Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Hoàn thiện hoạt động nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại bưu chính viễn thông (COKYVINA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 71 trang )

Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
******
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài :
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY COKYVINA
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS PHAN TỐ UYÊN
Sinh viên thực tập : BÙI THỊ NHƯ QUỲNH
Lớp : THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Mã sinh viên : CQ482399
HÀ NỘI, 2010
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
1
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
******
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài :
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY COKYVINA
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS PHAN TỐ UYÊN
Sinh viên thực tập : BÙI THỊ NHƯ QUỲNH
Lớp : THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Mã sinh viên : CQ482399
HÀ NỘI, 2010
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
2
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan báo cáo “ Hoàn thiện hoạt động nhập khẩu tại Công ty cổ
phần thương mại Bưu Chính Viễn Thông (COKYVINA)” là công trình nghiên cứu
của bản thân. Các số liệu, bảng biểu, kết quả trình bày trong báo cáo là trung thực và
chính xác.
Tác giả
Bùi Thị Như Quỳnh
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
3
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 6
CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (COKYVINA) 8
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Thương mại Bưu
chính viễn thông COKYVINA 8
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Thương mại Bưu chính viễn
thông COKYVINA 10
2.1 Chức năng 10
2.2 Nhiệm vụ 10
3. Cơ cấu quản lý và bộ máy tổ chức của công ty COKYVINA 11
4. Đặc điểm và lĩnh vực kinh doanh của công ty COKYVINA 12
5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty COKYVINA 12
5.1 Một số kết quả về nhập khẩu 12
5.1.1 Kim ngạch các mặt hàng nhập khẩu chủ lực 12
5.1.2 Thị trường nhập khẩu chính 14
5.2 Một số kết quả kinh doanh của công ty qua các năm 2006 – 2009 14
5.2.1 Doanh thu sản phẩm, dịch vụ 14
5.2.2 Lợi nhuận trước thuế của các sản phẩm và dịch vụ chính 17
5.2.3 Chi phí hoạt động kinh doanh 19

5.3 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của công ty COKYVINA 20
5.3.1 Những kết quả đạt được 20
5.3.2 Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân 22
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
4
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
(COKYVINA) 23
1. Kết quả nhập khẩu của công ty COKYVINA 23
1.1 Hình thức nhập khẩu tự doanh 23
1.2 Hình thức nhập khẩu ủy thác 24
1.2.1 Mặt hàng 24
1.2.2 Thị trường 25
1.2.3 Kết quả kinh doanh 26
2. Tình hình thực hiện quy trình hoạt động nhập khẩu 28
2.1 Quy trình hoạt động nhập khẩu 28
2.2 Quy trình hoạt động nhập khẩu ủy thác tại COKYVINA 29
3. Đánh giá về hoạt động nhập khẩu tại công ty COKYVINA 31
3.1 Điểm mạnh 31
3.2 Điểm hạn chế và khó khăn 32
3.2.1 Về kết quả nhập khẩu 32
Vốn lưu động cho nhập khẩu chưa nhiều 32
Thị trường đầu ra hạn chế 32
Thị trường cung cấp hàng hóa cho công ty không nhiều 32
3.2.2 Về hoạt động nhập khẩu 33
Công tác nghiên cứu thị trường chưa được chú ý 33
Phương thức thanh toán 33
Làm thủ tục hải quan 33
3.3 Những nguyên nhân 34

3.3.1 Những nguyên nhân chủ quan 34
Huy động vốn sử dụng vốn chưa hiệu quả 34
Nguồn nhân lực 34
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
5
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
Chưa chú trọng đến công tác tìm nguồn hàng mới 35
3.3.2 Những nguyên nhân khách quan 35
Hệ thống luật pháp chưa hoàn thiện 35
Lãi suất tín dụng cao 35
Cạnh tranh gay gắt 36
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BƯU
CHÍNH VIỄN THÔNG(COKYVINA) 37
1. Phương hướng phát triển của công ty COKYVINA trong thời gian tới 37
1.1 Chiến lược phát triển của ngành Bưu chính viễn thông đến năm 2020
37
1.2 Chiến lược phát triển của công ty COKYVINA đến năm 2015 39
2. Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu tại công ty COKYVINA 41
2.1 Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường 41
2.1.1 Thông tin về hàng hóa, giá cả 41
2.1.2 Thông tin về thị trường nhập khẩu 41
2.1.3 Thông tin về đối thủ cạnh tranh 42
2.2 Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch nhập khẩu .42
3. Nhóm giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thực hiện hợp đồng 44
3.1 Nghiệp vụ mua bảo hiểm 44
3.2 Nghiệp vụ hải quan 45
3.3 Nghiệp vụ thanh toán tiền 45
4. Một số kiến nghị với nhà nước 46
KẾT LUẬN 49

Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
6
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1: Kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng chủ lực qua các năm 2006 – 2009
13
Bảng 1.2: Tình hình doanh thu dịch vụ qua các năm 2006 – 2009 15
Bảng 1.3: Tình hình lợi nhuận trước thuế của các sản phẩm và dịch vụ chính của
công ty COKYVINA (2006 – 2009) 17
Bảng 1.4: Tình hình chi phí kinh doanh của công ty từ năm 2006 – 2009 19
Bảng 2.1: Doanh thu nhập khẩu tự doanh của Công ty qua các năm 2006 – 2009
23
Bảng 2.2: Kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng chủ lực qua các năm 2006 – 2009
24
Bảng 2.3: Thị trường nhập khẩu qua các năm 2006 – 2009 25
Bảng 2.4: Mức trần phí ủy thác đối với các hợp đồng ủy thác thiết bị (bao gồm
dịch vụ đi kèm, nếu có) năm 2009 26
Bảng 2.5: Doanh thu từ dịch vụ nhập khẩu ủy thác của Công ty năm 2006 – 2009
27
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
7
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Thị trường nhập khẩu năm 2009 14
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ cơ cấu doanh thu (2006 – 2009) 15
Biểu đồ 1.3 : Biểu đồ lợi nhuận (2006 – 2009) 18
Biểu đồ 1.4: Biểu đồ cơ cấu chi phí kinh doanh (2006 - 2009) 19
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 11

Sơ đồ 2.1: Quy trình nhập khẩu hàng hóa 29
Sơ đồ 2.2 : Quy trình cung cấp dịch vụ nhập khẩu ủy thác 30
Sơ đồ 3.1: Các giai đoạn của quá trình xây dựng chiến lược 43
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
8
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế thế giới đang trong giai đoạn hội nhập toàn cầu, đặc biệt về lĩnh vực
kinh tế. Các nền kinh tế phát triển và đang phát triển cùng nhau hợp tác, song đều lấy
lợi ích quốc gia làm chuẩn mực khi thực hiện chính sách đa dạng hóa và đa phương
hóa quan hệ đối ngoại, tăng cường hợp tác quốc tế. Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính
thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), bắt đầu
tham gia vào “sân chơi quốc tế”. Trong bối cảnh này hoạt động thương mại quốc tế
đúng một vai trò quan trọng trong sự thành công của kinh tế thế giới nói chung, kinh
tế Việt Nam nói riêng. Đặc biệt là lĩnh vực nhập khẩu đã lừ lâu chiếm một vị trí quan
trọng trong sự tồn tại và phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Thương mại quốc tế
thông qua hoạt động nhập khẩu đem lại lợi ích cho nền kinh tế, mặt khác làm tăng thu
nhập quốc dân nhờ tranh thủ được lợi thế so sánh trao đổi với nước ngoài, đồng thời
phát huy những tiềm năng và lợi thế vốn có của đất nước, tạo thêm tích lũy cho quá
trình tái sản xuất trong đất nước.
Kinh tế thị trường ngày càng phát triển, để phát huy một cách hiệu quả tiềm năng
và lợi thế vốn có của quốc gia không phải đơn giản. Chính các doanh nghiệp Việt
Nam bước đầu tham gia thị trường thế giới cũng gặp nhiều thách thức và khó khăn do
điều kiện có hạn và kinh nghiệm buôn bán trên thị trường quốc tế còn hạn chế. Do đó
yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh thương mại quốc tế phải quản lý được hoạt
động của mình nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhận thức được sự phức tạp và tầm quan trọng của hoạt động nhập khẩu, cũng
như trước đòi hỏi thực tế của công tác nhập khẩu cùng với kiến thức được trang bị tại
trường và những tìm hiểu thực tế trong đợt thực tập vừa qua tại Công ty cổ phần
thương mại Bưu Chính Viễn Thông (COKYVINA), em đã tìm hiểu về “ Hoàn thiện

hoạt động nhập khẩu tại Công ty cổ phần thương mại Bưu Chính Viễn Thông
(COKYVINA)”
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
9
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo của em gồm có 3 chương :
Chương I : Khái quát chung về Công ty cổ phần thương mại Bưu Chính
Viễn Thông (COKYVINA)
Chương II : Thực trạng hoạt động nhập khẩu tại Công ty cổ phần thương
mại Bưu Chính Viễn Thông (COKYVINA)
Chương III : Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện hoạt động nhập khẩu tại
Công ty cổ phần thương mại Bưu Chính Viễn Thông (COKYVINA)

Do hạn chế về trình độ cũng như về thời gian nên chắc chắn sẽ không tránh
khỏi những sai sót. Kính mong sự góp ý bổ sung của thầy cô giáo và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn !
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
10
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (COKYVINA)
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Thương mại Bưu
chính viễn thông COKYVINA
 Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BƯU CHÍNH VIỄN
THÔNG
 Tên tiếng anh : POST AND TELECOMMUNICATION TRADING JOINT
STOCK COMPANY
 Tên viết tắt: COKYVINA
 Trụ sở : 178 Triệu Việt Vương, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

 Tel : (84-4) 9781323 / 9782361
 Fax : (84-4) 9782368
 Website : www.cokyvina.com
 Email :

Cơ cấu sở hữu : Nhà nước (51 %)
Cổ đông trong và ngoài công ty (4
%)
Công ty cổ phần Thương mại Bưu chính viễn thông tiền thân là công ty dịch vụ
kỹ thuật và xuất khẩu vật tư thiết bị Viễn thông gọi tắt là Công ty dịch vụ kỹ thuật –
vật tư Bưu điện, một đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Tổng cục Bưu điện, được
thành lập theo quyết định số 372/QĐ – TCCLĐ ngày 30 tháng 3 năm 1990 của Tổng
cục Bưu
ện.
Thực hiện chiến lược tăng tốc phát triển của toàn ngành Bưu chính viễn thông,
ngày 15 tháng 3 năm 1993, theo quyết định số 197/QĐ – TCCB của Tổng cục trưởng
Bưu điện Công ty được thành lập lại với tên gọi “Công ty dịch vụ xuất nhập khẩu vật
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
11
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
tư Bưu điện – COKYVINA ”. Với số vốn kinh doanh ban đầu là 4.495 triệu đồng,
công ty có chức năng chủ yếu là xuất nhập khẩu trực tiếp và kinh doanh vật tư thiết bị
cho mạng lưới thông tin Bưu điện, phát thanh truyền hình. Hoạt động nhập khẩu và
cung cấp vật tư thiết bị công nghệ hiện đại của công ty đã góp phần tích cực và kết
quả của kế hoạch tăng tốc giai đoạn 1 (1993 – 1995) của ngành Bưu chính viễn thông,
đưaNam Việt trở thành một trong những nước có mức độ số hóa mạng lưới cao nhất
Đông N
Á.
Năm 1995, sau khi Tổng công ty Bưu chính viễn thôngNam Việt được thành
lập theo mô hình Tổng công ty 91 trực thuộc Chính phủ, Tổng cục trưởng Tổng cục

Bưu điện cú quyết định số 426/TCCB – LĐ ngày 9/9/1996 về việc thành lập công ty
vật tư Bưu điện 1 (COKYVINA) là đơn vị thành viên của Tổng công ty Bưu chính
viễn thông Việt Nam (nay là Tập đoàn Bưu chính viễn thông ) là một pháp nhân theo
luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, có con dấu và có tài khoản riêng
tại ngân hàng. Ngoài trụ sở chính tại Hà Nội, công ty đã trạm cung ứng vật tư Đà
Nẵng thành chi nhánh và thành lập thêm trạm tiền nhận vật tư
hập khẩu.
Tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước thuộc ngành Bưu chính viễn thông, trong
những năm gần đây, COKYVINA đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Kể từ
ngày 10 tháng 5 năm 2005, COKYVINA chính thức chuyển đổi sang mô hình công ty
cổ phần với vốn điều lệ 27 tỷ đồng, trong đó phần vốn góp nhà nước chiếm 51%. Đây
được coi là một cột mốc đáng nhớ và từ đó công ty đã nỗ lực phấn đấu, trưởng thành.
Công ty liên tục vượt chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh do Đại hội đồng cổ đông
vạch ra, đảm bảo quyền lợi cho người lao động và lợi ích của các cổ đông. Năm 2007,
Công ty đã chính thức tăng vốn điều lệ lên 40 tỷ đồng, đồng thời chuẩn bị sẵn sàng
mọi nguồn lực để trở thành Công ty đại chúng và Công ty niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán. Cuối cùng mọi nỗ lực chuẩn bị đã thành hiện thực vào ngày 11 tháng 3
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
12
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
năm 2010, mã chứng khoán CKV của Công ty cổ phần Bưu chính viễn thông, là mã
cổ phiếu thứ 269 chính thức niêm yết trên sàn chứng
hoán Hà Nội.
Trải qua một quá trình phấn đấu kiên trì, công ty đã tự khẳng định, đứng vững
và phát triển. Ý chí quyết tâm cao của toàn thể cán bộ nhân viên và ban lãnh đạo Công
ty đã được đáp lại bằng những thành quả xứng đáng. Năm 1996, Công ty đã vinh dự
được Chủ tịch Namnước CHXHCN Việt tặng thưởng Huân Chương Lao Động Hạng
Ba do đó có thành tích xuất sắc trong công tác từ năm 1991 – 1995 và góp phần vào
sự nghiệp xây dựng XHCN và Bảo vệ Tổ quốc. Ngoài ra, công ty thường xuyên được
tập đoàn Bưu chính Viễn thông VNPT tặng cờ thi đua do đạt được những thành tích

trong sản xuất kinh doanh và hoàn thành t
những mục tiêu đề ra.
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Thươ
mại Bưu chính viễn
thông COK
INA
2.1 Chức năng
Công ty thực hiện đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thương trong lĩnh vực
Bưu chính viễn thông với các công ty trong nước và quốc tế , thực hiện nhập khẩu ủy
thác, liên doanh liên kết hợp tác liên doanh với các tổ chức quốc tế trong nước và
ngoài nước trong lĩnh vực kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngà
Bưu chính viễn thông.
Ngoài ra, Công ty còn thực hiện một trong các nghiệp vụ sau: xây dựng đề án
thiết kế kỹ thuật, thi công, lắp rắp, vận hành, trùng tu bảo dưỡng các thiết bị và công
trình thông tin đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng tốt, giá thành hạ, cung cấp các loại
cáp quan, cáp đồng, dây thuê
o….và các phụ
ện kèm theo
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
13
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
2.2 Nhiệm vụ
Trước tiên, công ty cam kết kinh doanh, cung cấp dịch vụ đúng ngành nghề, chịu
trách nhiệm trước cổ đông về kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trước khách hàng
và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiện, đảm bảo chất lượng hàng
hóa dịch vụ the
đúng tiêu chuẩn đã đăng ký.
Bên cạnh đó công ty còn có trách nghiệm thực hiện các nghĩa vụ với người lao
động theo quyết định của bộ lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý
công ty, thỏa ước lao động

p thể và các thỏa ước khác.
Là một công ty cổ phần, COKYVINA còn có nhiệm vụ công bố công khai các
báo cáo tài chính hàng năm, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản
hải nộp ngân sách nhà nước.
3. Cơ cấu quản lý và bộ máy
ổ chức của công ty COKYVINA
Công ty cổ phần Thương mại bưu chính viễn thông được tổ chức và điều hành
theo mô hình Công ty cổ phần, tuân thủ các quy
ịnh củapháp luật hiện hành
Sơ đồ 1 .1 : S
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
14
ĐẠI HỘI CỔ
ĐÔNG
TỔNG GIÁM
ĐỐC
BỘ PHẬN TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH
PHÒNG KẾ
TOÁN -TÀI
CHÍNH - THỐNG

TỔ KẾ HOẠCH
TỔNG HỢP
PHÒNG
KINH
DOANH -
XNK
TRUNG TÂM

KINH DOANH 1,2,3
TẠI HÀ NỘI
CHI NHÁNH
CÔNG TY TẠI
HẢI PHÒNG
CHI NHÁNH
CÔNG TY
TẠI ĐÀ
NẴNG
CHI NHÁNH CÔNG
TY TẠI TP. HỒ CHÍ
MINH
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐÓC
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
15
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
(Ngu
: Phòng Tổ chức – Hành chính)
4. Đặc điểm và lĩnh ực k
h doanh của công ty COKY VINA
Theo giấy phép kinh doanh số 0103007704 cấp ngày 10/5/2005 của Sở kế hoạch
và đầu tư thành phố Hà Nội, ngành nghề kinh doan

của công ty COKYVINA bao gồm:
Kinh doanh vật tư, thiết bị Bưu chính viễn thông, phát thanh truyền hình, điện,
điện tử, tin học, đện tử dân dụng, vật tư thiết b ịcông nghiệp, dân dụng và các l ĩnh vực
kh
theo quy định của Pháp luật.
Xuất nhập khẩu trực tiếp thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ, các vật tư Bưu chính viễn
thông, điện, điện tử, tin học, phát thanh truyền hình và các mặt hàng khi được pháp luậ
cho phép theo nhu cầu thị trường.
Kinh doanh các vật tư thiết bị Bưu chính viễn thông, điện, điện tử, tin học phát
thanh truyền hìn
sản xuất trong nước và nhập khẩu.
Nhận XNK uỷ thác vật tư thiết bị kỹ thuật Bưu chính viễn thông, điện, điện tử,
tin học phát thanh truyền hình theo yêu cầu của khách hàng, làm đại diện hoặc uỷ qu
n đại lý các ngành hàng nêu trên.
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
16
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
Sản xuất, lắp ráp máymóc, thiết bị trong các lĩnh vực B ưu chính viễn thông,
phát thanh truyền hình, điện, điện tử, tin học, điện tử dân dụng, giao thông, công
nghiệp, xây dựng và các lĩnh vự
khác theo quy định của pháp luật.
Đầu tư trong các lĩnh vực bưu chính viễn thông, tài chính, công nghiệp, nhà ở,
cơ sở hạ tầng, các khu công nghiệp, khu đô thị, và các lĩnh vự
khác theo quy định của pháp luật.
Vốn điều lệ của Công ty COKYVINA: 40.500.000.000 đồng
Bốn mươi tỷ năm trăm triệu đồng).
5. Kết quả hạ độn
kinh doanh của công ty COK Y VIN
51 Một số kết quả về nhập khẩu
5. 1 .1 Kim n

ch các mặt hàng nhập khẩu chủ lực
Ngay từ ngày thành lập, Công ty đã có chức năng: thực hiện đàm phán và ký
kết hợp đồng ngoại thương trong lĩnh vực Bưu chính viễn thông với các công ty trong
nước và quốc tế , thực hiện nhập khẩu ủy thác, liên doanh liên kết hợp tác liên doanh
với các tổ chức quốc tế trong nước và ngoài nước trong lĩnh vực kinh doanh vật tư,
thiết bị chuyên ngành Bưu chính viễn thông. Bên cạnh đó là chức năng thi công, lắp
rắp, vận hành, trùng tu bảo dưỡng các thiết bị và công trình thông tin đảm bảo đúng
tiến độ, chất lượng tốt, giá thành hạ, cung cấp các loại cáp quan, cáp đồng, dây thuê
bao….và các phụ kiện kèm theo.Chính vì thế, mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Công
ty là thiết bị Bưu chính viễn thông, điện tử và vật tư chuyên ngành. Số liệu cụ thể đ
c trìnà trong bảng số liệu sau:
Bảng 1 . 1 : Kim ngạch nhập khẩu cá c mặt
àng chủ lực qua các
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
17
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
Mặt hàng Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Hệ thống chuyển mạch - 22976 20496 -
Hệ thống thông tin di
động
7867 - 9298 39142
Thiết bị vi ba 124 155 199 151
Cáp (cáp đồng và cáp
quang )
23005 - - -
Thiết bị đầu cuối 2223 - 11820 22467
Thiết bị tin học 3212 2398 - 2093
Linh kiện,thiết bị và vật
tư khác
12033 10098 93060 -

ăm 2006 – 2009
Đvị tính: nghìn USD
(Nguồn: Báo cáo của ph
g Xuất Nhập Khẩu năm 2006 – 2009 )
Qua bảng 1.1, ta thấy rằng công ty có 6 loại mặt hàng chủ lực bao gồm hệ thống
chuyển mạch, hệ thống thông tin di động, thiết bị vi ba, cáp, thiết bị đầu nối và thiết bị
tin học. Nhưng các hợp đồng nhập khẩu mặt hàng chủ lực này không phát sinh thường
xuyên trong năm. Có mặt hàng trong năm không phát sinh hợp đồng nào nhưng có
những năm giá trị hợp đồng rất lớn. Cá biệt là mặt hàng cáp (cáp quang và cáp đồng),
3 năm
ần đây không ghi nhậnhợp đồng nào.
Nguyên nhân , thứ nhất là đặc điểm mặt hàng nhập khẩu của công ty là các thiết
bị kỹ thuật có gía trị cao, thời gian sử dụng lâu và mang tính chuyên môn. Khách hàng
chủ yếu là các bưu điện, các các mạng viễn thông. Nên lượng nhập khẩu bị hạn chế
nhưng giá trị hợp đồng nhập khu rất lớnlên đến vài chục triệu USD . Thứ hai ,công ty
không nhập khẩu mặt hàng cáp trong 3 năm nay do có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng
này giảm t
y h bằng cáp sản xuất trong nước.
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
18
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
5. 1 .2 Thị trường nhập khẩu chính
Hàng hóa nhập khẩu của Công ty chủ yếu là hàng chuyên ngành như thiết bị bưu
chính viễn thông,điện tự, phát thanh truyền hình, vật tư công nghiệp nên Công ty
phải tìm kiếm các bạn hàng ở các nước phát triển có ngành khoa học điện tử viễn
thông phát triển. Sau hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực này, Thị trường nhập khẩu
của COKYVI
đượ
thể hiện qua biểu đồ dưới :


5.2 Một số kết quả kinh doanh củ
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
19
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
côgty qua các nm ( 2006 – 2009 )
2 .1 Doanh th u sản phẩm, dịch vụ
Như đã giới thiệu, Công ty COKYVINA ban đầu được thành lập với chức năng
chủ yếu là xuất nhập khẩu trực tiếp và kinh doanh vật tư thiết bị cho mạng lưới thông
tin Bưu điện, phát thanh truyền hình. Để phục vụ nhu cầu cho toàn ngành Bưu Chính
Viễn Thông, Công ty đã nhập khẩu một khối lượng lớn thiết bị, máy móc chuyên
ngành từ các nước trên thế giới. Trong những năm qua tổng doanh thu
c thể hiện quabảg số liệu sau :
Bảng 1 . : Tình hình doanh
u dịch vụ qua cá c năm 2006 – 2009

Khoản mục
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng

(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
1. Dịch vụ

- Dịch vụ ủy
thác
21812 25,88 20952 17,15 19858 25,82 19755 23,56
9229 10,95 12653 10,56 9986 12,99 10034 11,91
2.Thương mại
- Nhập khẩu tự
doanh
34609 41,06 55503 45,44 34258 44,55 40153 47,68
221 0,26 150 0,12 - - - -
3. Sửa chữa 748 0,89 1354 1,11 632 0,82 1002 1,19
4. Xây lắp 26691 31,66 41511 33,99 21488 27,93 22589 26,82
5. Đo kiểm 0 0 1345 1,1 0 0 0 0
6. DT khác 431 0,51 1479 1,21 658 0,87 709 0,75
Tổng DTT 84291 100 122144 100 76895 100 85208 100
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
20
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
(ĐVT: Triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doa
2006- 209,Phòng Tài Chính Kế Toán)
Biểu đồ 1 .2 :
iu đồ cơ cấu doanh thu

06 – 2009)
( Giá trị : triệu đồng)
Qua bảng 1.2, ta thấy tổng doanh thu của Công ty có xu hướng tăng dần, trừ
năm 2008 do khủng hoảng kinh tế thế giới, doanh thu bị sụt giảm đáng kể (chỉ còn 63
% so với năm 2007) nhưng đến năm 2009 đã hồi phục tăng 11% so với năm 2008. Có
thể thấy hoạt động dịch vụ, thương mại và xây lắp là ba hoạt động đem lại doanh thu
cao cho Công ty ngược lại các hoạt động sửa chữa, đo kiểm và một số hoạt động khác
phát sinh doanh thu không đáng kể. Hoạt động kinh doanh thương mại luôn đạt doanh
thu cao nhất (40 – 50% tổng doanh thu). Tiếp theo là hoạt động dịch vụ bảo dưỡng
chiếm 25,88% năm 2006, còn hoạt động xây lắp 31,66 % năm 2006. Trong năm 2007,
tỷ trọng doanh thu từ hai hoạt động này tăng lên 45,44 % và 33,99%. Số liệu trên còn
cho ta thấy, dịch vụ nhập khẩu ủy thác có doanh thu khoảng 10 % trên tổng doanh thu,
nhưng giá trị giảm dần từ năm 2007 (12653 triệu đồng ) xuống 10034 triệu đồng năm
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
21
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
2009. Trong khi đó mảng nhập khẩu tự doanh đem lại doanh thu thấp, đặc biệt năm
2008, 2009 không phát sinh
 p đồng nào nê
doanh thu bằngkhông.
Nguyên nhân :
Thứ nhấNamt , hoạt động xuất nhập khẩu giữa Việt và thị trường quốc tế trở nên
sôi động hơn, hoạt động kinh doanh tốt doanh thu tăng vọt 44,9% so với nămNam
2006. Đây là kết quả của sự kiện Việt gia nhập thành công tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO). Tuy nhiên tình hình kinh doanh của công ty năm 2008 có vẻ chững lại do
tình hình khó khăn của nền kinh tế thế giới nói chung. Tất cả các hoạt động kinh
doanh trong năm 2008 đều có doanh thu giảm so với 2007, điều này chứng tỏ công ty
hoạt động chưa hiệu quả chịu hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới cuối năm
2008. Chính vì thế, ban quản trị công ty đã có những chính sách điều chỉnh thay đổi
hợp lý để đưa công ty th

t khỏi tình trng này trong năm 2009.
Thứ hai , kinh doanh vật tư thương mại chuyên ngành viễn thông là một hướng
phát triển mới trên cơ sở tận dụng thế mạnh hiện có của công ty COKYVINA. Bởi
vậy, chỉ mới phát triển nhưng hoạt động thương mại của công ty đã có tỷ trọng lớn
trong tổng doanh thu (khoảng trê
40%) với mức đ tăng trưởng khá cao.
Thứ ba , đây là do sức cạnh tranh của công ty còn yếu, bộ phận marketing và
nghiên cứu thị trường không được tách biệt nên phần dự báo tình hình của các thị
trường quốc tế chưa hiệu quả khiến công ty bị động khi khủng hoảng kinh tế làm
nhhưởng đến nhu cầu của thị trường.
5. 2.2 Lợi nhuận trước
uế của các sản phẩm và dịch vụ chính
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
22
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
Công ty COKYVINA là công ty kinh doanh thương mại chứ không phải kinh
doanh sản xuất nên lợi nhuận thu được sẽ là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí (chủ yếu là giá vốn hàng bán). Số liệu lợi nhuận trước thuế qua các năm 20
– 2009 được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.3 : Tình hình lợi nhuận trước thuế của các sản phẩm và ịch vụ hnh của
công t
COKYVINA (200 6 – 20
Khoản mục
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá

trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
1.Dịch vụ
NK ủy thác
3440 46,52 7010 51,42 3259 53,65 4487 56,90
590 8,02 982 7,21 533 8,77 578 7,33
2.Thương mại 742 9,8 508 3,73 542 8,92 555 7,04
3.Sửa chữa 281 3,8 232 1,7 92 1,51 125 1,55
4.Xây lắp 2861 22,38 3690 22,07 2062 3394 2565 32,52
5.Đo kiểm - - 224 1,64 - - - -
6.DT khác - - 244 1,79 120 1,98 154 2,01
Tổng DTT 7359 100 13633 100 6075 100 7886 100
9 )
(ĐVT : Triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh do
005- 2009) – Phòng Tài Chính Kế Toán
Biểồ
.3 : Biểu đồ lợi nhuận (20

Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
23
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
6 –
0 9 )
(Đơn vị tính : Triệu đồng)

Qua bảng 1.3, ta thấy hoạt động dịch vụ và xây lắp doanh thu không cao nhưng
thường đem lại lợi nhuận cao cho Công ty, khoảng trên 70% tổng lợi nhuận và có thay
đổi theo từng năm. Trong khi đó, hoạt động thương mại đem lại doanh thu cao nhất
song lợi nhuận từ hoạt động này không cao, chỉ chiếm 8 – 9 % tổng lợi nhuận. Hoạt
động thương mại tuy không mang lại tỷ lệ lợi nhuận lớn, nhưng hoạt động này là hạt
nhận thúc đẩy sự phát triển của các hoạt động khác trong công ty như bảo dưỡng, lắp
đặt, xây lắp thiết kế… Ngoài ra, các hoạt động kinh doanh khác đóng góp 20% lợi
nhuận cho Công ty. Hoạt động xây lắp nếu được chú trọng hơn vào thiết bị công nghệ
hiện đại hơn sẽ là một lĩnh vực kinh doanh có lợi nhuận c
và chiếm tỷ trọng
n trong tổng lợi nhuận.
Nguyên nhân :
Giống nguyên nhân đã liệt kê phần doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh của công ty tăng mạnh năm 2007 rồi sụt giảm mạnh nă
2008, đến năm 2009 đã có dấu hiệu phục hồi.
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
24
Báo cáo thực tập GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
Ngoài ra, do mới tham gia vào hoạt động kinh doanh vật tư thương mại chuyên
ngành viễn thông, hơn nữa đặc thù của hoạt động thương mại là tỷ lệ lợi nhuận giá
bán thấp nên tỷ trọng lợi nhuận của hoạt động này t
ngtng lợi nhuận toàn công ty còn ở
c khiêm tốn.

5. 2 .3 Chi phí hoạt động kinh doanh
Với mỗi doanh nghiệp, yếu tố chi phí sẽ quyết định lợi nhuận. Với đặc tính là
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất là
giá vốn hàng bán, ngoài ra còn có chi phí bán hàng, chi phí quản lý,
i phí khác, các số liệu được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 1.4: Tình
ình chi phí kinh doan
STT
Khoản
mục
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Giá trị % DT Giá trị % DT Giá trị % DT Giá trị % DT
1 GVHB 67968 80,63 90509 74,10 60863 79,15 61332 72,83
2 CPTC 37 0,04 0 0 0 0 77 0,09
3 CPBH 1385 1,64 1059 0,87 1015 1,32 1099 1,31
4 CPQLDN 7596 9,01 11115 9,10 7019 9,13 7256 8,62
5 CP khác 256 0,3 3957 3,24 1524 1,98 1478 1,75
6 Tổng 77244 91,63 106640 87,31 70421 91,58 71242 84,60
của công ty từ năm 2006 - 2009
(ĐVT:
riệu đồng)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán thống kê)
GVHB: Giá vốn hàng bán
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPTC: Chi phí tà
chính CPBH: Chi phí bán hàngBiểu đồ14
Bùi Thị Như Quỳnh Thương mại quốc tế 48
25

×