹t ®éng 2: Cách vẽ
GV giảng kết hợp minh hoạ b¶ng:
- Quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ.
- Vẽ hình dáng ngoài.
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu theo ý thích hoặc theo
mẫu.

HS quan sát, lắng nghe.
Bước 1
Bước 2+ 3
Ho¹t ®éng 3: Thực hành
GV hướng dẫn HS tự bầy mẫu bằng
HS bày mẫu vẽ bài.
qu ca mỡnh.
GV quan sỏt, gi ý cỏch b cc.
Hoạt động 4: Nhn xột ỏnh
giỏ
GV trng bày và gọi HS nhn xột:
- Qu gỡ?
- Mu sc?
- Tỡm bi mỡnh thớch.
HS nhn xột bi bn.
* Dn dũ:
- Quan sỏt cõy ci.
- Nhắc HS luôn có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây ăn quả, cây xanh.
- Chun b bi gi sau.
_________________________________________
Lớp 1
Th năm, ng y 22 tháng 11 n m 2012
Mĩ thuật
Bài 13: Vẽ cá
A. M ục tiêu:
- Nhn bit hỡnh dỏng chung v cỏc b phn v v p ca mt s loi cỏ.
- Bit cỏch v v v c con cỏ, v mu theo ý thớch.
- Yờu thớch con vt;Cú ý thc bo v v chm súc con vt.
* HS khỏ, gii: V c mt vi con cỏ v tụ mu theo ý thớch.
B. Chun b:

Giỏo viên Hc sinh
- Tranh nh v cỏc loi cỏ.
- Hỡnh hng dn cỏch v.
- Bi v ca HS nm trc
VTV
Dng c hc v.
C. Cỏc hot ng dy hc ch y ếu:
Hoạt động 1: Quan sát nhận
xét.
GV gii thiu cỏ, hỏi:
- Con cỏ cú hỡnh dng gỡ?
- Cú nhng b phn no?
- Mu sc ca cỏ?
- K tờn mt s loi cỏ m em bit ?
- Cỏ cú tỏc dng gỡ?
HS quan sỏt, trả lời;
- Gn trũn, qu trng, thoi.
- u, mỡnh, uụi
- Nhiu mu.
- HS k.
- n, lm cnh
Hoạt động 2: Cách vẽ.
GV ging minh ho cỏch v.
- V mỡnh cỏ.
- V uụi.
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu theo ý thích
HS quan sát:

1 2


3 4
Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh.
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV gợi ý về hình, màu
HS làm bài.
Ho¹t ®éng 4: NhËn xÐt - ®¸nh
gi¸.
GV yêu cầu HS nhận xét vÒ:
- Hình vẽ?
- Bố cục?
- Màu sắc?
GV nhận xét, động viên, khích lệ HS.
HS nhận xét bài bạn.
*Dặn dò:
- Quan sát, chăm sóc con vật nuôi.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
_______________________________________
L

p 2
Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2013
MÜ thuËt
Bài 24: Vẽ theo mẫu
Vẽ con vật
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng, đặc điểm một số con vật quen thuộc.
-Biết cách vẽ con vật.vẽ được con vật theo ý thích.
- Yêu quý, chăm sóc con vật.
*HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.

B. Chuẩn bị:
Giáo viên Học sinh
- Tranh, ảnh con vật. - Vở tập vẽ.
- Bi v con vt.
- Hỡnh minh ho cách vẽ.
- Dng c hc v.
C. Cỏc hot ng dy - hc ch y ếu:
Hoạt động 1: Quan sỏt, nhn xột.
GV yờu cu HS quan sỏt tranh, hỏi:
- K tờn cỏc con vt?
- Cỏc b phn chớnh?
- Mu sc?
GV gi ý HS nhn ra c im riờng ca
tng con vt.
HS quan sỏt, trả lời:
- Mốo, chú, g, th
- u, mỡnh, chõn
- en, nõu, trng, vng
Hoạt động 2:Cỏch v.
- GV gii thiu cỏch v bng tranh.
- GV nhn xột v minh ha bng theo
từng bớc :
HS quan sỏt v nhn ra cỏch v.
- V cỏc b phn chớnh ( b cc ).
- V chi tit.
- V cnh vt v v mu.
Hoạt động 3: Thc hnh.
- GV quan sỏt, gi ý HS v b cc,
c im riờng ca tng con vt và vẽ
hình ảnh ph.

HS lm bi.
Hoạt động 4: Nhn xột ỏnh giỏ.
GV yờu cu HS cùng trng bày sản phẩm
và nhn xột:
- Con gỡ?
- B cc?
- Mu sc?
- Tỡm bi mỡnh thớch.
GV nhn xột, xp loi.
HS nhn xột bi bn.
*Dn dũ:
- Hon thnh bi v.
- Chun b bi gi sau.
_____________________________________-
Lớp 3
Th hai, ngy 19 thỏng 11 nm 2012
Mĩ thuật
Bi 13: V trang trớ.
Trang trớ cỏi bỏt
A. Mc tiờu:
- HS bit cỏch trang trớ cỏi bỏt.
- Trang trớ c cỏi bỏt theo ý thớch.
- Thy c v p ca vt cú trang trớ.
* Hs khỏ, gii: Chn v sp xp ha tit cõn i, phự hp vi hỡnh cỏi bỏt, tụ
mu u, rừ hỡnh chớnh, ph.
B. Chun b:
Giỏo viờn Hc sinh
- Mt vi cỏi bỏt cú trang trớ
- Hỡnh gi ý cỏch v.
- Bi v ca HS nm trc

- Vở tập vẽ.
- Dng c hc v.
C. Cỏc hot ng dy hc ch y ếu:
Hoạt động 1: Quan sỏt, nhn xột.
GV by trc quan, đặt câu hỏi:
- Hỡnh dỏng cỏi bỏt.
- Cỏc b phn ca cỏi bỏt?
- Bỏt c trang trớ v trớ no?
- Ho tit?
- Mu sc?
HS quan sỏt, trả lời:
- To, nh, nựn, cao
- Ming, thõn, .
- Vin quanh ming, thõn
- Hoa, lỏ, con vt
- Nh nhng
Hoạt động 2: Cỏch v
- GV ging đồng thời minh ho:
HS quan sỏt, nghe nhn ra cỏch v
- Chn cỏch trang trớ.
- Phỏc mng
- V ho tit
- V mu theo ý thớch.
Hoạt động 3: Thc hnh
- GV quan sỏt, gi ý HS v cỏch chn
ho tit, b cc, mu.
HS lm bi.
Hoạt động 4: Nhn xột, ỏnh giỏ
GV yờu cu HS nhn xột bi
HS nhn xột bi bn.

- B cc
- Ho tit
- Mu sc.
- Tỡm bi mỡnh thớch? Vỡ sao?
* Dn dũ:
- Quan sỏt con vt nuụi
- Chun b bi gi sau.
_______________________________________
Lớp 3
Th hai, ngy 31 thỏng 1 nm 2012
Mĩ thuât
Bài 21:Thờng thức mĩ thuật
Tìm hiểu về tợng
A. Mục tiêu:

- Bớc đầu tiếp xúc, làm quen với nghệ thuật điêu khắc .
- Biết cách quan sát, nhận xét các pho tợng thờng gặp
- Yêu thích giờ tập nặn.
* HS khỏ gii: Ch ra nhng hỡnh nh v tng m em yờu thớch.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên
- Chuẩn bị một vài pho tợng thạch cao loại nhỏ (là
phiên bản thu nhỏ của các bức tợng nghệ thuật - nếu
có).
- ảnh các tác phẩm điêu khắc nổi tiếng của Việt
Nam và Thế giới.
- Các bài tập nặn (ngời hoặc con vật) của học
sinh các năm trớc.
Học sinh
- Vở tập vẽ, dụng cụ học vẽ

C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu về tợng:
- GV hớng dẫn HS quan sát ảnh, các pho tợng
thật và tóm tắt:
+ ảnh chụp các pho tợng nên ta chỉ nhìn thấy
một mặt nh tranh.
+ Các pho tợng này hiện đang đợc trng bày tại
Bảo tàng Mĩ thuật Việt Nam (Hà Nội) hoặc ở trong
chùa. Tợng phật có thể nhìn thấy ở các phía (trớc,
+ HS quan sát và trả lời câu
hỏi
sau, nghiêng) vì ngời ta có thể đi vòng quanh tợng
để xem.
- Gv cho hs quan sát các pho tợng trong sgk và
thảo luận nhóm theo chùm câu hỏi sau :
+ Hãy nêu tên các pho tợng?
+ Chất liệu làm tợng?
+ Nơi đặt tợng?
- GV bổ sung ý kiến trả lời của học sinh và nhấn
mạnh:
+ Tợng rất phong phú về kiểu dáng:
+ Tợng cổ thờng đặt ở những nơi tôn nghiêm
nh đình, chùa, miếu ,Ví dụ: Tợngphật bà Quan
Âm
+ Tợng mới thờng đặt ở các công viên, cơ quan,
bảo tàng, quảng trờng, trong các triển lãm mĩ
thuật
+ Tợng cổ thờng không có tên tác giả; tợng mới
có tên tác giả.
- Học sinh quan sát hình ở

vở tập vẽ 3 thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét tiết học của lớp.
- Động viên, khen ngợi các HS phát biểu ý kiến.
*Dặn dò:
- Quan sát các pho tợng thờng gặp.
- Nếu có điều kiện mua một vài bức tợng thạch cao (hoặc tợng bằng sứ) trang
trí góc học tập.
- Quan sát cách dùng màu ở các chữ in hoa trong báo, tạp chí.
Nhng gii phỏp trờn ó c chng minh mt s lp ti trng Tiu hc
Hồng Châu, tụi thy thc hin nhng gii phỏp trờn l ỳng. Vỡ th tụi mnh dn
thc hin ging dy trong nhng nm hc ti. Vỡ thi gian cú hn nờn tụi mi tỡm
ra c mt s gii phỏp trờn, nhng tụi s c gng hn na tỡm ra mt s gii
phỏp ti u hn, úng gúp cho nn giỏo dc M thut trong trng Tiu hc
Hồng Châu c tt hn v nn giỏo dc M thut ca ton ngnh núi chung giỳp
hc sinh phỏt trin ton din v c - Trớ - Th - M.
Ch¬ng v kÕt qu¶–
- Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng, tìm ra biện pháp khắc phục và áp
dụng thực hiện trong phạm vi trường mình. Tôi thật sự hài lòng về kết quả thu
được, việc học tập của các em đã có chuyển biến rõ rệt:
- Bài Vẽ theo mẫu:
Bài của em Lê Thúy Diễm lớp 5B
- Bài Vẽ tranh theo đề tài:
Tranh phong cảnh của em Phan Minh Ch©u, lớp 5B
Tranh con vật của em NguyÔn V¨n Léc, lớp 4A
Vẽ tự do của em NguyÔn Kh¸nh Vy, lớp 1A
- Bài Vẽ trang trí:
Trang trí đường diềm của em Nguyễn Ph¬ng Anh, líp 3A

Trang trí hình vuông của em Nguyễn Nhật Linh lớp 3B
- Bài vẽ hình dáng người:
Bài vẽ của em Phạm Đức Minh – lớp 3A
- Bài Thường thức mĩ thuật:
Các em đã biết cách quan sát cụ thể về bức tranh về bố cục, màu sắc …
C tæng kÕt- kinh nghiÖm–
I. Bµi häc kinh nghiÖm.
Căn cứ vào mục tiêu giáo dục đã đề ra cho bậc tiểu học, xác định rõ vai trò và
mục tiêu giáo dục của bộ môn, cũng thông qua thực tế giảng dạy áp dụng phương
pháp mới giúp học sinh thực hiện tốt bộ môn Mĩ thuật, tôi rút ra một số kinh
nghiệm sau :
- Muốn giảng dạy tốt môn học trước hết giáo viên phải hiểu được mục đích yêu
cầu của môn học từ đó tìm ra cho mình một định hướng giảng dạy đúng đắn.
- Phải hiểu được đặc điểm tâm lý của trẻ, hiểu biết được mức độ cảm nhận của
học sinh về thế giới xung quanh thông qua các bài học.
- Luôn luôn tôn trọng gần gũi học sinh.
- Phải có tính kiên trì trong công tác giảng dạy, khuyÕn khÝch vµ động viên kịp
thời đối với ttõng ®èi tîng häc sinh.
- Áp dụng nhiều phương pháp trò chơi, các phương pháp kết hợp hài hòa, hợp
lý, không áp đặt đòi hỏi quá cao đối với học sinh để giúp các em yêu thích môn
học và học tốt hơn.
- Trong tiết học luôn tạo không khí vui vẻ thoải mái nhẹ nhàng, thu hút lòng
say mê của các em đối với tiết học, môn học.
- Việc quan trọng yêu cầu của mỗi tiết học là giáo viên phải chuẩn bị đầy đủ đồ
dùng trực quan, trực quan phải đẹp, hấp dẫn để học sinh quan sát.
- Sử dụng linh hoạt trong phối hợp các phương pháp dạy học thích hợp.
- Thường xuyên trao đổi để tìm ra phương pháp dạy học thích hợp.
- Ứng dụng thông tin, phần mềm của công nghệ thông tin vào môn Mĩ thuật
như qua băng đĩa, có như vậy chất lượng học tập mới đạt hiệu quả cao.
Để góp phần tạo sự thành công trong mỗi tiết học đòi hỏi mỗi học sinh phải:

Không ngừng học tập và rèn luyện, luôn có ý thức học tập tốt, phải chuẩn bị bài,
chuẩn bị đồ dùng học Mĩ thuật trước khi đến lớp. Tích cực luyện tập thực hành,
hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài…
Sau khi tiến hành thực nghiệm tôi nhận thấy rằng:

×