Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.51 KB, 6 trang )

VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG


I-LÂM SÀNG:
Nghi ngờ bệnh nhân có nhiễm trùng đường hô hấp dưới khi có ít nhất 2 triệu
chứng sau:
· Rét run.
· Đau ngực kiểu viêm màng phổi.
· Khó thở.
· Nặng ngực.
· Ho nhiều.
· Khạc đàm.
· Sốt trên 37
o
8C trên 72 giờ.
· Đổ mồ hôi đêm.
· Thở khò khè.
· Mạch trên 100 lần / phút.
· Phổi: âm phế bào giảm.
· Ran ở phổi.
· Tân số hô hấp trên 20 lần / phút.
II- X QUANG NGỰC:
1-X quang ngực giúp chẩn đoán viêm phổi nhưng không phân biệt viêm phổi
do vi khuẩn và viêm phổi không do vi khuẩn. Trong viêm phổi, X quang còn giúp
tiên lượng nặng nếu tổn thương nhiều thùy hay tràn dịch màng phổi. Nếu có tràn
dịch màng phổi, nên chụp film nghiêng để đánh gía lượng dịch trong khoang màng
phổi.
2-X quang ngực có thể âm tính giả trong một số trường hợp như bệnh nhân mất
nước, viêm phổi do P. carimii, bệnh nhân giảm bạch cầu hoặc bệnh nhân đến sớm
trong 24 giờ đầu.
3-Suy tim sung huyết, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và nhồi máu phổi có thể


cho hình ảnh giả viêm phổi trên X quang.
ĐÁNH GIÁ ĐỘ NẶNG VIÊM PHỔI:
I. Các yếu tố cơ địa:
v Tuổi:
Nam: Tuổi ( năm ).
Nữ: Tuổi ( năm) – 10.
v Sống ở nhà điều dưỡng. + 10.

II. Các bệnh đi kèm:
Bệnh ung thư: +30.
Bệnh gan: +20.
Suy tim sung huyết: +10.
Bệnh mạch máu não: +10.
Bệnh thận: +10.

III. Các triệu chứng thực thể:
Rối loạn tri giác: +20.
Tần số hô hấp trên hoặc bằng 30lần / phút: +20.
Huyết áp tâm thu trên 90mmHg: +20.
Thân nhiệt dưới 35
o
C hay trên hoặc bằng 40
o
C: +15.
Mạch trên hoặc bằng 125 lần / phút: +10.
IV. Các cận lâm sàng:
pH dưới 7,35: +30.
BUN trên hoặc bằng 30mg/dl ( 11mmol / L ): +20.
Sodium dưới 130mEq /L: +20.
Glucose trên 250mg /dl ( 14mmol /L): +10.

Hb dưới 9g ( Hct dưới 30% ): +10.
PO2 dưới 60mmHg ( SaO2 dưới 90%)
( thở không khí phòng): +10.
Tràn dịch màng phổi: +10.
@ Các bệnh đi kèm:
Ø Bệnh ung thư:
Bất kỳ ung thư nào, ngoại trừ ung thư tế bào vẩy hay ung thư tế bào đáy của da,
hiện tại hay trong vòng 1 năm.
Ø Bệnh gan:
Xơ gan trên lâm sàng hay chẩn đoán mô học; viêm gan mãn thể hoạt động.
Ø Suy tim sung huyết:
Xác định bằng bệnh sử, khám thực thể và các dấu hiệu trên Xquang ngực, siêu
âm tim.
Ø Bệnh mạch máu não:
Chẩn đoán lâm sàng đột quỵ hay cơn thoáng thiếu máu não; hoặc đột quỵ
chứng minh bằng CT hay MRI.
Ø Bệnh thận:
Bệnh thận mãn hay BUN ( creatinin ) bất thường.
Sau khi chẩn đoán viêm phổi, cần đánh giá bệnh nhân có thuộc nhóm I:
Nhóm I là những bệnh nhân ≤ 50 tuổi, không có 5 nhóm bệnh lý đi kèm, tri giác
bình thường, các dấu hiệu sinh tồn bình thường hay chỉ thay đổi nhẹ.
Nếu bệnh nhân không thuộc nhóm I thì phân loại bệnh nhân theo nhóm II-V dựa
vào 3 yếu tố cơ địa, 5 bệnh lý đi kèm, 5 triệu chứng thực thể và 7 cận lâm sàng.
PHÂN NHÓM ĐỘ NẶNG THEO THANG ĐIỂM VIÊM PHỔI:
Nhóm Điểm Tỷ lệ tử vong% Nguy cơ Điều trị
I.
II.
III.
IV.
V.

©
≤ 70
71 – 90
91 – 130
trên 130
0,1
0,6
2,8
8,2
29,2
Thấp
Thấp
Thấp
Trung bình
Cao
Ngoại trú
Ngoại trú
Nội / ngoại trú
Nội trú
Nội trú

×