Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Lý thuyết kế toán - Chương 6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.74 KB, 26 trang )


65
chơng VI
kế toán các quá trình chủ yếu trong hoạt động sản
xuất kinh doanh
I. Nhiệm vụ của kế toán trong hoạt động sản xuất kinh
doanh
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
- Sự vận động của ti sản gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, ti sản thờng xuyên thay đổi về hình
thái vật chất v giá trị, để đánh giá chính xác chất lợng công tác ở từng khâu
cũng nh ton bộ quá trình kinh doanh cần phải tiến hnh phân chia hoạt động
kinh doanh thnh các giai đoạn khác nhau cụ thể:
- Đối với doanh nghiệp sản xuất: Quá trình kinh doanh gồm 3 giai đoạn:
cung cấp, sản xuất v tiêu thụ.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh hng hoá: Quá trình kinh doanh gồm 2
giai đoạn: Mua v bán hng hoá.
- Đối với đơn vị kinh doanh tiền tệ (tổ chức tín dụng, công ty ti chính) quá
trình kinh doanh gồm 2 giai đoạn: huy động vốn nhn rỗi v cho vay vốn.

2. Nhiệm vụ của kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Với những đặc điểm trên kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh phải thực
hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tợng hạch toán chi phí ở từng giai đoạn cho phù hợp với đặc
điểm kinh doanh ở từng loại hình doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin kịp thời trong từng quá trình kinh doanh cả về chỉ tiêu
số lợng v chất lợng.
- Xây dựng kế hoạch thu mua, sản xuất, tiêu thụ đối với những loại vật t,
hng hoá, sản phẩm chủ yếu. . .
- Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động, từng mặt hng, từng loại sản
phẩm dịch vụ.


II. Kế toán quá trình mua hng
- Mua hng hoá l hoạt động kinh doanh chủ yếu của đơn vị kinh doanh
thơng mại.
- Hng hoá của doanh nghiệp có đợc l do mua ngoi với mục đích bán
hay sơ chế để bán kiếm lời, vì vậy nhập kho đợc tính theo giá thực tế (giá
gốc).Việc tính giá gốc của hng mua vo đợc chia thnh 2 chỉ tiêu:
+ Trị giá mua của hng hoá nhập kho.
+ Chi phí mua hng.
- Hng hoá xuất bán đợc tính theo giá thực tế gồm 2 chỉ tiêu: trị giá vốn
hng đã bán v chi phí thu mua phân bổ cho hng đã bán. Trị giá vốn hng
xuất bán đợc áp dụng 1 trong các phơng pháp:
+ Giá thực tế bình quân gia quyền.
+ Giá thực tế nhập trớc xuất trớc.

66
+ Giá thực tế nhập sau xuất trớc.
+ Giá thực tế đích danh. . .
1. Ti khoản sử dụng

1.1. TK 156 "Hng hoá"
- Ti khoản ny phản ánh trị giá trị giá gốc của hng hoá nhập, xuất, tồn
kho trong doanh nghiệp.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh trị giá thực tế của hng hoá nhập kho.
Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình mua hng.
Bên Có: Giá thực tế của hng hoá xuất kho
Phân bổ chi phí thu mua cho hng đã bán.
Số d Nợ: Giá thực tế của hng hoá tồn kho v chi phí mua hng tính cho
hng tồn kho cuối kỳ.


1.2. Trình tự kế toán
- Khi mua hng hoá nhập kho:
+ Đơn vị áp dụng phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 331, 311, 111, 112
+ Đơn vị áp dụng phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp hoặc
mua hng không thuộc diện chịu thuế GTGT
Nợ TK 156
Có TK 331, 311, 111, 112
- Chi phí phát sinh khi mua hng hoá.
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111,112,141
- Xuất hng hoá để bán.
Nợ TK 157: nếu gửi hng bán (giá vốn)
Nơ TK 632: nếu tiêu thụ trực tiếp (giá vốn)
Có TK 156: chi tiết (giá vốn)
2. Ví dụ
Tại một doanh nghiệp kinh doanh thơng mại có ti liệu sau:
I. Số d đầu kỳ của TK 156: 50.000.000 đ
- 156 (A) 30.000.000 đ
- 156 (B) 20.000.000 đ
- Các ti khoản khác có số d giả định.
II. Trong kỳ có tình hình sau:
1. Mua hng hoá A nhập kho, giá hoá đơn cha có thuế GTGT:
10.000.000đ, thuế GTGT 10% cha trả tiền cho ngời bán.
2. Chi phí vận chuyển số hng trên hết: 110.000đ trả bằng tiền mặt (trong
đó thuế GTGT: 10.000đ).
3. Mua hng hoá B nhập kho giá thanh toán: 15.000.000đ trả bằng chuyển

khoản qua ngân hng.
4. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hng hoá B hết: 200.000đ trả bằng tiền mặt.

67
5. Xuất kho hng hoá A gửi bán giá thực tế: 20.000.000đ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ mua hng trong kỳ.
Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên v
nộp thuế GTGT khấu trừ.
Giải:

Định khoản kế toán
1. Nợ TK 156(1) 10.000.000đ
Nợ TK 133 1.000.000đ
Có TK 331 11.000.000đ
2. Nợ TK 156 (2) 100.000đ
Nợ TK 133 10.000đ
Có TK 111 110.000đ
3. Nợ TK 156 (B) 15.000.000đ
Có TK 112 15.000.000đ

4. Nợ TK 156 (B) 200.000đ
Có TK 111 200.000đ
5. Nợ TK 157 20.000.000đ
Có TK 156 (A) 20.000.000đ
III. Kế toán quá trình sản xuất
A. Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
(Với phạm vi môn học ny chỉ giới thiệu hạch toán hng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên, phơng pháp kiểm kê định kỳ sẽ nghiên
cứu trong môn học kế toán ngnh).
1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

1.1. Khái niệm đặc điểm

1.1.1. Khái niệm:
- Nguyên vật liệu l những đối tợng lao động chủ yếu tham gia vo quá
trình sản xuất sản phẩm, chiếm tỷ trọng lớn trong giá thnh sản phẩm.
- Công cụ, dụng cụ l những đối tợng lao động chiếm tỷ trọng nhỏ trong
giá thnh sản phẩm.

1.1.2. Đặc điểm:
- Nguyên vật liệu tham gia một lần vo chu kỳ sản xuất, thay đổi hình thái
vật chất ban đầu để cấu tạo nên thực thể của sản phẩm.
- Giá trị chuyển dịch một lần vo giá thnh của sản phẩm lm ra.
- Riêng công cụ, dụng cụ đợc phân bổ nhiều lần (vì có đặc điểm của t
liệu lao động).

1.2. Nhiệm vụ
+ Phản ánh giám đốc tình hình nhập - xuất v tồn kho nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ theo giá thnh thực tế, tình hình thực hiện định mức chi phí
nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất bội chi hay tiết kiệm.

68
+ Phản ánh, giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch thu mua theo số lợng,
chất lợng, chủng loại, tình hình thanh toán với ngời bán, ngời cung cấp
nguyên vật liệu.

1.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

1.3.1. Ti khoản sử dụng chủ yếu:
* TK 152: " Nguyên liệu, vật liệu"
- Ti khoản ny phản ánh số hiện có v tình hình biến động của nguyên vật

liệu theo giá thực tế (giá gốc),
- Kết cấu:
TK "nguyên liệu, vật liệu"
Giá thực tế của nguyên vật Giá thực tế của nguyên vật liệu
liệu tăng trong kỳ (nhập kho) giảm trong kỳ (xuất kho)

Số d: Giá thực tế của
nguyên vật liệu tồn kho cuối
kỳ. X
Ti khoản nguyên liệu, vật liệu đợc theo dõi chi tiết theo từng loại:
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu

* TK 153 "Công cụ, dụng cụ".
- Ti khoản ny phản ánh trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập, xuất v
tồn kho.
- Kết cấu (tơng tự TK 152)

* TK 331 "Phải trả cho ngời bán "
- Ti khoản ny phản ánh tình hình thanh toán giữa đơn vị với ngời bán vật
t, hng hoá, dịch vụ, ngời nhận thầu xây dựng cơ bản. . .
- Kết cấu:
TK " Phải trả cho ngời bán"
- Số tiền đã trả cho ngời bán - Số tiền phải trả cho ngời bán
- Số tiền trả trớc ngời bán

Số d: Số tiền còn phải trả cho
ngời bán cuối kì .
Ti khoản ny theo dõi chi tiết đối với từng ngời bán.
* TK 133 " Thuế GTGT đợc khấu trừ".
Ti khoản ny phản ánh thuế GTGT đầu vo đợc khấu trừ, đã khấu trừ v

còn đợc khấu trừ (áp dụng đối với đơn vị nộp thuế GTGT khấu trừ ).
TK " Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ"
- Thuế giá trị gia tăng đợc khấu - Thuế GTGT đầu vo đã khấu trừ
trừ khi mua sắm ti sản, vật t - Thuế GTGT đầu vo không đợc
hng hoá khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vo đã đợc
hon lại
SD: Thuế GTGT đầu vo còn đợc
khấu trừ, đợc hon lại nh
ng
ngân sách cha hon lại cuối kỳ

69
1.3.2. Trình tự hạch toán :
* Mua nguyên vật liệu, dụng cụ nhập kho:
- Nếu đơn vị sản xuất mua hng thuộc diện chịu thuế GTGT v đơn vị
nộp thuế GTGT khấu trừ.
Nợ TK 152 (153)
Nợ TK 133
Có TK 331
Có TK 111
Có TK 112
Có TK 311
- Nếu đơn vị nộp thuế GTGT trực tiếp hoặc sản xuất các mặt hng
không thuộc diện chịu thuế GTGT.
Nợ TK 152 (153)
Có TK 331
Có TK 111, 112
Có TK 311
* Chi phí thu mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (nếu có).

Nợ TK 152 (153)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141
* Khi xuất kho nguyên vật liệu dùng cho các bộ phận, căn cứ giá thực tế xuất
kho:
Nợ TK 621
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 152
* Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho các bộ phận, căn cứ giá thực tế
- Loại phân bổ 100%
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 153
- Loại phân bổ nhiều lần khi xuất kho:
Nợ TK 142: nếu phân bổ trong năm
Nợ TK 242: nếu phân bổ nhiều năm ti chính
Có TK 153
- Hng tháng phân bổ dần vo chi phí:
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 142 nếu phân bổ trong vòng 1 năm
Có TK 242 nếu phân bổ trên 1 năm
* Khi trả tiền ngời bán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112


70
1.3.3. Sơ đồ tổng quát quá trình thu mua v sử dụng nguyên vật liệu - công cụ
dụng cụ(đơn vị áp dụng phơng pháp khấu trừ thuế)

TK 111, 112, 331 TK 152, 153 TK 621

Mua vật liệu, dụng cụ nhập Xuất nguyên vật liệu cho
kho trực tiếp sản xuất sản
phẩm
TK 627, 641, 642
TK 133 Xuất nguyên vật liệu, dụng
Thuế GTGT cụ cho các bộ phận quản lý
đợc khấu TK 142, 242
trừ Xuất dụng cụ Hng tháng
loại phân bổ phân bổ dụng
nhiều lần cụ vo chi
phí sản xuất

Ví dụ 1: Tại doanh nghiệp sản xuất có ti liệu liên quan:
(Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên, nộp thuế
GTGT khấu trừ).

I. Số d đầu tháng 1 - Năm N của ti khoản liên quan:
- TK 152 80.000.000đ
Chi tiết: Vật liệu chính: 60.000.000đ
Vật liệu phụ: 17.000.000đ
Nhiên liệu: 3.000.000đ
- TK 153 10.500.000đ
- TK 111 5.000.000đ
- TK 112 20.000.000đ

- Các ti khoản khác có số d giả định hoặc không có số d.

II. Trong tháng 1- Năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua vật liệu chính nhập kho, giá hoá đơn cha có thuế GTGT:
10.000.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi ngân hng, chi phí vận
chuyển nguyên vật liệu trên hết: 300.000đ trả bằng tiền mặt.
2. Mua nhiên liệu nhập kho giá hoá đơn cha có thuế GTGT: 2.000.000đ,
thuế GTGT 10% cha trả tiền ngời bán (công ty X).
3. Chuyển tiền gửi ngân hng trả trớc tiền cho công ty Y: 5.500.000đ
4. Mua dụng cụ nhập kho giá hoá đơn cha có thuế GTGT: 5.000.000đ,
thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền trả trớc ở nghiệp vụ (3).
5. Xuất kho nguyên vật liệu chính giá thực tế dùng cho sản xuất sản phẩm
A: 40.000.000đ, sản xuất sản phẩm B: 20.000.000đ.
6. Xuất kho vật liệu phụ giá thực tế dùng cho:
- Sản xuất chung tại phân xởng: 1.000.000đ
- Bộ phận bán hng: 2.000.000đ
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.500.000đ
7. Xuất kho công cụ,dụng cụ giá thực tế:
- Loại phân bổ 100% dùng cho:

71
+ Phân xởng sản xuất: 500.000đ
+ Bộ phận bán hng : 400.000đ
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 600.000đ
- Loại phân bổ 4 lần trong một năm dùng cho:
+ Phân xởng sản xuất: 2.000.000đ
+ Bộ phận bán hng: 1.000.000đ
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 3.000.000đ

III. Yêu cầu:


Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Giải:

1. Nợ TK 152 (VLC ) 10.300.000đ
Nợ TK 133 1.000.000đ
Có TK 112 11.000.000đ
Có TK 111 300.000đ
2. Nợ TK 152 (NL) 2.000.000đ
Nợ TK 133 200.000đ
Có TK 331 (Cty Y) 2.200.000đ
3. Nợ TK 331( C ty Y) 5.500.000đ
Có TK 112 5.500.000đ
4. Nợ TK 153 5.000.000đ
Nợ TK 133 500.000đ
Có TK 331 (công ty Y) 5.500.000đ
5. Nợ TK 621 60.000.000đ
(621A: 40.000.000đ
621B: 20.000.000đ)
Có TK 152 (VLC ) 60.000.000đ
6. Nợ TK 627 1.000.000đ
Nợ TK 641 2.000.000đ
Nợ TK 642 1.500.000đ
Có TK 152 (VLP ) 4.500.000đ
7. Nợ TK 627 500.000đ
a. Nợ TK 641 400.000đ
Nợ TK 642 600.000đ
Có TK 153 1.500.000đ
b. Nợ TK 142 6.000.000đ
Có TK 153 6.000.000đ

c. Nợ TK 627 500.000đ
Nợ TK 641 250.000đ
Nợ TK 642 750.000đ 6.000.000
Có TK142 1.500.000đ =
4


72
2. Kế toán tiền lơng
2.1. Khái niệm
Tiền lơng l biểu hiện bằng tiền của bộ phận giá trị do lao động cần thiết
sáng tạo ra đợc doanh nghiệp trả cho ngời lao động theo số lợng - chất
lợng lao động m họ đã hao phí.

2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng
- Ghi chép việc tính, trả lơng cho cho ngời lao động kịp thời đúng đủ
theo chế độ Nh nớc đã quy định.
- Phản ánh chi phí tiền lơng, các khoản tính theo lơng vo giá thnh
sản phẩm đợc chính xác.
Các khoản tính theo lơng theo chế độ hiện hnh bao gồm: bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đon (BHXH, BHYT, KPCĐ).
Theo quy định hiện hnh các doanh nghiệp đợc tính 25% BHXH,
BHYT, KPCĐ trên tổng tiền lơng, trong đó ngời lao động nộp 6% tiền
lơng v tính vo chi phí sản xuất kinh doanh 19% tiền lơng.

2.3. Kế toán tổng hợp tiền lơng v các khoản tính theo lơng

2.3.1. Ti khoản sử dụng:

* TK: 334 " Phải trả công nhân viên"

- Ti khoản ny phản ánh tình hình thanh toán với công nhân viên trong
doanh nghiệp về các khoản tiền lơng, thởng v các khoản thu nhập khác của
công nhân viên.
- Kết cấu:
TK " phải trả công nhân viên"
Phản ánh các khoản đã trả Phản ánh các khoản tiền lơng,
tiền lơng, thởng, thu nhập thởng, thu nhập khác phải trả
khác cho CNV trong kỳ cho công nhân viên trong kỳ
Các khoản đã khấu trừ qua
lơng.
Số d: Các khoản thu nhập còn
phải trả cho công nhân viên ở
X cuối kỳ.

* TK: 338 " Phải trả phải nộp khác"
- Ti khoản ny phản ánh quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các
đơn vị khác về các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đon
v các khoản phải trả phải nộp khác.
- Kết cấu:
TK " Phải trả phải nộp khác "
- Các khoản phải trả phải nộp - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
khác phát sinh giảm trong kỳ theo quy định
- Các khoản phải trả phải nộp
khác phát sinh tăng trong kỳ
Số d: các khoản còn phải trả
phải nộp khác ở cuối kỳ.
X

73
* TK: 111 " Tiền mặt"

- Ti khoản ny dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ trong đơn vị.
- Kết cấu:
TK "Tiền mặt"
Số tiền mặt nhập quỹ Số tiền mặt xuất quỹ

Số d: Số tiền mặt
tồn quỹ cuối kỳ X
2.3.2. Trình tự hạch toán:
- Hng tháng tính tiền lơng phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 334
- Đồng thời trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định
Nợ TK 622: 19%
Nợ TK 627: 19%
Nợ TK 641: 19%
Nợ TK 642: 19%
Nợ TK 334: 6%
Có TK 338: 25%
- BHXH phải trả thay lơng.
Nợ TK 338
Có TK 334
- Các khoản khấu trừ vo lơng công nhân viên, kể cả thuế thu nhập cá
nhân phải nộp.
Nợ TK 334
Có TK 138 (1388)
Có TK 141
Có TK 333 (3338)

- Thanh toán lơng v các khoản khác cho công nhân viên bằng tiền mặt.
Nợ TK 334
Có TK 111

2.3.3. Sơ đồ tổng quát kế toán tiền lơng v các khoản trích theo lơng.
TK 138, 141, 333, 338 TK 334 TK 622, 627, 641, 642
Khấu trừ qua lơng
Tính tiền lơng phải trả hng
tháng cho công nhân viên
TK 111
Thanh toán lơng công TK 338
nhân viên
BHXH phải 19% BHXH,
trả thay lơng BHYT, KPCĐ
tính vo chi
phí SXKD

74
Ví dụ 2: Tại doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau:

I. Số d đầu tháng 1/ năm N của TK liên quan
- TK 111: 5.000.000đ
- TK 112: 80.000.000đ
Các TK khác có số d giả định hoặc không có số d

II. Trong tháng 1- năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Tính tiền lơng phải trả trong tháng cho công nhân viên
- Tiền lơng công nhân chế tạo sản phẩm A: 20.000.000đ
- Tiền lơng công nhân chế tạo sản phẩm B: 10.000.000đ

- Tiền lơng nhân viên phân xởng: 5.000.000đ
- Tiền lơng nhân viên bán hng: 5.000.000đ
- Tiền lơng nhân viên quản lý doanh nghiệp:10.000.000đ
2. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định.
3. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp Nh nớc: 1.000.000đ
4. Rút tiền gửi ngân hng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000đ
5. Thực trả hết lơng bằng tiền mặt sau khi trừ các khoản khấu trừ khấu trừ
qua lơng

III. Yêu cầu
1. Định khoản kế toán.
2. Phản ánh vo ti khoản chữ T (học sinh tự phản ánh ).
Giải:


* Yêu cầu 1: Định khoản.
1. Nợ TK 622 30.000.000đ
(622 A: 20.000.000đ
622 B: 10.000.000đ)
Nợ TK 627 5.000.000đ
Nợ TK 641 5.000.000đ
Nợ TK 642 10.000.000đ
Có TK 334 50.000.000đ

2. Nợ TK 622 5.700.000đ
Nợ TK 627 950.000đ
Nợ TK 641 950.000đ
Nợ TK 642 1.900.000đ
Nợ TK 334 3.000.000đ
Có TK 338 12.500.000đ


3. Nợ TK 334 1.000.000đ
Có TK 333(8) 1.000.000đ

4. Nợ TK 111 50.000.000đ
Có TK 112 50.000.000đ

5. Nợ TK 334 46.000.000đ
Có TK 111 46.000.000đ

75
* Yêu cầu 2: (học sinh tự phản ánh)
3. Kế toán tăng giảm v khấu hao ti sản cố định
3.1. Khái niệm - đặc điểm của ti sản cố định

3.1.1. Khái niệm: Ti sản cố định l những t liệu lao động chủ yếu dùng
trong hoạt động kinh doanh có giá trị lớn v thời gian sử dụng lâu di.
Theo chế độ hiện hnh tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ phải thoả mãn đồng thời
cả 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu đợc lợi ích trong tơng lai từ ti sản đó.
- Nguyên giá phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng ớc tính từ 1 năm trở lên.
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hnh.
(Theo chế độ hiện nay những t liệu lao động có giá trị từ 10.000.000đ trở
lên)

3.1.2. Đặc điểm:
- Tham gia vo nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, không thay đổi hình thái
vật chất ban đầu.
- Giá trị chuyển dịch từng phần vo giá thnh sản phẩm lm ra dới hình

thức khấu hao.

3.2. Nhiệm vụ kế toán ti sản cố định
- Phản ánh số hiện có v tình hình tăng giảm của TSCĐ theo nguyên giá.
- Phản ánh tình hình trích v sử dụng khấu hao TSCĐ, tính đúng đủ số hao
mòn TSCĐ vo giá thnh sản phẩm .

3.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm v khấu hao TSCĐ
3.3.1. Ti khoản sử dụng:
* TK 211" TSCĐ hữu hình"
- TK ny phản ánh tình hình tăng giảm v số hiện có của TSCĐ hữu hình
theo nguyên giá.
- Kết cấu:
TK " TSCĐ hữu hình"
SD: NGTSCĐ hiện có

đầu kỳ

Nguyên giá TSCĐ hữu Nguyên giá TSCĐ hữu
hình tăng hình giảm
Số d:
Nguyên giá TSCĐ
hữu hình hiện có cuối kỳ X
* TK 213 " TSCĐ vô hình" (tơng tự TK TSCĐ hữu hình)
* TK 214 " Hao mòn TSCĐ"
- Ti khoản ny dùng để phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử
dụng do việc trích khấu hao TSCĐ.
- Kết cấu: TK " Hao mòn TSCĐ "
SD: Giá tri hao mòn hiện có đầu kỳ


Giá trị hao mòn giảm Giá tri hao mòn tăng
SD:
Giá tri hao mòn hiện
X có cuối kỳ

76


* TK 411 " Nguồn vốn kinh doanh"
- TK ny phản ánh số hiện có v tình hình tăng giảm của nguồn vốn kinh
doanh trong đơn vị.
- Kết cấu:
TK " Nguồn vốn kinh doanh"

SD:NVKD hiện có đầu kỳ
Nguồn vốn kinh doanh Nguồn vốn kinh doanh
giảm tăng

SD: Nguồn vốn kinh doanh
X hiện có cuối kỳ
3.3.2. Trình tự kế toán
- Tăng TSCĐ do Nh nớc cấp, nhận vốn góp liên doanh căn cứ vo chứng kế
toán, kế toán xác định nguyên giá, ghi.
Nợ TK 211
Nợ TK 213
Có TK 411

- Trờng hợp tăng TSCĐ do mua sắm, căn cứ vo chứng kế toán, kế toán xác
định nguyên giá, ghi:
Nợ TK 211, 213

Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Nếu mua bằng quỹ đầu t phát triển, quỹ phúc lợi, nguồn vốn đầu t
xây dựng cơ bản dùng cho sản xuất kinh doanh. Kế toán chuyển nguồn vốn
kinh doanh nh sau:
Nợ TK 414, 431(2), 441
Có TK 411

- Giảm TSCĐ do thanh lý, nhợng bán
Nợ TK 214 Hao mòn luỹ kế của TSCĐ thanh lý, nhợng bán
Nợ TK 811- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhợng bán
Có TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

- Giảm TSCĐ do nh nớc hoặc cấp trên điều chuyển cho đơn vị khác.
Nợ TK 214 Hao mòn luỹ kế của TSCĐ điều chuyển
Nợ TK 411- Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển
Có TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

- Hng tháng trích khấu hao TSCĐ tính vo chi phí SXKD.
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 214


77
3.3.3. Sơ đồ tổng quát kế toán tăng giảm v khấu hao TSCĐ
TK 331, 111, 112 TK 211, 213 TK 214 TK 627,641,642
Mua TSCĐ
Thanh lý Trích khấu hao

TSCĐ TSCĐ hng tháng
TK 133


TK 411

NS cấp, nhận vốn
liên doanh = TSCĐ

Ví dụ 3: Tại doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau (doanh nghiệp áp dụng
phơng pháp tính thuế GTGT khấu trừ).

I. Số d các ti khoản kế toán liên quan đầu tháng 01 năm N.
- TK 211: 10.000.000.000đ
- TK 214: 2.000.000.000đ
- TK 411: 8.000.000.000đ
- Các TK khác có số d giả định hoặc không có số d.

II. Trong tháng 01 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận một thiết bị sản xuất do công ty A góp vốn liên doanh, giá trị
đợc hội đồng liên doanh đánh giá: 50.000.000đ.
2. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình nguyên giá: 100.000.000đ đã khấu hao đủ.
3. Trích khấu hao TSCĐ hng tháng.
- Khấu hao máy móc thiết bị v TSCĐ ở phân xởng sản xuất:
8.000.000đ
- Khấu TSCĐ ở bộ phận bán hng: 2.000.000đ
- Khấu TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.000.000đ

III. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.



Giải Định khoản.

1. Nợ TK 211 50.000.000đ
Có TK 411 50.000.000đ

2. Nợ TK 214 100.000.000đ
Có TK 211 100.000.000đ

3. Nợ TK 627 8.000.000đ
Nợ TK 641 2.000.000đ
Nợ TK 642 5.000.000đ
Có TK 214 15.000.000đ



78
B. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất l ton bộ hao phí về lao động sống v lao động vật hoá
cho sản xuất trong một thời kỳ nhất định đợc biểu hiện bằng tiền gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung

2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất
- Tập hợp v phân bổ chi phí sản xuất theo đối tợng hạch toán chi phí sản
xuất.
- Giám đốc tình hình thực hiện định mức chi phí của quá trình sản xuất sản

phẩm.

3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

3.1. Ti khoản sử dụng:

* TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" (xem chơng III).

* TK 621 " Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
- TK ny dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm.
- Kết cấu:
- Kết cấu: TK " Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Trị giá thực tế của nguyên vật Phân bổ kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu dùng trực tiếp cho sản vật liệu trực tiếp cho đối tợng
xuất sản phẩm trong kỳ X sử dụng

Ti khoản ny cuối kỳ không còn số d.

* TK 622 " Chi phí nhân công trực tiếp"
- TK ny phản ánh chi phí lao động dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
gồm: Tiền lơng, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân
sản xuất sản phẩm.
- Kết cấu:
- Kết cấu: TK "Chi phí nhân công trực tiếp"

Chi phí nhân công Phân bổ kết chuyển chi
trực tiếp phát sinh phí nhân công trực tiếp
trong kỳ cho đối tợng sử dụng

X
Ti khoản ny cuối kỳ không còn số d.
* TK 627 " Chi phí sản xuất chung"
- TK ny dùng để phản ánh các chi phí phục vụ sản xuất sản phẩm tại phân
xởng, bao gồm các chi phí sản xuất chung cố định v chi phí sản xuất chung
biến đổi.
- Kết cấu:


79
- Kết cấu: TK " Chi phí sản xuất chung"

Tập hợp chi phí sản - Phân bổ kết chuyển CPSX chung
xuất chung trong kỳ cho đối tợng sử dụng ( theo công
suất bình thờng).
- Chi phí SX chung cố định phải
x tính vo giá bán hng
TK ny cuối kỳ không còn số d.

3.2. Trình tự tập hợp chi phí:
+ Đối với chi phí trực tiếp (Chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp) phát sinh liên quan đến đối tợng no thì hạch toán kết chuyển cho đối
tợng đó).
Nợ TK 154 ( chi tiết)
Có TK 621
Có TK 622
+ Đối với chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tợng để hạch
toán chi phí thì phải tiến hnh phân bổ cho từng đối tợng theo những tiêu
chuẩn thích hợp. (tiền lơng công nhân sản xuất, chi phí nhân công trực tiếp).


Chi phí sản xuất Tổng chi phí chung cần phân bổ Tiêu chuẩn
chung phân bổ = x phân bổ
cho SP N Tổng tiêu chuẩn phân bổ của SP N

Riêng đối với chi phí chung cố định, trờng hợp mức sản phẩm thực tế
sản xuất thấp hơn công xuất bình thờng thì phần chênh lệch đợc hạch toán
vo giá vốn hng bán.
Sau khi phân bổ kế toán kết chuyển.
Nợ TK 154 (chi tiết)
Nợ TK 632
Có TK 627

3.3. Sơ đồ tổng quát kế toán tập hợp chi phí:

TK 621 TK 154 TK 155
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp Giá thnh sản xuất của
sản phẩm hon thnh
TK 622 nhập kho
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp
TK 627
Phân bổ v kết chuyển CPSX
chung TK 632
CPSX chung cố định tính vo
giá vốn



80

Ví dụ 4: (tiếp theo số liệu của ví dụ 1 -> ví dụ 3). Bổ sung ti liệu sau:
1. Chi phí bằng tiền mặt dùng cho sản xuất chung: 250.000đ
2. Cuối kỳ kết chuyển chi phí vật liệu v chi phí nhân công trực tiếp vo
ti khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
3. Cuối kỳ phân bổ v kết chuyển chi phí sản xuất chung cho sản phẩm
Av B.
Biết rằng:
- Chi phí sản xuất chung đợc phân bổ theo tỷ lệ với tiền lơng của công
nhân sản xuất .
- DN sản xuất sản phẩm ở mức công suất bình thờng


Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán.
2. Phản ánh vo sơ đồ chữ T trình tự tập hợp chi phí sản xuất.

Giải: 1. Định khoản
1. Nợ TK 627 250.000đ
Có TK 111 250.000đ

2.a. Nợ TK 154 60.000.000đ
(154A: 40.000.000)
(154 B:20.000.000)
Có TK 621 60.000.000đ

b. Nợ TK 154 35.700.000đ
(154 A: 23.800.000)
(154 B: 11.900.000)
Có TK 622 35.700.000đ


3. Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh từ ví dụ 1 đến ví dụ 4:
16.200.000đ, đợc phân bổ cho các sản phẩm nh sau:

Phân bổ chi phí 16.200.000
sản xuất chung = x 20.000.000 = 10.800.000đ
cho sản phẩm A 30.000.000

Phân bổ 16.200.000
cho sản = x 10.000.00 = 5.400.000đ
phẩm B 30.000.000

Nợ TK 154 16.200.000
(154A: 10.800.000)
(154B: 5.400.000)
Có TK 627 16.200.000đ





81
2. Sơ đồ kế toán theo hình thức chữ T (Đvt: 1.000đ)
621 154 154A
152) -> 60.000 60.000 (2a) 60.000 2a) 40.000
2b) 23.800
622 3) 10.800
334) ->30.000
338) -> 5.700 35.700.000 (2b) 35.700.000 154 B
627 2a) 20.000
152) -> 1.000 (3) 2b) 11.900

153) -> 500 16.200 (3) 16.200 3) 5.400
142) -> 500
334) -> 5.000
338) -> 950
214) -> 8.000
111 -> 250
C. Tính giá thnh sản xuất sản phẩm
- Sau khi tập hợp chi phí sản xuất chi tiết theo từng loại sản phẩm, kế toán
phải kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ để phục vụ cho việc tính giá
thnh. Tuy nhiên việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ phải đợc thực hiện
theo những phơng pháp nhất định (sẽ nghiên cứu kỹ ở môn học kế toán
ngnh).
- Công thức tính giá thnh sản xuất của sản phẩm:

Tổng giá Chi phí sản Tổng chi phí Chi phí sản
thnh = xuất dở dang + sản xuất phát - xuất dở dang
sản xuất đầu kỳ sinh trong kỳ cuối kỳ

Giá thnh Tổng giá thnh sản xuất
đơn vị sản =
phẩm Số lợng sản phẩm hon thnh

- Khi nhập kho thnh phẩm:
Nợ TK 155 (chi tiết)
Có TK 154 (chi tiết)

Ví dụ 5: Tiếp theo số liệu của ví dụ 4. Bổ sung thêm ti liệu sau:
1. Theo ti liệu kế toán sản phẩm dở dang đầu kỳ v cuối kỳ đợc đánh giá
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đvt:1.000 đồng

Tên sản phẩm Chi phí dở dang đầu kỳ Chi phí dở dang cuối kỳ
Sản phẩm A 5.000 10.000
Sản phẩm B 8.000 3.000

2. Cuôí tháng đã sản xuất hon thnh v nhập kho 10.000 sản phẩm A, 5.000
sản phẩm B.



82
Yêu cầu:
1.Tính giá thnh v giá thnh đơn vị sản phẩm A v B.
2. Lập bảng tính giá thnh sản phẩm theo khoản mục.
3. Phản ánh vo ti khoản 154 chi tiết theo sản phẩm A v B.
Giải:

1. Tính giá thnh sản phẩm (Đvt: 1.000đ)
Tổng Z
A
= 5.000 + (40.000 + 23.800 + 10.800) - 10.000 = 69.600
69.600
Z đơn vị sản phẩm A = = 6,96 nđ/ sản phẩm.
10.000
Tổng Z
B
= 8.000 +(20.000 + 11.900 + 5.400) - 3.000 = 42.300
42.300
Z đơn vị sản phẩm B = = 8,46 nđ/ sản phẩm
5.000
Kế toán nhập kho thnh phẩm:

Nợ TK 155 111.900
(155 A 69.600)
(155 B 42.300)
Có TK 154 111.900
(154 A 69.600)
(154 B 42.300)
2. Lập Bảng tính giá thnh sản phẩm A.
Tháng 01/N
Đvt: 1.000 đồng
KM Z DĐK
SPS
DCK Tổng Z Z đơn vị
621
622
627
5.000 40.000
23.800
10.800
10.000 35.000
23.800
10.800
3,5
2,38
1,08
Cộng 5.000 74.600 10.000 69.600 6,96

(Tơng tự cho sản phẩm B)

3. Phản ánh vo ti khoản 154: (Đvt: 1.000đ)


TK 154 TK 154 A TK 154 B
SD: 13.000
SD: 5.000 SD: 8.000
621) 60.000 621) 40.000 621) 20.000
622) 35.700 622) 23.800 622) 11.900
627) 16.200 111.900 627) 10.800 69.600 627) 5.400 42.300
111.900 111.100 74.600 69.600 37.300 42.300
SD: 13.000 SD: 10.000 SD: 3.000



83
IV. Kế toán quá trình bán hng v xác định kết quả sxkd
1. Kế toán quá trình bán hng
1.1. Khái niệm - Nhiệm vụ của kế toán quá trình bán hng

1.1.1. Khái niệm:
Bán hng (bán sản phẩm, hng hoá) còn gọi l tiêu thụ, l khâu cuối cùng
của hoạt động SXKD trong đơn vị.
Tiêu thụ l quá trình xuất giao thnh phẩm, hng hoá của mình cho đơn vị
mua hng (khách hng), đơn vị mua sẽ thanh toán cho đơn vị số tiền hng theo
giá cả hai bên đã thỏa thuận trên hợp đồng mua hng.
Quá trình tiêu thụ đơn vị còn phải phát sinh chi phí nh: chi phí quảng cáo
giới thiệu sản phẩm, vận chuyển bốc dỡ bảo quản v những chi phí phục vụ
quản lý ton đơn vị, đồng thời thực hiện nghĩa vụ với Nh nớc khi quá trình
tiêu thụ kết thúc.

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hng:
- Phản ánh giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ của đơn vị về
số lợng, chất lợng, chủng loại, giá cả của hng bán, thời hạn thanh toán

trên cơ sở đó định hớng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Tính toán đúng đắn giá vốn hng bán, doanh thu bán hng v các
khoản thuế phải nộp Nh nớc sau quá trình tiêu thụ.

1.2. Kế toán tổng hợp bán hng
(Theo phơng phát kiểm kê thờng xuyên)

1.2.1. Ti khoản sử dụng:

* TK 632 " Giá vốn hng bán "
- TK ny phản ánh trị giá vốn của hng tiêu thụ thực tế trong kỳ.
- Kết cấu:
TK Giá vốn hng bán
Trị giá vốn của hng bán Kết chuyển giá vốn hng bán
phát sinh trong kỳ vo ti khoản xác định kết quả KD.
X

Ti khoản ny cuối kỳ không còn số d.

* TK 511 " Doanh thu bán hng v cung cấp dịch vụ "
- Doanh thu bán hng l tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
v sẽ thu đợc trong kỳ kế toán, phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hng
hoá v cung cấp dịch vụ của đơn vị của đơn vị.
. Đối với đơn vị áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT khấu trừ, doanh
thu bán hng l tổng số tiền bán hng hoá, thnh phẩm, dịch vụ ghi trên hoá
đơn GTGT (cha có thuế GTGT).
. Đối với đơn vị áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT trực tiếp v sản
xuất các mặt hng không thuộc diện chịu thuế GTGT, doanh thu bán hng l
tổng số tiền bán hng hoá, thnh phẩm, dịch vụ ghi trên hoá đơn bán hng
gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).

- Các khoản giảm trừ doanh thu:

84
+ Chiết khấu thơng mại: l khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hng, mua hng với khối lợng lớn.
+ Giảm giá hng bán: l khoản giảm trừ cho ngời mua do hng hoá
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu về thị hiếu.
+ Giá trị hng bán trả lại: l giá trị khối lợng hng đã bán xác định l
tiêu thụ bị khách hng trả lại v từ chối thanh toán.
- Doanh thu bán hng thuần:

Doanh thu Tổng doanh Các khoản Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
bán hng = thu bán - giảm - khẩu, thuế GTGT ( đơn vị nộp
thuần hng trừ thuế GTGT trực tiếp)


- Ti khoản doanh thu bán hng v cung cấp dịch vụ phản ánh tổng số
doanh thu bán hng thực tế v các khoản giảm trừ vo doanh thu bán hng.
- Kết cấu:

TK " Doanh thu bán hng v cung cấp dịch vụ "
- Các khoản giảm trừ doanh thu Tổng doanh thu bán hng phát
- Kết chuyển doanh thu bán hng sinh trong kỳ
thuần
X
Ti khoản ny cuối kỳ không còn số d.

* TK 521 Chiết khấu thơng mại
- Ti khoản ny phản ánh chiết khấu thơng mại m doanh nghiệp đã giảm
trừ hoặc đã thanh toán cho ngời mua hng do việc mua hng với khối lợng

lớn.
- Kết cấu:
TK " Chiết khấu thơng mại "
Số chiết khấu đã chấp nhận Kết chuyển chiết khấu thơng
thanh toán cho khách hng mại sang ti khoản doanh thu

X
Ti khoản ny cuối kỳ không còn số d.

* TK 531, 532 kết cấu tơng tự nh TK 521.

* TK 333 " Thuế v các khoản phải nộp Nh nớc "
- Ti khoản ny phản ánh quan hệ thanh toán giữa đơn vị với Nh nớc về
các khoản thuế, phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho Nh nớc.
- Kết cấu:
TK " Thuế v các khoản phải nộp Nh nớc"
Các khoản thuế, phí, lệ phí Số thuê, phí, lệ phí phải nộp Nh
đã nộp Nh nớc nớc
SD: Số thuế, phí, lệ phí còn phải
X nộp Nh nớc

1.2.2. Trình tự hạch toán:
- Xuất kho thnh phẩm, hng hoá tiêu thụ trực tiếp:

85
Nợ TK 632 ( chi tiết )
Có TK 155, 156
- Doanh thu bán hng thực tế phát sinh trong kỳ, căn cứ vo hóa đơn kế
toán ghi:
+ Nếu đơn vị áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT khấu trừ, căn cứ

vo hoá đơn GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 333(1)
+ Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp v hng bán
không thuộc đối tợng nộp thuế GTGT, căn cứ vo hóa đơn bán hng:
. Phản ánh doanh thu bán hng
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
. Cuối kỳ tính thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
Nợ TK 511
Có TK 333(1) (2 )
+ Nếu doanh nghiệp cho ngời mua hởng chiết khấu thơng mại hoặc
giảm giá hng bán hay giá trị hng bán bị trả lại:
Nợ TK 521,531, 532
Nợ TK 333(1)
Có TK 111, 112, 131
+ Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thơng mại, giảm giá hng bán vo ti
khoản doanh thu bán hng:
Nợ TK 511
Có TK 521
Có TK 531
Có TK 532
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn, doanh thu thuần để xác định lãi gộp
. Kết chuyển giá vốn hng bán.
Nợ TK 911
Có TK 632
. Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 911

. Lãi gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hng bán

2. Kế toán chi phí bán hng v chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1. Ti khoản sử dụng:

* TK 641 " Chi phí bán hng "
- Ti khoản ny dùng để phản ánh ton bộ chi phí liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm hng hoá, lao vụ dịch vụ trong kỳ gồm:
Chi phí nhân viên bán hng, chi phí vật liệu, dụng cụ bao bì, chi phí
khấu hao, dịch vụ v chi phí bằng tiền
- Kết cấu:


86
TK " Chi phí bán hng "
Tập hợp chi phí bán hng - Các khoản ghi giảm chi phí bán hng
phát sinh trong kỳ - Kết chuyển chi phí bán hng vo ti
khoản xác định kết quả
X
Ti khoản ny cuối kỳ không còn số d.

* TK 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp"
- Ti khoản ny dùng để phản ánh những chi phí có liên quan đến quản lý
ton bộ hoạt động của đơn vị gồm: tiền lơng nhân viên quản lý, vật liệu,
dụng cụ, khấu hao ti sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoi dùng cho quản lý
doanh nghiệp . .
- Kết cấu:
TK " Chi phí quản lý doanh nghiệp "
Tập hợp chi phí quản lý - Các khoản ghi giảm chi phí
doanh nghiệp phát sinh quản lý doanh nghiệp

trong kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vo ti khoản xác
định kết quả

Ti khoản ny cuối kỳ không còn số d.

2.2. Phơng pháp phân bổ chi phí bán hng v chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chi phí bán hng v chi phí quản lý doanh nghiệp l những chi phí liên
quan đến ton bộ sản phẩm, hng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Vì vậy những
chi phí ny phải phân bổ cho tất cả sản phẩm, hng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
theo những tiêu chuẩn thích hợp nh: giá vốn hng bán, doanh thu tiêu thụ
trong kỳ theo công thức sau:

Chi phí bán hng (QLDN)
Chi phí bán hng phát sinh trong kỳ Tiêu chuẩn phân
(QLDN) phân bổ = X bổ của sản phẩm A
cho sản phẩmA Tổng tiêu chuẩn phân bổ

2.3. Trình tự kế toán:
- Tập hợp chi phí bán hng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ:
+ Nếu đơn vị áp dụng phơng pháp nộp thuế GTGT khấu trừ.
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK liên quan (152, 153, 334, 338, 111, 112, . . .)
+ Nếu đơn vị áp dụng phơng pháp nộp thuế GTGT trực tiếp
Nợ TK 641
Nợ TK 642

Có TK liên quan (152, 153, 334, 338, 111, 112, . . .)

87
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hng, chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu
có)
Nợ TK 111, 152
Có TK 641
Có TK 642
- Cuối kỳ phân bổ kết chuyển chi phí bán hng, chi phí quản lý doanh
nghiệp cho sản phẩm tiêu thụ.
Nợ TK 911
Có TK 641
Có TK 642
3. Kế toán kết quả kinh doanh
3.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh lãi (lỗ) l kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh, l chỉ tiêu chất lợng tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ của đơn vị.
Lợi nhuận tiêu thụ = Lợi nhuận gộp - chi phí bán hng v chi phí QLDN

3.2. Ti khoản sử dụng: TK 911 " Xác định kết quả kinh doanh"
- TK ny đợc sử dụng để xác định kết quả sản xuất kinh doanh theo từng
hoạt động ( hoạt động SXKD v hoạt động khác).
Đối với hoạt động SXKD, kết quả cuối cùng l lãi (lỗ) về tiêu thụ
- Kết cấu:
TK " Xác định kết quả"

- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hng bán - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hng hng thuần
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí ti chính - Cuối kỳ kết chuyển DT taì chính
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác - Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác
- Cuối kỳ kết chuyển lãi X - Cuối kỳ kết chuyển lỗ
TK ny cuối kỳ không còn số d

3.3. Trình tự hạch toán
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hng bán
Nợ TK 911 (chi tiết )
Có TK 632
- Cuối kỳ phân bổ v kết chuyển chi phí bán hng, chi phí quản lý doanh
nghiệp cho sản phẩm tiêu thụ.
Nợ TK 911 (chi tiết )
Có TK 641
Có TK 642
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 911
- Cuối kỳ kết chuyển lãi
Nợ TK 911
Có TK 421

88
- Cuối kỳ kết chuyển lỗ (nếu có)
Nợ TK 421
Có TK 911

3.4. Sơ đồ tổng quát kế toán kết quả kinh doanh.

TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn hng bán


TK 641
Kết chuyển chi phí bán hng Kết chuyển doanh thu
bán hng thuần
TK 642
Kết chuyển chi phí QLDN

TK 421
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ

Ví dụ 6: (Tiếp theo số liệu từ ví dụ 1 -> ví dụ 5 phần III )
Bổ sung thêm ti liệu sau (doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai
thờng xuyên, nộp thuế GTGT khấu trừ).

1. Xuất kho 5.000 sản phẩm A v 4.000 sản phẩm B tiêu thụ trực tiếp (với
giá thnh sản xuất thực tế đơn vị sản phẩm ở ví dụ 5). Giá bán đơn vị
sản phẩm cha có thuế GTGT : sản phẩm A: 12.000đ/cái, sản phẩm B:
15.000đ/cái, thuế GTGT: 10% giá bán mỗi loại sản phẩm. Khách hng
chấp nhận mua nhng cha trả tiền.
2. Chi phí dịch vụ mua ngoi cha trả tiền giá hoá đơn cha có thuế
GTGT: 5.000.000đ, thuế GTGT: 10% dùng cho bán hng: 2.000.000đ,
dùng cho quản lý doanh nghiệp: 3.000.000đ.
3. Chi phí bằng tiền mặt dùng cho:
4. - Bộ phận bán hng: 650.000đ
a. Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.000.000đ
5. Cuối tháng phân bổ v kết chuyển hết chi phí bán hng, chi phí quản lý
doanh nghiệp cho thnh phẩm tiêu thụ theo tỷ lệ với doanh thu bán
hng mỗi loại.
6. Cuối tháng kết chuyển chi phí, doanh thu để xác định kết quả tiêu thụ.


Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Giải: Định khoản kế toán (vt: 1.000)


1. a. Nợ TK 632 68.646
(632 A: 5.000 x 6,96 = 34.800
632 B: 4.000 x 8,46 = 33.840)
Có TK 155 68.646
(155 A 34.800
(155 B 33.840)


89
b. Ph¶n ¸nh doanh thu b¸n hμng.
Nî TK 131 132.000
Cã TK 511 120.000
( 511 A = 5.000 x 12.000 = 60.000
511 B = 4.000 x 15.000 = 60.000)
Cã TK 333(1) 12.000

2. Nî TK 641 2.000
Nî TK 642 3.000
Nî TK 133 500
Cã TK 331 5.500


3. Nî TK 641 650
Nî TK 642 2.000

Cã TK 111 2.650

4. Tæng chi phÝ b¸n hμng, chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp tõ vÝ dô 1 -> vÝ dô 6.

Tæng chi phÝ BH = 13.250

Tæng chi phÝ QLDN = 24.750

Chi phÝ b¸n hμng vμ CPQL doanh nghiÖp ph©n bæ cho s¶n phÈm tiªu thô:

Chi phÝ b¸n 13.250 + 24.750
S¶n phÈm A = x 60.000 = 19.000cho s¶n
phÈm A 120.000

Chi phÝ b¸n 13250 + 24.750
S¶n phÈm B = x 60.000 = 19.000
bæ s¶n phÈm B 120.000


Nî TK 911 38.000
(911A: 19.000
911B: 19.000)
Cã TK 641 13.250
Cã TK 642 24.750

5. a. KÕt chuyÓn gi¸ vèn hμng b¸n :
Nî TK 911 68.646
(911A: 34.800.
911B: 33.840)
Cã TK 632 68.646



b. KÕt chuyÓn doanh thu b¸n hμng
Nî TK 511 120.000
(511A: 60.000
511B: 60.000)
Cã TK 911 120.000
( 911A: 60.000
911B: 60.000)


c. X¸c ®Þnh kÕt qu¶ tiªu thô:

×