Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

luận văn giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở việt nam - Phạm Thị Bích Ngọc - 5 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.55 KB, 15 trang )

Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
61
cầu thị; phải tăng cường khả năng quản lý, giám sát một cách chặt chẽ, khoa
học, nhưng cũng không vì sự tăng cường này mà làm cho phát sinh nhiều
tiêu cực; chú trọng nâng cao đời sống vật chất cho người đang thực thi công
việc. Song song với việc này, phải xử lý thật nghiêm khắc người thực thi
công việc nếu có những sai phạm, những tiêu cực, không để xảy ra hiện
tượng “giơ cao
đánh khẽ” thì công cụ cải cách này mới thật sự có hiệu quả.
6. Xây dựng chiến lược xuất khẩu:
Thứ nhất, các nhà lãnh đạo các DNVVN cần nâng cao hơn nữa nhận
thức và công tác xây dựng chiến lược xuất khẩu.
Trong bối cảnh hiện nay, cạnh tranh nói chung và xuất khẩu nói riêng
đã, đang và sẽ phải đối mặt với nhiều doanh nghiệp lớn trên thế giới và các
doanh nghiệp nhỏ
khác. Vì vậy, xây dựng được chiến lược xuất khẩu có ý
nghĩa sống còn đối với các DNVVN hiện nay, việc nâng cao nhận thức của
các nhà kinh doanh là một giải pháp có tính toàn diện.
Thứ hai, nâng cao năng lực lãnh đạo của các nhà quản lý trong các
DNVVN xuất khẩu.
Để nâng cao năng lực và trình độ quản lý của người lãnh đạo có rất
nhiều phương pháp, trong đó giải pháp mạnh là bản thân các nhà lãnh đạo
phải biết đượ
c điểm yếu của mình, đấu tanh với bản thân để phát huy những
tố chất mạnh và loại bỏ những mặt yếu kém của bản thân. Do vậy, phải đặc
biệt quan tâm đến công tác đào tạo và tự đào tạo.
Thứ ba, xác định và xây dựng ưu thế canh tranh của riêng mình.
Các nhà lãnh đạo DNVVN xuất khẩu phải biết tạo dựng cho doanh
nghiệp của mình những lợi thế
so sánh của quốc gia cũng như của doanh


ngiệp. Đồng thời, cần tìm ra những điểm yếu kém của các DNVVN để khắc
phục một cách nhanh nhất, tránh ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
62
Thứ tư, phải xác định rõ hướng chiến lược kinh doanh xuất khẩu của
DNVVN, cần xác định rõ mục tiêu định hướng chiến lược kinh doanh xuất
khẩu đến giai đoạn 2006, tầm nhìn nhìn đến năm 2010.
Thứ năm, lựa chọn phương án chiến lược phù hợp.
Chiến lược được lựa chọn phải phù hợp với điều kiện của môi trườ
ng
kinh tế chung, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, trình độ mọi mặt của
DNVVN, chủ yếu là năng lực cạnh tranh của DNVVN được đánh giá ở mức
độ nào…
7. Biện pháp hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh hân phối:
Từ những phân tích ở Chương II, có thể kết luận rằng: kênh phân phối
của các DNVVN còn yếu kém. Hoàn thiện hệ thống này để có được một
công cụ c
ạnh tranh hữu hiệu là vấn đề đặt ra hết sức cấp bách. Vấn đề cần
được giải quyết như sau:
Thứ nhất, về định hướng chiến lược phát triển hệ thống kênh phân
phối phải được đặt ra hàng đầu hoặc ngang hàng và trong thế đồng bộ, liên
hệ chặt chẽ với các công cụ khác của hệ thống marketing-mix của DNVVN
(như sản phẩm, giá cả
, xúc tiến hỗn hợp). Nhiệm vụ phát triển hệ thống
kênh phân phối cần được đầu tư về vật chất, tiền bạc tương xứng với mục
tiêu đó.
Thứ hai, về đổi mới tư duy trong tổ chức và quản lý kênh phân phối

cần kiên quyết loại từ những cách thức tổ chức và quản lý kênh đã lạc hậu
và lỗi thời, thay bằ
ng kiểu tổ chức kênh “marketing dọc”. Đây là kiểu tổ
chức kênh rất hiệu quả và được áp dụng phổ biến trong nền kinh tế thị
trường. Trên thế giới, hệ thống kênh phân phối dọc đã đảm nhiệm tới 64%
khối lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường. Tư tưởng cơ bản của hệ
thống kênh marketing dọc là:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
63
- Trong kênh gồm có nhiều thành viên khác nhau. Các thành viên liên
kết với nhau thành một hệ thống nhất .
- Trong kênh phải có một tổ chức giữ vai trò người chỉ huy. Quản lý
giữa các tổ chức hay thành viên kênh phải đảm bảo chặt chẽ tới mức tạo ra
một sự luân chuyển thông suất của hàng hoá và các dòng chảy khác trong
kênh từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng và ngược lại.
- Thống nhất và liên kết chặt chẽ giữ
a các thành viên kênh được đảm
bảo bằng sự hợp tác toàn diện và dựa trên nền tảng thống nhất lợi ích toàn
bộ hệ thống kênh và của từng thành viên kênh.
Thứ ba, để tạo lập được một kênh hệ thống phân phối dọc, cần quan
tâm đến một số hoạt động cụ thể sau:
- Đầu tư xứng đáng cho việc thiết kế hệ thống kênh hoàn hảo, tạo ra
một cơ cấu kênh phân phối tối ưu về chiều dài, chiều rộng, số lượng kênh
được sử dụng và tỷ trọng hàng hoá được phân phối vào mỗi kênh. Muốn vậy
phải tiến hành phân tích toàn diện các yếu tố nội tại của doanh nghiệp, các
yếu tố thuộc về trung gian phân phối, thị trường khách hàng và các yếu tố
thuộc về môi trường vĩ mô của kinh doanh.
- Sau khi thiết kế được m

ột kênh phân phối tối ưu, cần phải biến mô
hình này thành hiện thực, nghĩa là phát triển hệ thống phân phối và thực
hiện các biện pháp điều khiển, quản lý nó. Trong quá trình phát triển hệ
thống kênh cần khai thác những khía cạnh văn hoá, tập quán, truyền thống
của dân tộc.
- Cần xử lý kịp thời và có hiệu quả các mâu thuẫn, xung đột ngay từ
khi mới phát sinh. Muốn vậy, phải thực hiệ
n phân loại chúng. Với mỗi loại
xung đột có biện pháp thích hợp xử lý: Thoả thuận về mục tiêu cơ bản;
thành lập hội đồng phân phối; sử dụng biện pháp ngoại giao, trung gian hoà
giải hay trọng tài phán xử.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
64
- Cuối cùng, cần thường xuyên đánh giá hoạt động của các thành viên
kênh để có sự quản lý và điều chỉnh hệ thống kênh có căn cứ và kịp thời.
8. Xây dựng chiến lược doanh nghiệp để đạt được mục tiêu phát
triển dài hạn hữu hiệu:
Một là, lựa chọn hướng và mặt hàng để xây dựng chiến lược. Doanh
nghiệp cần đạt ra mục tiêu cạnh tranh b
ằng việc chuyển lợi thế về lao động
rẻ hay tài nguyên dồi dào sang cung cấp những sản phẩm có ưu thế cơ bản
về chi phí và giá trị cho khách hàng, tạo ra ưu thế về giá trị sử dụng của sản
phẩm, ưu thế về tiếp thị tổ chức tiêu thụ…
Hai là, cần chú ý đến vấn đề như phân tích lợi thế cạnh tranh của
DNVVN trong tương quan v
ới các doanh nghiệp cùng ngành, các đối thủ
cạnh tranh trên cơ sở xác định các đặc điểm kinh tế chủ chốt như thị trường,
thị phần, các điều kiện của thị trường, khách hàng, công nghệ, đặc điểm của

sản phẩm, quy mô tối ưu sản lượng; xác định các nhân tố tác động đến sự
phát triển của từng ngành, điều kiện cạnh tranh, đ
iều kiện thay đổi công
nghệ, phương thức kinh doanh, xu hướng tiêu dùng của thị trường.
Ba là, tổ chức nghiên cứu dự báo tình hình và sự cạnh tranh trên thị
trường trong nước, khu vực và thế giới.
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ:
Mặc dù các doanh nghiệp vừa và nhỏ có những ưu điểm và lợi thế
nhất định để phát triển trong giai đoạn hiện nay song vẫn có nhiều khó khăn
mà Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề
đó. Việc hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đi từ thực tế tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc của những doanh nghiệ
p như vốn, lao động,
khoa học công nghệ… Hay những vấn đề doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa
nhận thức được đúng đắn như thương hiệu… Nhưng một số vấn đề cơ bản
nhất cần giúp các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp vừa và nhỏ nói
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
65
riêng đó là tạo nên môi trường kinh tế xã hội thuận lợi ổn định cho viêc sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp .
1. Xây dựng môi trường kinh tế, môi trường cạnh tranh bình
đẳng, thuận lợi cho tất cả các doanh nghiệp:
1.1. Hình thành chính sách mới:
Tiếp tục nâng cao nhận thức đổi mới tư duy hình thành chính sách mới,
đồng bộ về kinh tế thị trường, mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế. Thành công
c
ủa đổi mới là do chấp nhận kinh tế hàng hoá, phát triển kinh tế thị trường.

Sau khi chuyển đổi thành công thì giai đoạn mới đòi hỏi phải có một quyết
sách mới đẩy nhanh việc xây dựng đầy đủ đồng bộ nên kinh tế thị trường .
1.2. Xây dựng thể chế:
Đẩy mạnh xây dựng thể chế kinh tế thị trường, tạo dựng thể chế cho thị
trường các yế
u tố sản xuất phát triển. Quan tâm đầy đủ cả 5 chức năng cơ
bản của thể chế đó là xác định phương hướng, hoạch định chính sách, tổ
chức thực hiện, giám sát và xử lý tranh chấp, bảo đảm cho thể chế có hiệu
lực thực sự và được thực hiện nghiêm túc.
1.3. Tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng:
Khuyến khích mở rộng cạnh tranh theo nguyên tắc bình đẳ
ng, không
phân biệt đối xử. Cần có luật pháp kiểm soát đi tới xoá bỏ độc quyền, mở
rộng cạnh tranh. Cần tiến hành rà soát loại bỏ các yếu tố, các khâu độc
quyền tạo điều kiện cho cạnh tranh phát triển. Nhất quán quan điểm phát
triển kinh tế nhiều thành phần, tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng,
không phân biệt đối xử trong luật pháp, chính sách và cả thái độ ứng xử
của
công chức lúc thừa hành công vụ.
1.4. Phát huy tính năng động của các doanh nghiệp:
Hỗ trợ Doanh nghiệp chủ yếu bằng chính sách tạo thuận lợi, tối tiểu
hoá những chính sách ưu tiên, ưu đãi. Càng ban hành nhiều chính sách ưu
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
66
đãi càng tạo ra môi trường khập khiễng, nhà nước hao tổn tài lực, doanh
nghiệp tốn công chạy chọt, tiêu cực và tham nhũng có đất phát triển. Chính
sách tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là chính sách hiệu quả nhất,
thành công nhất trong quá trình đổi mới. Quản lý nhà nước cần tìm những

chính sách tháo gỡ cản trở, vướng mắc của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp hoạt động thuận lợ
i, phát triển hết năng lực của mình.
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tự chủ kinh doanh, lựa chọn chiến
lược, phương án nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm nâng cao
năng lực thị trường nhằm nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm của mình.
2. Giải quyết những vấn đề bức thiết hiện nay cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ:
Mặc dù các doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhi
ều khó khăn yếu kém, song
không phải trong lĩnh vực nào nhà nước cũng có thể tham gia một cách có
hiệu quả. Trong phạm vi ngắn của đề án môn học em xin trình bầy một số
lĩnh vực mà nhà nước thể hiện vai trò quan trọng nhất.
2.1 Nguồn vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Vốn là vấn đề nan giải, bức thiết nhất của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Nhà nước cần sớm quy hoạch cà đị
nh hướng chiến lược cho sự phát
triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Điều này là rất quan trọng trong việc
khuyến khích các chủ doanh nghiệp bỏ vốn kinh doanh. Chính phủ cần nắm
bắt kịp thời thực trạng doanh nghiệp vừa và nhỏ và nắm bắt các hoạt động
hỗ trợ của các đoàn thể, tổ chức quốc tế từ đó quy các nguồn vốn này vào
một đầ
u mối để quản lý, doanh nghiệp dễ tiếp cận khi cần vay vốn. Trên
thực tế, hiện nay chỉ có khoảng 2 quỹ hỗ trợ phát triển thực sự có hiệu quả
đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (ODA, FDI,…).
- Đối với các tổ chức tín dụng: Trong điều kiện các ngân hàng thương
mại và các ngân hàng nhà nước thừa vốn nhưng các doanh nghiệp vừa và
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A

67
nhỏ lại thiếu vốn, ngân hàng thương mại và ngân hàng nhà nước cần có
những chính sách giải quyết phù hợp. Các ngân hàng nên thay đổi và bổ
xung quá trình xét duyệt cho vay, không nên quá coi trọng tài sản thế chấp,
vì trong những năm qua tài sản thế chấp đã chứng tỏ nó không phải là vật
bảo đảm tiền vay phù hợp và duy nhất. Nên cho vay dựa vào thực trạng
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cho vay cần chú ý đến khả năng, nhu cầu, thực
trạ
ng của doanh nghiệp vừa và nhỏ để có tín dụng phù hợp với họ.
- Nên thành lập các quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, quỹ này đóng vai trò như một tổ chức trung gian giữa ngân hàng với
các doanh nghiệp, là một định chế tài chính phi lợi nhuận nằm trong hệ
thống ngân hàng và sự giám sát của ngân hàng Nhà nước.
- Thành lập các công ty cho thuê tài chính. Các doanh nghiệp vừa và
nhỏ có thể đề nghị các công ty này cho thuê tài sản và bất động sản mà h

dự kiến, ký hợp đồng với các công ty cho thuê tài chính và có sự hứa hẹn về
bán tài sản tuỳ theo tình hình. Đây là một cách thức cung cấp vốn rất khả thi
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt nam trong điều kiện hiện nay, ngay
cả trong lĩnh vực nông nghiệp.
2.2. Giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam bảo vệ thương
hiệu:
Để xây dựng phát triển và tránh tranh chấp về thương hiệu củ
a các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thị trường trong nước và ngoài nước trong thời
gian tới nhà nước cần có những tác động sau:
- Cần có chiến lược cũng như biện pháp cụ thể để tuyên truyền, giác
ngộ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiểu rõ tầm quan trọng cũng như lợi
ích của việc đăng ký thương hiệu.
- Phổ biến các vấn đề chung về sở hữu công nghiệp cho các doanh

nghiệp vừa và nhỏ như cánh thức thủ tục để đăng ký bảo hộ sở hữu công
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
68
nghiệp, vấn đề quản trị sở hữu công nghiệp và đối với từng loại hình doanh
nghiệp cụ thể có những chỉ dẫn riêng cho từng đối tượng.
- Phát động chương trình xây dựng, quảng bá, bảo vệ thương hiệu trên
mạng, phối hợp với các ngành và địa phương để xây dựng danh mục sản
phẩm cần có chỉ dẫn xuất xứ và địa lý.
- Hỗ tr
ợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ đào tạo, huấn luyện, cung cấp
thông tin, tư vấn cho doanh nghiệp về xây dựng và quảng bá thương hiệu.
- Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ đăng ký quản lý, và bảo vệ thương
hiệu ở thị trường trong nước và thị trường ngoài nước, trước hết là đối với
những thương hiệu đã có vị trí trên thị trường.
- Nới lỏng bi
ện pháp tài chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ bằng cách
không nên giới hạn về chi phí cho quảng cáo sản phẩm ở mức dưới 5% so
với tổng chi phí như hiện nay.
- Bổ xung và hoàn thiện hệ thống luật pháp về sở hữu công nghiệp nói
chung và thương hiệu nói riêng, cần xử phạt nghiêm minh đối với trường
hợp ăn cắp, sử dụng trái phép thương hiệu, tiến tới thành lập những lực
lượ
ng “cảnh sát thương hiệu”, “công an thương hiệu” chuyên xử lý hành vi
vi phạm quyền sở hữu thương hiệu hàng hoá.

KẾT LUẬN
Sự nhận thức chưa đúng đắn về vai trò và tầm quan trọng của các
DNVVN trong những năm giải phóng đất nước đã chứng minh được bằng

thực tiễn với sự thụt lùi về kinh tế. Nhưng không phải quá muộn để khắc
phục nhữ
ng hạn chế đó khi Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang cố gắng
thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế theo cơ chế thị trường nhiều thành
phần, định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhờ có sự đổi mới cơ chế này cùng sự
hỗ chợ của Nhà nước, tuy còn rất nhỏ bé song cũng phần nào thúc đẩy cho
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
69
các DNVVN phát triển, đóng góp không nhỏ cho sự nghiệp xây dựng đất
nước.
Giờ đây không ai có thể phủ nhận vai trò của DNVVN đối với nền kinh
tế, mà nhất là trong giai đoạn quá độ lên xã hội chủ nghĩa của nước ta thì
loại hình doanh nghiệp này càng trở nên cần thiết nhằm khai thác và huy
động mọi tiềm năng của đất nước. Tuy có nhiều thuận lợi, song các
DNVVN lại gặp không ít khó khăn trong quá trình phát triển, cho nên các
doanh nghiệp này vẫn còn rất nhiều hạn chế trong năng lực cạnh tranh.
Nhưng đây lại là một loại hình doanh nghiệp có vai trò quyết định không
nhỏ đến sự phát triển của nền kinh tế nên nâng cao năng lực cạnh tranh của
các DNVVN không chỉ là nhiệm vụ sống còn của bản thân các doanh nghiệp
mà còn là một mục tiêu của đất nước trong quá trình quản lý nền kinh tế. Vì
thế, trong tiến trình hội nhập kinh tế
thế giới, các DNVVN với năng lực
cạnh tranh cò ở trình độ rất thấp cần nỗ lực hơn nữa để không bị thụt lùi lại
ở đằng sau so với các doanh nghiệp khác. Đồng thời, Nhà nước với vai trò
điều hành của nền kinh tế cần tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi
cho các DNVVN có thể phát huy hết được ưu thế của mình trên thị trường.
Hy vọng bằng chính sự
nỗ lực của mình cùng với sự hỗ trợ của Nhà

nước, các DNVVN sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh của mình không chỉ trên
thị trường nội địa mà cả trên thị trường quốc tế. Có như thế, DNVVN mới
thật sự trở thành một nhân tố không thể thiếu trong quá trình phát triển của
nền kinh tế.
Do hạn chế về thời gian và năng lực nên bài viết này sẽ không thể tránh
kh
ỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý, nhận xét và chỉ bảo của
thầy cô. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô giáo Lê Thị Anh Vân đã
hướng dẫn em hoàn thành đề án này.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
70














DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Đoàn Nhật Dũng: Nâng cao khả năng cạnh tranh – vấn đề sống còn
đối với các doanh nghiệp Việt Nam tham gia AFTA ( nghiên cứu kinh tế số
281- tháng 10/ 2001).
2. Vũ Bá Định: Chiến Lược sản phẩm của doanh nghiệp (Phát triển
kinh tế số 11/2002).
3. Vũ Vân Đình: Doanh nghiệp trước ngưỡng cửa của xã hội (NXB lao
động và xã hội – 2003).
4. Nguyễn Đình H
ưởng: Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
ở Việt Nam.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
71
5. Trần Quang Lâm: Hội nhập kinh tế Việt Nam ASEAN những đặc
trưng, kinh nghiệm và giải pháp ( nhà xuất bản thống kê Hà nội- 1999).
6. Hữu Minh: chất lượng hàng Việt Nam trước thềm AFTA (Thương
mại số 16/2003).
7. Nguyễn Văn Nam: Để hàng hoá và dịch vụ Việt Nam đủ sức cạnh
tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
8. Nguyễn Văn Nam: Một số tác động của toàn cầu hoá đến nền kinh tế

Việt Nam ( Thương mại, số 17/2003).
9. Michaele Porter: Chiến lược cạnh tranh.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
72
MỤC LỤC


Lời nói đầu 1
Chương I. Cơ sở lý luận về khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp vừa
và nhỏ 2
I. Hội nhập thị trường thế giới 2
1. Sự cần thiết của hội nhập 2
1.1. Khái niệm hội nhập 2
1.2. Xu thế thế giới 2
1.3. Tầm quan trọng của hội nhập kinh tế quốc tế đã được kiểm nghiệm qua
thực tế, th
ể hiện ở sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam 3
2. Cơ hội và thách thức khi Việt Nam ra nhập thị trường thế giới 4
2.1. Cơ hội 4
2.2. Thách thức 6
II. Doanh nghiệp vừa và nhỏ 7
1. Khái niệm 7
2. Đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp vừa và nhỏ 9
3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ 10
III. Cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay 11
1. Khái niệm và phân loại cạnh tranh 11
1.1. Khái niệm 11
1.2. Phân lo
ại cạnh tranh 12
2. Sức cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và các cấp độ của năng lực
cạnh tranh 14
2.1. Khái niệm về sức cạnh tranh, năng lực cạnh tranh 14
2.2. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh 14
3. Vai trò của cạnh tranh 16
4. Các chiến lược cạnh tranh cơ bản 17
5. Các yếu tố ảnh hưởng 19

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
73
5.1. Sự cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại trong ngành 19
5.2. Nguy cơ đe doạ nhập ngành từ các đối thủ tiềm ẩn 20
5.3. Quyền lực thương lượng hay khả năng ép giá của người mua 20
5.4. Quyền lực thương lượng hay khả năng ép giá của người cung ứng 21
5.5. Nguy cơ đe doạ từ các sản phẩm thay thế 21
Chương II. Thực trạng khả năng cạnh trnah củ
a doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở Việt Nam hiện nay 22
I. Đánh giá tổng quát tình hình hội nhập quốc tế của Việt Nam 22
1. Môi trường cạnh tranh quốc tế của Việt Nam 22
2. Môi trường kinh doanh, cạnh tranh trong nước 23
II. Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt
Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế 27
1. Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nh
ỏ 27
1.1. Chi phí 27
1.2. Cạnh tranh về giá 29
1.3. Chất lượng 32
2. Thực trạng về các yếu tố nguồn lực cấu thành năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp vừa và nhỏ 34
2.1. Khoa học và công nghệ 34
2.2. Vốn 34
2.3. Nguồn nhân lực 37
3. Năng lực quản trị chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ 40
3.1. Chiến lược thị trường 40
3.2. Mạng lưới phân phối 43

3.3. Nâng cao khả nă
ng cạnh tranh bằng xây dựng thương hiệu, kiểu dáng
công nghiệp 45
3.4. Chiến lược quản trị marketing 46
3.5. Chưa cập nhật thông tin về hội nhập trong giai đoạn hiện nay 47
3.6. Xuất khẩu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ 48
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
74
4. Thực trạng thị phần quốc tế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam . 50
Chương III. Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ 52
I. Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh từ phía các doanh nghiệp 52
1. Giảm chi phí 53
1.1. Giảm chi phí trong khâu tiếp thị 53
1.2. Khâu sản xuất 53
1.3. Quản lý vật tư 54
1.4. Các giải pháp khác về việc cắt giảm chi phí không cần thiết 54
2. Chiến lược sả
n phẩm 54
3. Chiến lược marketing 56
4. Thương hiệu 57
5. Chất lượng hàng hoá 58
6. Xây dựng chiến lược 58
7. Biện pháp hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối 59
8. Xây dựng chiến lược doanh nghiệp để đạt được mục tiêu phát triển dài
hạnh hữu hiệu 61
II. Một số kiến nghị nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
vừa và nhỏ 62

1. Xây dựng môi trường kinh tế, môi trườ
ng cạnh tranh bình đẳng, thuận lợi
cho tất cả các doanh nghiệp 62
1.2. Xây dựng thể chế 62
1.3. Tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng 63
1.4. Phát huy tính năng động của các doanh nghiệp 63
2. Giải quyết những vấn đề bức thiết hiện nay cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ 63
2.1. Nguồn vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ 64
2.2. Giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam bảo vệ thương hiệu 65
Kết luận 66
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
75
Tài liệu tham khảo 68

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×