Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án toán 12 nâng cao - Tiết 3,4,5,6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.84 KB, 4 trang )

Bài soạn : PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG
SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Tiết soạn : 04-05-06
Ngày soạn : 1-9-2010
Dạy lớp : 12A1, 12A2
I.MỤC TIÊU:
+Về kiến thức:
- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với
tính chất cơ bản của nó.
- Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này thành
hình kia.
+Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
+Về Tư duy thái độ:
- Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng.
- Nghiêm túc chính xác, khoa học.
II. CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Đối với Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình.
Đối với học sinh: SGK, công cụ vẽ hình.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tiết:____1__
1, Kiểm tra bài cũ: 10 phút
1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng.
2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B . Hãy chỉ rõ mp trung trực
AB, giải thích?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (10’): Đọc và nghiên cứu phần định nghĩa
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm phép đối xứng qua mặt phẳng


ĐVĐ: Nếu mp(P) là mặt phẳng trung trực của AB ta nói rằng A và B dối xứng qua mp(P) .Vậy
phép đối xứng qua mặt phẳng là gì ta nghiên cứu phần I
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Nêu định nghĩa phép biến hình trong không gian
- Cho học sinh đọc định nghĩa - Kiểm tra sự đọc
hiểu của học sinh.
I. Phép đối xứng qua mặt phẳng.
Định nghĩa1: (SGK)
Hình vẽ:

Hoạt động 3 (20’): Nghiên cứu định lý1
Mục tiêu: HS nắm được tính chất cơ bản của phép đối xứng qua mặt phẳng là phép bảo toàn
khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
ĐVĐ: Nếu A’ và B’ là ảnh của A và B qua phếp đối xứng qua mặt phẳng (P) thì có nhận xét gì về
AB và A’B’
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Cho học sinh đọc định lý1.
- Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh, cho học sinh tự
chứng minh
Định lý1: (SGK)
Hình vẽ:
- Cho một số VD thực tiễn trong cuộc sống mô tả
hình ảnh đối xứng qua mặt phẳng
- Củng cố phép đối xứng qua mặt phẳng
Tiết:____2__
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ : 5’
- Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng
- Nêu cách dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P) cho trước
và cho biết ảnh là hình gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của hình.(15’)

Mục tiêu: hs nắm được khái niệm mặt phẳng đối xứng của một hình
ĐVĐ: Cho mặt cầu (S) gọi (P) là mặt phẳng đi qua tâm của mặt cầu có nhận xét gì về vị trí ảnh của
các điểm trên mặt cầu qua phép đối xuawngs qua mp(P).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
+Xét 2 VD
Hỏi:
-Hình đối xứng của (S) qua phép đối xứng mặt
phẳng (P) là hình nào?
Hỏi :
- Hãy chỉ ra một mặt phẳng (P) sao cho qua phép đối
xứng mặt phẳng (P) Tứ diện ABCD biến thành chính
nó.
Phát biểu:
- Mặt phẳng (P) trong VD1 là mặt phẳng đối xứng
của hình cầu.
- Mặt phẳng (P) trong VD2 là mặt phảng đối xứng
của tứ diện đều ABCD.
 Phát biểu: Định nghĩa
Hỏi:
Hình cầu, hình tứ diện đều, hình lập phương, hình
hộp chữ nhật . Mỗi hình có bao nhiêu mặt phẳng đỗi
xứng?
II. Mặt phẳng đối xứng của một hình.
+VD 1: Cho mặt cầu (S) tâm O. một mặt
phẳng (P) bất kỳ chứa tâm O.
-Vẽ hình số 11
+VD2: Cho Tứ diện đều ABCD.
-Vẽ hình số 12
-Định nghĩa 2: (SGK)
Hoạt động 3: Giới thiệu hình bát diện đều .(10’)

Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và cách vẽ hình bát diện đều .
ĐVĐ: H14 là một bát diện đêù nó có những tính chất gì ta nghiên cứu tiếp phần III
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Giới thiệu hình bát diện đều và
Hỏi:
Hình bát diện đều có mặt phẳng đỗi xứng không?
Nếu có thì có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?
III Hình bát diện đều.
-Vẽ hình bát diện đều
Hoạt động 4: Phép dời hình và các ví dụ.(10’)
Mục tiêu: HS nắm được đn phép dời hình trong không gian và nhận biết được phép bieens hình
nào là phép dời hình
ĐVĐ: Ở lớp 11 ta đã nghiên cứu về phép dời hình và sự bằng nhau giữa các hình trong phẳng vậy
trong kg phép dời hình là gì ta sang phần IV
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-Hỏi:
Có bao nhiêu phép dời hình cơ bản trong mặt phẳng
mà em đã học?
-Phát biểu: định nghĩa phép dời hình trong không
gian
-Hỏi:
Phép dời hình trong không gian biến mặt phẳng
thành ________?
- Phát biểu:
*Phép đối xứng qua mặt phẳng là một phép dời hình
* Ngoài ra còn có một số phép dời hình trong không
gian thường gặp là : phép tịnh tiến, phép đối xứng
trục, phép đối xứng tâm
IV. Phép dời hình trong không gian và sự
bằng nhau của các hình.

+Định nghĩa:
Củng cố: 5’
Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau:
a) hình chóp tứ giác đều.
b) Hình chóp cụt tam giác đều.
c) Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông.
Tiết:___3___

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
- Định nghĩa phép dời hình trong không gian, nêu một số phép dời hình đặc biệt trong
không gian mà em đã học
- Nêu tính chất cơ bản của phép dời hình trong không gian và trong mặt phẳng nói riêng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự bằng nhau của 2 hình.(30’)
Mục tiêu : HS nắm được kn hai hình bằng nhau và biết cách cm hai hình bằng nhau
ĐVĐ: Ở lớp 11 ta đã nghiên sự bằng nhau giữa các hình trong phẳng vậy trong kg khi nào hai
hình bằng nhau.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Phát biểu:
- Trong mặt phẳng 2 tam giác có các cặp cạnh tương
ứng bằng nhau là 2 tam giác bằng nhau, hay 2 đường
tròn có bán kính bằng nhau là bằng nhau.
Hỏi :
Lý do nào?
Hỏi:
-Câu trả lời của em có còn đúng trong không gian
không? - VD trong không gian có 2 tứ diện có những
cặp cạnh từng đôi một tương ứng bằng nhau thì có +Định nghĩa ( 2 hình bằng nhau)
bằng nhau không?
-Nếu có thì phép dời hình nào đã làm được việc
này ? trường hợp này chung ta nghiên cứu định lý 2

trang 13.
Củng cố: 5’
Sử dụng bài tập 8 trang 15 (SGK)
- Cho học sinh đọc dịnh lý và hướng dẫn cho học
sinh chứng minh trong từng trường hợp cụ thể
Phát biểu:
Từ định nghĩa và định lý 2 ta thừa nhận 2 hệ quả 1
và 2 trang 14
- Định lý 2 (SGK)
-Hệ quả1: (SGK)
-Hệ quả 2: (SGK)

×