Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo trình hướng dẫn cách đưa ra chiến lược hợp lý để phát triển doanh nghiệp phù hợp phần 4 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.84 KB, 19 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Ở bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, độ tuổi trung bình của các cá nhân là
một vấn đề rất đang được quan tâm. Người ta thường nói "gừng càng già
càng cay" nhưng xét ở một khía cạnh thực tế thì câu nói này khơng được hợp
lý cho lắm nếu khơng muốn nói là khơng chính xác và vơ căn cứ. Trong điều
kiện hiện nay, có những cơng việc địi hỏi rất nhiều độ năng động, trí thơng
minh, óc sáng tạo và có thể lực. Do đó các doanh nghiệp thường có xu
hướng trẻ hóa đội ngũ cán bộ cơng nhân của mình để có thể đáp ứng được
nhu cầu về công việc mà trong điều kiện hiện nay đã đặt ra như vậy.
Tuy nhiên đó chỉ là một nhân tố trong vô vàn nhân tố khác. Sự dày
dạn kinh nghiệm của lớp người đi trước là một yếu tố không thể thiếu được
trong bất kỳ tổ chức công ty nào.
Nhận thức được rõ vấn đề này cơng ty Cơng trình Giao thơng III - Hà
Nội đã, đang và sẽ cắt giảm cán bộ công nhân viên có độ tuổi q sức lao
động và những cơng nhân khơng có khả năng làm việc trong tịan cơng ty.
Đây là một việc làm hết sức cần thiết đối với cơng ty vì cơng ty là cơng ty
xây dựng chính vì thế mà địi hỏi cần có đội ngũ cơng nhân, thợ trẻ thì mới
gánh vác được cơng vịêc tốt hơn.
Cơng ty có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên rất đông đảo ở độ tuổi
"sung sức" nhất trong cuộc đời người lao động. Tồn cơng ty có 410 cán bộ
cơng nhân viên thuộc biên chế trong đó số người có tuổi đời dưới 30 đến 45
tuổi chiếm khoảng 80%. Đây alf một tín hiệu rất khả quan.
II. THỰC TRẠNG CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CỦA CƠNG TY
CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG III - HÀ NỘI.
1. Nguyên tắc trả lương của Cơng ty Cơng trình Giao thơng III Hà Nội.
Thực hiện NĐ 28/CP ngày 28/3/21997 của Chính phủ và thơng tư số
13/LĐTB XH - TT ngà 10/4/1997 của Bộ LĐ-TB và XH về đổi mới quản lý
tiền lương, thu nhập trong doanh nghiệp nhà nước, đồng thưòi căn cứ vào

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B


58


Chuyên đề tốt nghiệp
quy chế khoán sản phẩm và trả lương thu nhập của Tổng công ty ban hành
quyết định số 338/TCCB-LĐ ngày 4/5/198 để thực hiện tốt các công tác chi,
trả lương tại doanh nghiệp nhằm khuyến khích người lao động tăng năng
suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập chính đáng, đảm bảo thực
hiện cơng bằng trong phân phối tiền lương, góp phần tăng cường cơng tác
quản lý lao động, tiền lương và quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, Cơng
ty Cơng trình Giao thơng III - Hà Nội quy định công tác chi, trả lương phải
đảm bảo những yêu cầu sau:
- Việc phân phối tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên
công ty theo hiệu quả, chất lượng công việc được giao đảm bảo cơn gkhai, rõ
ràng, đúng chế độ chính sách nhà nước đã ban hành, đảm bảo khuyến khích
thích đáng những người đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả công tác cao.
- Tiền lương, tiền thưởng của các đơn vị trong công ty nhận được bất
kỳ từ nguồn nào phải được phân phối cơng khai theo sự đóng góp của từng
người.
- Chứng từ trả lương, trả thưởng đều do cá nhân CBCNV ký nhận cụ
thẻ và lưu nộp tại công ty.
2. Các hình thức trả lương tại Cơng ty Cơng trình Giao thơng III Hà Nội.
Thực hiện NĐ 197/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ và căn cứ vào
thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh, Cơng ty Cơng trình Giao thơng III Hà Nội hiện đang sử dụng 2 hình thức:
- Hình thức trả lương theo thời gian.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Tiền lương hàng háng của CBCNV trong công ty được trả thông qua
bảng chấm công về số cơng làm việc. bảng chấm cơng được phịng tổ chức
hành chính y tế và phịng tài vụ xác nhận. Sau đó sẽ được Giám đốc phê
duyệt lấy đó làm căn cứ để tính lương.


Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

59


Chuyên đề tốt nghiệp

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

60


Chuyên đề tốt nghiệp
A. Hình thức trả lương theo thời gian
* Đối tượng áp dụng:
- Công nhân trực tiếp sản xuất
- Bộ phận quản lý gián tiếp tại các Xí nghiệp.
- Bộ phận làm việc tại các vanư phòng.
A1: Đối với bộ phận làm ivẹec tại các văn phòng.
Tiền lương hàng tháng của bộ phận này được trả theo tiền lương bình
qn của cơng nhân trong các xí nghiệp. Mức tiền lương được hưởng của
mỗi người phụ thuộc vào hệ số tièn lương của người đó, hệ số tiền lương
bình quân của đơn vị sản xuất trong tháng và số ngày làm việc thực tế trong
tháng.

BL i

x TL
BL

LVP =
xT
26
Trong đó:
LVP
BLi

: Tiền lương của CBCNV các văn phòng.
: Cấp bậc tiền lương của cán bộ i.

BL

: Cấp bậc tiền lương bình quân của các đơn vị sản xuất trong

tháng (bậc 4)

TL

: Tiền lương bình quân của các đơn vị sản xuất trong tháng.

T

: Số ngày công làm việc thực tế.

TL = Error!
Ví dụ: Cấp bậc tiền lương bình qn của các đơn vị sản xuất của công
ty trong tháng 4/2002 là 1,92. Tiền lương bình quân của các đơn vị sản xuất
trong tháng là 1 triệu đồng. Vậy tiền lương tháng của kỹ sư cầu đowngf An
có hệ số tiền lương 1,78 (bậc 1) và làm việc 24 ngày trong tháng được tính
như sau:

LAn = Error! x 24 ngày = 855.769,23 (đồng)
Tùy thuộc vào chức trách của mỗi người trong công ty mà cơng ty cịn
quy định thêm hệ số trách nhiệm. Cụ thể:
Trưởng phòng: 0,4 tiền lương tối thiểu (84.000 đ).
Phó phịng : 0,3 của tiền lương tối thiểu (63.000 đ)

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

61


Chuyên đề tốt nghiệp

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

62


Chuyên đề tốt nghiệp
Lương anh Đoàn Mạnh Hùng (biểu 3) có bậc lương là bậc 4 với hệ số
lương là 2,5, phụ cấp trách nhiệm trưởng phòng là 4.000đ. Lương tháng của
anh Hùng được xác nhận như sau:
LHùng = Error!x 2,5 + 84.000 = 1.586.403,846 (đ)
Tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ chỉ dùng để tính vào đóng BHXH,
BHYT, KPCĐ.
Ưu điểm: Việc chia lương của khối văn phòng đã gắn với việc hồn
thành kế hoạch sản xuất cơng ty.
Nhược điểm: Phần tiền lwong mà khối văn phịng được hưởng khơng
gắn liền với kết quả lao động mà họ tạo ra, khơng gắn ovứi mức độ phức tạp,
tính trách nhiệm của cơng việc địi hỏi vì tiền lương phụ thuộc vào kết quả

làm việc chung của các đơn vị.
A2. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Tiền lương được trả theo cấp bậc của cơng nhân làm cơng việc đó.
Ltgi = LCBCNi x Ti
Trong đó:
Ltgi :

Tiền lương trả theo thời gian của công nhân i.

LCBCNi :

Tiền lương ngày trả theo cấp bậc công nhân của công
nhân i làm công việc được giao.

Ti:

Số ngày công làm việc thực tế của công nhân i.

Ví dụ: Cơng nhân Hoa có cấp bậc cơng nhân là bậc 4 được giao nhiệm
vụ trồng cây ở ven đường với mức tiền công được trả mỗi ngày là
20.000đ/ngày. Công nhân Hoa làm trong 6 ngày.
Vậy tiền lương theo thời gian của cơng nhân A được tính như sau:
LA = 20.000 x 6 = 120.000 (đ)
Nhận xét: Cách trả lương này mang tính chất bình qn khơng khuyến
khích sử dụng hợp lý thời gian làm ivệc.

B. Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

63



Chuyên đề tốt nghiệp
* Đối tượng áp dụng:
- Công nhân trực tiếp sản xuất.
- Bộ phận quản lý gián tiếp xí nghiệp.
* Tiền lương tháng được trả vào phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm
hoàn thành trong tháng
B1: Lương sản phẩm tập thể
LSPi = Q i x V=đg (*)
Trong đó:
LSPi

: Lương trả theo sản phẩm của tổ i

Qi

: Khối lượng cơng việc hồn thành của tổ i

V đg

: Đơn giá của cơng việc được giao.

Ví dụ: Trong thi cơng hệ đường Bùi Thị Xuân do xí nghiệp cầu đường
nội thành 3 - 2 thực hiện: Tổ 1 được giao nhiệm vụ đào đất cấp 2 với khối
lương là 1.857,55 m3, đơn giá 16.650,46 đ/m3.
Vậy lương sản phẩm của tổ 1 là: 1.857,55 x 16.650,46 đ =
30.929.061,97 đ
Do đặc thù của cơng việc là làm theo nhóm tập thể, mỗi cơng việc có
ít nhất là 2 người làm nên cơng ty áp dụng hình thức trả lương sản phẩm tập

thể.
B2: Cách tính lương sản phẩm của một người trong tổ
Lương sản phẩm = Lương cấp bậc + tiền năng suất.
a. Lương cấp bậc = Lương cơ bản x số công thực tế làm việc.
Ví dụ: Lương sản phẩm của tổ là 10 triệu trong đó lương cơ bản là 7
triệu. Vậy tiền năng suất của tổ là.
b1. Dựa vào bình bầu thi đua.
- Loại A: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (1,2 điểm).
- Loại B: Hoàn thành nhiệm vụ được giao (1 điểm).

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

64


Chuyên đề tốt nghiệp
- Loại CL: Không vi phạm kỷ luật lao động, có cố gắng trong cơng tác
nhưng do điều kiện khách quan nghỉ công tác không quá 10 ngày trong tháng
(1 điểm).
TNSj = TC1 x SĐj
Trong đó + TNSj: Tiền năng suất của công ty nhân j.
+ TC1: Tiền năng suất một điểm.
TC1 = Error!
+ SĐ j: Số điểm của công nhân j.
SĐ j = số điểm của loại thi đua người đó đạt được x số cơng thực tế .
Ví dụ: Tiền năng suất của tổ là 3 triệu cơng nhân Tuyết là cơng nhân
bậc 4 có số công hưởng lương sản phẩm là 26 ngày. Do hoàn thành sản xuất
nhiệm vụ được giao nên được xếp loại A. Tổng số điểm của tổ là 250 điểm.
Tiền năng suất của Chị Tuyết được tính.
TNS = Error! x 1,12 x 26 = 374.400 (đ).

Ưu điểm: Trả tiền năng suất dựa vào bình bầu thi đua kích thích người
lao động quan tâm đến kết quả cuối cùng của tập thơ người lao động quan
tâm đến số lượng và chất lượng của sản phẩm, tích cực tham gia làm việc để
lấy điểm thi đua.
Nhược điểm : Theo cách trả này người lao động làm việc càng lâu
năm thì cấp bậc của họ càng cao, tiền lương được hưởng theo lương cấp bậc
càng tăng nhưng tuổi càng nhiều thì NSLĐ của họ càng giảm. Trong khi đó
những người có tiền lương cấp bậc thấp nhưng tuổi còn trẻ NSLĐ của họ sẽ
cao hơn nhưng tiền lương l ại hưởng thấp hơn.
b2. Khơng tính bình bầu A, B, C.
TNSj = Error! x Error!
Ví dụ: Trong ví dụ ở b1, tiền năng suất của chị Tuyết mà khơng dựa
vào bình bầu thì đua (vì trong tổ mọi người hồn thành nhiệm vụ như nhau)
được tính.
(Số cơng thực tế của cả tổ là 230 ngày.
Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

65


Chuyên đề tốt nghiệp
TNS = Error! x 26 = 339130, 4 (đồng).

Biểu 4: Bảng hệ lương công nhân
(Ngành xây dựng cơ bản)
ĐVT: 1000 đồng
Bậc

Nhóm mức lương
I


II

III

IV

V

VI

VII

* Hệ số

1,35

1,78

1,62

1,78

2,18

2,67

3,28

* Mức lương


283,5

340,2

340,2

373,8

457,8

560,7 688,8

* Hệ số

1,40

1,55

1,72

1,92

2.33

2,84

* Mức lương

294


325,5

361,2

403,2

489,3

596,4 724,5

* Hệ số

1,47

1,64

1,83

2,04

2,49

3,05

* Mức lương

308,7

344,4


384m,3 428,4

522,9

640,5 724,5

* Hệ số

1,57

1,75

1,95

2,17

2,65

3,23

* Mức lương

329,7

367,5

409,5

455,7


556,5

678,3 827,4

Nhóm II
3,45

Nhóm III
3,73

Nhóm IV

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

3,94

66


Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 5: Biểu lương của công nhân trực tiếp sản xuất
tại xí nghiệp tổ chức giao thơng
TT

HỌ VÀ TÊN

Bậc lương

Lương 1 ngày


Hệ số

Bảo

I

Tổ sơn

1

Đào Văn Tiến

489.300

18819,23

2,33

5

2

Đỗ Thị Xn

537600

20676,92

2,56


6

3

Vũ Cơng Mây

403200

15507,69

1,92

4

II

Tổ cơ khí

1

Nguyễn Q Hùng

489300

1819,23

2,33

5


2

Nguyễn Thu Hạnh

403200

15507,69

1,92

4

3

Phạm Bùi Thắng

308700

11873,07

1,47

2

III

Tổ vật liệu

1


Nguyễn Thị Dậu

489300

18819,23

2,33

5

2

Lê Chí Hiếu

283500

10903,85

1,35

1

3

Nguyễn Xuân Hùng

489300

18819,23


2,33

5

IV

Tổ sủa chữa

1

Lê Trung Thanh

489300

18819,23

2,33

5

2

Phạm Viết Bảo

325500

12519,23

1,55


2

3

Phạm Nhất Định

403200

1507,69

1,92

4

V

Tổ động cơ

1

Đào Mạnh Hùng

403200

15507,69

1,924

2


Đàm vị

489300

18576,92

2,335

3

Nguyễn Khách Tùng

361200

13892,30

1,7703

210.000x2,33

Thợ

Như vậy đối với bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, công ty áp
dụng cả hai hình thức là trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
Đối với những công việc mà công ty không thể tiến hành xây dựng
định mức lao động một cách chặt chẽ, chính xác hoặc những cơng vịec vào

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B


67


Chun đề tốt nghiệp
khối lượng hồn htành định mức khốn thì cơng ty áp dụng chế độ tiền
lương theo thời gian.
Đối với những cơng việc có thể tiến hành xây dựng định mức lao động
được thì áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm.
Vậy lương tháng của công nhân trực tiếp sản xuất như sau.
LCN = LSP + Ltg + Lcđ.
Trong LCN: Tiền lương tháng của công nhân
LSP: Tiền lương sản phẩm của công nhân
Ltg: Tiền lương thời gian của công nhân
Lcđ: Tiên lương chế độ của công nhân (phép)

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

68


Chuyên đề tốt nghiệp

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

69


Chuyên đề tốt nghiệp
3. Các khoản trích theo lương ở Cơng ty cơng trình giao thơng III.
Tại Cơng ty khi cán bộ công nhân viên bị ốm đau, thia sản, tai nạn lao

động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chợ cấp BHXH, BHYT.
* Quỹ BHXH được hình thành một phần trích vào chi phí, một phần
khấu trừ vào lương cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty.
Cơng ty tính BHXH bằng 20% tiền lương cơ bản, trong đó 15% đưa
vào chi phí sản xuất và 5% khấu trừ vào lương cán bộ cơng nhân viên.
Với khoản trích 5% từ lương CBCNV, cơng ty có danh sách CBCNV
trích nộp 5%.
Hàng tháng, phịng TCHC - y tế lập “phiếu báo cáo tăng giảm” phản
ánh số tiền trích 5% BHXH từ lương người lao động tháng trước là bao
nhiêu, tháng này là bao nhiêu, nếu có chênh lệch (tăng, giảm) do nguyên
nhân nào.
Nếu tổng ố tiền 5% tháng này do mới tuyển dụng thì kèm theo “báo
cáo danh sách lao động và quý tiền lương trích nộp BHXH”, trường hợp tăng
BHXH khác nhờ tăng lương và giảm người nộp (do nghỉ việc) thì đính kèm
theo “danh sách tăng giảm mức nộp BHXH”.
Ví dụ: Phiếu báo tăng giảm tháng 3/2002 CBCNV của công ty ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động được hưởng trợ cấp BHXH.
- Trường hợp thai sản, căn cứ vào chứng từ gốc là giấy khai sinh để
lập phiếu thanh toán trợ cấp thai sản.
Ví dụ: Cơng nhân Ngọc Hồ, nghỉ đẻ có bậc lương CBCNV trực tiếp
là 1,72 chị Hồ làm phiếu nghỉ từ ngày 20/4 đến 20/8/2002. Số ngày nghỉ
tính BHXH là (4 tháng).
L nghỉ đẻ = hệ số lương cấp bậc x Lmin x số tháng được hưởng
= 1,72 x 210.000 x 4 = 14.444.800 (đ).
- Trường hợp nghỉ bản thân ốm và con ốm được hưởng BHXH là 75%
so với lương cơ bản.

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

70



Chuyên đề tốt nghiệp
Lương BHXH ;nghỉ ốm Lmin x hệ số cấp bậc
=
x số ngày nghỉ x 75%
con ốm
công việc; 26
Kế toán lương phải căn cứ vào chứng từ gốc là giấy xác nhận nghỉ ốm,
giấy xác nhận của cơ sở y tế, phiếu thanh tốn BHXH mới tính lương BXH
cho CBCNV.
Ví dụ: Cơng nhân Lê Thị tuyết bậc 4/7 làm ở tổ sản xuất nguyên liệu
có con ốm ngỉ 1 ngày 18/3.
91
Lương BHXH CN; Tuyết =
78 x 210.000; 26 x 1 x 75% = 10783 (đ).
+ Công nhân Lê Chí Hiếu bậc thợ 1/7 tổ vật liệu, nghỉ ốm 3 ngày có
giấy chứng nhận của y tế.
1
Lương BHXH CN ; Hiếu =
35 x 210.000; 26 x 3 x 75% = 24533,7
(đ0.
+ Trong khi đó cơng nhân Đỗ Thị Xn bậc 6/7 tổ sơn cũng nghỉ ốm 3
ngày nhưng không có phiếu thanh tốn BHXH nên khơng được hưởng lương
BHXH.
- Trường hợp người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
trong thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp tuỳ thuộc vào mức độ suy giảm
khả năng lao động và được tính theo mức tiền lương tối thiểu do chính phủ
quy định. Mức trợ cấp như sau:
+ Bị suy giảm từ 5% đến 30% khả năng lao động được trợ cấp một lần

theo quy định.
Mức suy giảm khả năng lao động

Mức trợ cấp một lần

Từ 5% đến 10%

4 tháng tiền lương tối thiểu

Từ 11% đến 20%

8 Tháng tiền lương tối thiểu

Từ 21% đến 30%

12 Tháng tiền lương tối thiểu

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

71


Chuyên đề tốt nghiệp
+ Bị suy giảm từ 31% khả năng lao động trở lên, được hưởng trợ cáp
hàng tháng kể từ ngày ra viện với mức trợ cấp.

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

72



Chuyên đề tốt nghiệp

Mức suy giảm khả năng lao động

Mức trợ cấp một lần

Từ 31% đến 40%

0, tháng tiền lương tối thiểu

Từ 41% đến 50%

0,6 tháng tiền lương tối thiểu

Từ 50% đến 60%

0,8 tháng tiền lương tối thiểu

Từ 61% đến 70%

1 tháng

Từ 71% đến 80%

1,2 tháng tiền lương tối thiểu

Từ 81 đến 90%

1,4 tháng tiền lương tối thiểu


Từ 91% đến 100%

1,6 tháng tiền lương tối thiểu.

* Ngồi ra cơng ty trích BHYT 3% quỹ lương cơ bản trong đó 2% đưa
vào chi phí sản xuất và 1% trừ vào lương CBCNV, khoản trích dùng để mua
thẻ BHYT cho CBCNV trong đó được BHYT cấp trên để lại 5% của 3% quỹ
lương cơ bản làm quỹ BHYT tại cơ sở dùng khám chữa bệnh CNV 1% trừ
vào lương trừ vào lương CNBCN được ghi vào cột khoản khấu trừ 1%
BHYT ở bnảg thanh toán lương.
* Theo quy định của bộ TC, từ 1/7/1999, doanh nghiệp có tề 10 lao
động trở lên phải trích 2% tổng thu nhập của CBCNV để lập KPCĐ.
Bảng đóng BHXH - YT - CĐ
T

Họ và tên

Bậc

BHXH5

BHYT1

KPCĐ1

Tổng

lương


%

%

%

trừ

Tích

590.000

29500

5900

5900

41300

Thị

445.200

22260

4452

4452


31164

Trọng

537.600

26880

5376

5376

37632

4

Phạm Minh Thu

445.200

22260

4452

4452

31164

5


Nguyễn

Ngọc

613.200

30660

6132

6132

42924

T
1

Nguyễn
Thơng

2

Nguyễn
Hương

3

Nguyễn
Ba


Hồ
Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

73


Chuyên đề tốt nghiệp
Trần Thị Huấn

613.200

30660

6132

6132

42924

TỔNG

6

3.244.40

162220

32444

32444


227108

0
4. Các khoản phụ cấp.
Phụ cấp là khoản tiền mà công nhân viên chức được hưởng hàng tháng
dựa trên mức lương cấp bậc, chức vụ theo quy định nhà nước.
Lương cấp bậc = 210.000 x hệ số cấp bậc, chức vụ phụ cấp = mức
lương x % phụ cấp.
Hiện nay, cơng trình giao thơng III - Hà Nội thực hiện chế độ phụ cấp
sau:
a. Phụ cấp trách nhiệm.
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo công ty
Đơn vị: 1000đ
Hạng doanh nghiệp

Hệ số mức lương
Đặc

Chức danh

I

II

III

IV

Error!


0
4; 84

0
3;63

0
2; 42

Error!

0
5; 105

0
3; 63

0
2; 42

Error!

0
1; 21

biệt

1. Trưởng phòng và tương
đương

- Hệ số
- Mức phụ cấp
2. Phó phịng và tương đương
- Hệ số
- Mức phụ cấp

b. Phụ cấp làm đêm được hưởng 30% lương cấp bậc.
c. Phụ cấp độc hại. Công nhân làm những cơng việc độc hại thì mỗi
cơng được phụ cấp là 2000 đồng.
c. Phụ cấp thêm giờ.

Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

74


Chuyên đề tốt nghiệp
- Công nhân làm thêm giờ vào ngày lễ, chủ nhất được phụ cấp là
200% lương cấp bậc.
- Công nhân làm thêm giờ vào ngày thường được phụ cấp 150% lương
cấp bậc.
5. Các hình thức tiền thưởng.
Cơng ty cơng trình giao thơng III, Hà Nội đã đề ra quy định về phân
phối tiền thưởng.
Sau khi xét duyệt hồn thành kế hoạch năm của Cơng ty, cơng ty được
trích 3 quỹ trong đó có tiền thưởng lợi nhuận hàng năm nhằm mục đích tạo
động lực kích thích người lao động quan tâm hơn đến lợi ích chung của tập
thể công ty mà yêu cầu cao nhất là đảm bảo chất lượng cơng trình, hồn
thành vượt mức kế hoạch đề ra nhằm tạo lợi nhuận tối đa. Tuy nhiên tiền
thưởng phải đảm bảo nguyên tắc không vượt quá tiền lương.

Các căn cứ để cơng ty tính tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên.
- Số tháng công tác của CBCNV trong công ty.
- Tiền lương cơ bản của từng người.
- Hệ số cán bộ quản lý.
- Bình bầu thi đua hàng tháng phân loại A, B, C.
Hàng tháng các đơn vị, phịng ban tổ chức bình bầu dnah hiệu thi đua
theo tiêu chuẩn sau.
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Hoàn thành vượt mức
NSLĐ, định mức lao động, hiệu quả cơng tác cao, khắc phục mọi khó khăn
hồn thành nhiệm vụ, có chun mơn nghiệp vụ vững vàng, hồn thành cấc
cơng việc được giao một cách xuất sắc.
+ Loại A: Đảm bảo chất lượng sản phẩm, sử dụng đúng hạn mức vật
tư, thực hiện tốt an toàn lao động. Có tinh thần đồn kết xây dựng đơn vị,
thực hiện tốt nội quy kỷ luật lao động. Không nghỉ quá 3 ngày hưởng
BHXH.
+ Loại B: Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

75


Chuyên đề tốt nghiệp
- Hoàn thành định mức và lao động được giao.
- Hồn thành chun mơn nghiệp vụ cơng tác được giao.
- Trong tháng không nghỉ, quá 5 ngày hưởng BHXH.
+ Loại C: Không vi phạm kỷ luật lao động, có cố gắng trong cơng tác
nhưng do điều kiện khách quan nghỉ công tác không quá 10 ngày trong
tháng.
+ Loại khuyến khích: Những người chưa đạt loại C.
Số điểm của mỗi loại thi đua

Xuất sắc 1,5 điểm

Loại C: 06 điểm

Loại A 1,3 điểm

Khuyến khích: tự quyết tốn.

Loại B 1 điểm
Quỹ tiền thưởng = Tổng số tiền thưởng ;cho các loại thi đua (TT) +
Số tiền; khuyến khích (KK )
TTj = Error! x SĐj.
Trong đó: TTj: Tiền thưởng của cơng nhân j
SĐj: Số điẻm của công nhân j.
SĐj = số điểm loại thi đua CNj x số tháng công tác đạt được
III. ĐÁNH GIÁ CỒG TÁC TRẢ LƯƠNG CUẢ CÔNG TY CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG III- HÀ NỘI
Ưu điểm : Cơng ty cơng trình giao thơng III- Hà Nội đã áp dụng cả 2
hình thức trả lương khác nhau và các khoản phụ cấp, khen thưởng gắn với
công việc một cách phù hợp đã khuyến khích được đội ngũ cán bộ công
nhân viên hăng say hơn trong công tác.
Tiền lương trả cho bộ phận văn phòng đã gắn với tỷ lệ hồn thành kế
hoạch sản xuất của cơng ty.
Việc trả lương cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất vừa trả theo
hình thức thời gian, vừa trả theo hình thức sản xuất đã làm cho người công
nhân quan tâm đến khối lượng, chất lượng sản phẩm, có động lực thúc đẩy
cơng nhân tích cực hồn thành định mức lao động.
Dương Thị Diệu - KTLĐ 41B

76




×