Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CỬA HÀNG MIỄN THUẾ TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.19 KB, 54 trang )


HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ
THỐNG CỬA HÀNG MIỄN THUẾ TẠI
SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT





Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. TRƢƠNG QUANG DŨNG ĐINH THỊ THÚY QUYÊN
Mã số SV: 0850010373
Lớp : Quản trị doanh nghiệp 3- khóa 2



TP. Hồ Chí Minh – 2012
i
LỜI CẢM ƠN


Đầu tiên, em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn đến Học viện hàng không Việt Nam
và các thầy cô ở Khoa Vận tải Hàng không đã hỗ trợ và giúp đỡ em trong suốt thời


gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2008-2012.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên dịch vụ hàng không sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO), cùng
toàn thể các anh chị ở các Phòng ban kinh doanh hàng miễn thuế đã tạo mọi điều
kiện cho em đƣợc thực tập và nghiên cứu đề tài tại đơn vị.
Đặc biệt em xin cám ơn anh Đoàn Thanh Tùng - Tổ Trƣởng tổ tiếp thị kinh
doanh. Phòng kinh doanh hàng miễn thuế đã hƣớng dẫn và hỗ trợ em trong việc
nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động của hệ thống cửa hàng miễn thuế tại sân
bay Tân Sơn Nhất.
Cuối cùng, em cũng xin đƣợc cám ơn thầy giáo – TS.Trƣơng Quang Dũng –
Giảng viên của Học viện Hàng Không Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành bài viết này.


ii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, không sao chép từ bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.


Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)


iii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP



………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………



Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………




Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hƣớng dẫn
(ký và ghi họ tên)








v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………



Ngày …. tháng …. năm …

Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)



vi
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN i
LỜI CAM ĐOAN ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN v
MỤC LỤC vi
DANH MỤC BIỂU BẢNG vii
DANH MỤC HÌNH ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ x
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT xi
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÒNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY TÂN
SƠN NHẤT (SASCO). 3
1.1 Tổng quan về công ty dịch vụ hàng không Tân Sơn Nhất 3
1.1.1 Giới thiệu chung 3
1.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và định hƣớng phát triển 5
1.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự 6
1.2 Tổ chức và hoạt động của phòng kinh doanh hàng miễn thuế 7
1.2.1 Cơ cấu tổ chức- nhân sự 7
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu. 7
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CỬA HÀNG MIỄN THUẾ

TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT 9
2.1 Các vấn đề chung về hệ thống cửa hàng miễn thuế sân bay Tân Sơn Nhất 9
2.1.1 Một số qui định đặc thù về hàng hóa kinh doanh bán tại cửa hàng miễn thuế 9
2.1.2 Các sản phẩm kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế 11
2.1.3 Đối tƣợng khách hàng: 12
2.1.4 Nhà cung cấp sản phẩm 13
2.1.5 Qui trình bán hàng của hệ thống cửa hàng miễn thuế. 14
2.1.6 Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế. 15
2.1.7 Đối thủ cạnh tranh. 18
vii
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của hệ thống của hàng miễn thuế tại sân bay
Tân Sơn Nhất 19
2.2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh của phòng kinh doanh hàng miễn thuế trong
những năm 2009,2010,2011 19
2.2.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng. 21
2.2.3 Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo quốc tịch 23
2.3 Những mặt đã đạt đƣợc của hệ thống cửa hàng miễn thuế tại sân bay Tân Sơn Nhất. 24
2.4 Những thuận lợi và khó khăn của hệ thống cửa hàng miễn thuế tại sân bay Tân Sơn Nhất.
27
2.5 Nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng. 28
2.5.1 Cơ cấu nghiên cứu: 28
2.5.2 Kết quả nghiên cứu: 28
2.6 Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến quá trình tiêu thụ mặt hàng tại cửa hàng miễn thuế sân
bay Tân Sơn Nhất cũng nhƣ hoạt động của công ty SASCO. 34
2.6.1 Yếu tố bên ngoài 34
2.6.2 Yếu tố bên trong 35
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ
THỐNG CỬA HÀNG MIỄN THUẾ TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT 37
3.1 Định hƣớng phát triển của hệ thống cửa hàng miễn thuế trong thời gian tới. 37
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động của cửa hàng miễn thuế tại sân bay Tân Sơn

Nhất. 37
3.2.1 Giải pháp về sản phẩm 37
3.2.2 Giải pháp về nhà cung cấp: 38
3.2.3 Giải pháp về nhân lực: 38
3.2.4 Giải pháp về maketing: 39
3.2.5 Giải pháp về nghiên cứu các yếu tố khách quan: 40
KẾT LUẬN 41



DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
viii
Bảng 2.1: Bố trí mặt hàng và diện tích cho các quầy của hệ
thống cửa hàng miễn thuế tại sân bay Tân Sơn Nhất. 16
Bảng 2.2: Kết quả sản xuất kinh doanh 18
Bảng 2.3: Tổng số lƣợt khách theo từng mặt hàng từ 2009-2011 20
Bảng 2.4: Tổng số lƣợt khách theo từng quốc tịch từ 2009-2011 22
Bảng 2.5: So sánh lƣợt khách mua hàng miễn thuế với lƣợt
khách quốc tế đi từ sân bay Tân Sơn Nhất. 23
Bảng 2.6: Phân tích tần số về thời điểm khách mua hàng. 24
Bảng 2.7: Phân tích tần số về lí do khách hàng xuất cảnh 25
Bảng 2.8: Phân tích tần số về lí do khách hàng biết đến cửa
hàng miễn thuế 25
Bảng 2.9: Phân tích tần số hoạt động của khách hàng trong thời
gian chờ lên máy bay 26
Bảng 2.10: Phân tích tần số sự quan tâm của khách hàng đối với
cửa hàng miễn thuế 27
Bảng 2.11: Phân tích tần số về quá trình tìm hiểu thông tin sản

phẩm 27
Bảng 2.12: Phân tích tần số về yếu tố quan tâm khi mua sắm của
khách hàng 28
Bảng 2.13: Phân tích về thời điểm mua hàng của khách hàng 28
Bảng 2.14: Phân tích về mục đích sử dụng sản phẩm sau khi mua 30
Bảng 2.15: Phân tích về sự cảm nhận của khách hàng. 30

ix
DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Hệ thống cửa hàng miễn thuế sân bay Tân Sơn Nhất 15
Hình 2.2: Cách bố trí hàng hóa tại các quầy hàng kinh doanh miễn
thuế. 15

x
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty 6
Sơ đồ 2.1: Qui trình bán hàng của cửa hàng miễn thuế 14
Sơ đồ 2.2: Tỉ trọng lợi nhuận sau thuế thu thập doanh nghiệp của
phòng kinh doanh hàng miễn thuế so với công ty
SASCO 19




























xi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


AFTA: ASEAN Free Trade Area.
ASEAN: Association of Southeast Asian Natinons
BGTVT: Bộ Giao Thông Vận Tải.
CIP: Commercially Important Person
DFS: Duty Free Shop.
SASCO: Southern Airport Sevices Company.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.

VIP: Very Important Person.
WTO: World Trade Organization.






















1
LỜI MỞ ĐẦU


1) Lý do chọn đề tài


Hành khách khi xuất cảnh thƣờng có nhu cầu mua sắm hàng hóa, vật phẩm tại sân
bay để tiêu dùng hoặc quà tặng, quà lƣu niệm cho gia đình vì vậy để phục vụ hành
khách quá cảnh, các sân bay trên thế giới thƣờng có hệ thống cửa hàng miễn thuế
rất quy mô và hấp dẫn Sân bay Tân Sơn Nhất là một trong những sân bay có hệ
thống cửa hàng miễn thuế hoạt động mạnh mẽ và phát triển không ngừng . Đó là lí
do tôi quyết định lựa chọn đề tài: Thực trạng hoạt đông của hệ thống cửa hàng miễn
thuế tại sân bay Tân Sơn Nhất. Để tìm hiểu rõ hơn về hệ thống cửa hàng miễn thuế
tại sân bay Tân Sơn Nhất.
2) Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của cửa hàng miễn thuế
- Cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh miễn thuế.
- Hiệu quả kinh doanh của hệ thống cửa hàng miễn thuế.
- Qui trình bán hàng tại cửa hàng miễn thuế
- Các yếu tố tác động đến việc bán hàng.
- Tìm hiểu và phân tích đƣợc những ƣu thế và bất lợi của công ty để từ đó đề
xuất nhƣ
̃
ng gia
̉
i pha
́
p, kiến nghi
̣
nhằm giu
́
p công ty tham kha
̉
o đê
̉
nâng cao hiệu

quả kinh doanh.
3) Phạm vi nghiên cứu:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ hàng không Tân Sơn Nhất
là một công ty kinh doanh đa ngành nghề với nhiều hoạt động Dịch vụ Thƣơng mại
tại sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất.Trong bài báo cáo thực tập này tôi chỉ giới hạn
tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của hệ thống cửa hàng miễn thuế mà cụ thể là
thực trạng hoạt động của hệ thống qua đó đƣa ra một số đề xuất tham khảo cho hệ
thống cửa hàng miễn thuế trong tƣơng lai.
2
4) Phƣơng pháp nghiên cứu
- Tìm hiểu nguồn th ông tin tô
̉
ng qua
́
t về công ty và h ệ thống cửa hàng qua
Internet va
̀
xa
́
c nhâ
̣
n nhƣ
̃
ng thông tin ấy qua ca
́
c ta
̀
i liê
̣
u liên quan đến công ty ta

̣
i
phòng kinh doanh miễn thuế.
- Xử lí những số liệu đƣợc cung cấp, tham khảo ý kiến và làm rõ thông tin
số liệu qua sự chỉ dẫn của anh chị các bô
̣
phâ
̣
n.
- Thực hiện khảo sát về hành vi tiêu dùng của khách hàng kèm theo số liệu,
thông tin đƣợc cung cấp để đƣa ra đề xuất tham khảo cho công ty.
5) Kết cấu của đề tài
CHƢƠNG 1: Tổng quan về phòng kinh doanh hàng miễn thuế của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ hàng không sân bay Tân Sơn
Nhất (SASCO)
CHƢƠNG 2: Thực trạng hoạt động của hệ thống cửa hàng miễn thuế tại
sân bay Tân Sơn Nhất.
CHƢƠNG 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động của hệ thống
cửa hàng miễn thuế tại sân bay Tân Sơn Nhất.




3

 Tên giao dịch quốc tế : Southern Airport Services Company Limitted
 Tên viết tắt: SASCO
 Trụ sở chính: Tòa nhà SASCO, sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất, Phƣờng 2,
Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÒNG KINH DOANH HÀNG MIỄN
THUẾ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT (SASCO).
1.1 Tổng quan về công ty dịch vụ hàng không Tân Sơn Nhất
1.1.1 Giới thiệu chung
Công ty dịch vụ hàng không Tân Sơn Nhất là doanh nghiệp TNHH một thành
viên hạch toán độc lập trực thuộc Tổng Công Ty Cảng Hàng Không Miền Nam và
hiện đƣợc xếp hạng nằm trong Top 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam
Công ty hiện nay kinh doanh đa ngành nghề với nhiều hoạt động Dịch vụ
Thƣơng mại tại sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất, mở rộng thị trƣờng ra bên ngoài
thông qua các chi nhánh và hoạt động kinh doanh trực tiếp của công ty trên các lĩnh
vực: kinh doanh hàng Miễn Thuế; Thƣơng mại dịch vụ tại sân bay (Phòng CIP, Spa,
cửa hàng bách hóa), vận tải phục vụ hành khách, hàng hóa; nhà hàng, khách sạn;
quảng cáo; du lịch; thƣơng mại; đầu tƣ các dự án du lịch, bất động sản và các hoạt
đông liên doanh, liên kết.




1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Trƣớc yêu cầu đổi mới cơ chế, phân định rõ ràng chức năng quản lí Nhà nƣớc và
chức năng kinh doanh, năm 1993 Chính phủ ban hành nghị định 242/CP về việc
tách ngành Hàng không thành hai khối quản lí nhà nƣớc và sản xuất kinh doanh.
Công ty dịch vụ Cụm cảng Hàng không sân bay miền Nam đƣợc thành lập bằng
quyết định số 776/QĐ/TCCB-LĐ ngày 22/04/1993 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông
Vận tải và chính thức đi vào hoạt động ngày 14/7/1993.
4
Công ty Dịch vụ Cụm cảng Hàng không sân bay miền Nam trở thành một thành
viên hạch toán độc lập của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam bằng nghị quyết số
1027/QĐ-HĐQT ngày 30/06/1997 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Hàng không

Việt Nam và đƣợc đổi tên thành Công ty Dịch vụ Hàng không sân bay Tân Sơn
Nhất.
Trên cơ sở công văn số 199/TTg-ĐMDN ngày 27/01/2006 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc đổi mới và phát triển doanh nghiệp, sắp xếp Công ty SASCO, ngày
27/02/2006 Bộ trƣởng Bộ giao thông vận tải đã kí quyết định số 479/QĐ-BGTVT
chuyển giao Công ty Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO), doanh
nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Hàng không Việt Nam về
Cụm cảng Hàng không miền nam thuộc Cục Hàng không Việt Nam.
Ngày 16/1/2008 Bộ giao thông vận tải ra quyết định số 168/QĐ-BGTVT chính
thức thành lập Tổng Công ty Cảng Hàng không miền Nam trên cơ sở Cụm cảng
Hàng không các Sân bay miền Nam. SASCO chính thức trở thành doanh nghiệp
hạch toán độc lập trực thuộc Tổng Công ty Cảng Hàng không miền Nam.
Từ ngày 1/7/2010, SASCO chính thức hoạt động theo mô hình Công ty TNHH
một thành viên. Công ty đứng trƣớc một thời điểm có ý nghĩa quan trọng đặc biệt
với những cơ hội và thách thức mới, bắt đầu 1 giai đoạn lịch sử mới trong quá trình
phát triển của Công ty.
Với chiến lƣợc “Hợp tác đa phƣơng- Phát triển bền vững”. lĩnh vực đầu tƣ tài
chính và góp vốn liên doanh là hoạt động chủ đạo đƣợc SASCO ƣu tiên nhằm phát
huy lợi thế so sánh, cơ hội hợp tác kinh doanh, mở rộng thị trƣờng, đẩy mạnh doanh
thu và lợi nhuận qua đó đảm bảo phát triển bền vững. Từ năm 1993 đến nay,
SASCO đã liên kết đầu tƣ với nhiều tổ chức kinh tế trong và ngoài nƣớc với tổng số
vốn đầu tƣ hơn 467 tỉ đồng, lợi nhuận thu đƣợc hơn 294 tỉ đồng. Danh mục đầu tƣ
tài chính của công ty đến nay là hơn 20 đơn vị trong đó đầu tƣ ra nƣớc ngoài 1 đơn vị.
5
Gần đây nhất vào ngày 27/4/2012, tập thể cán bộ, công nhân viên Công ty
TNHH Một thành viên Dịch vụ Hàng không sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO) đã
long trọng tổ chức lễ kỷ niệm 37 năm giải phóng miền Nam thống nhất đất nƣớc,
tổng kết 19 năm hoạt động và đón nhận Huân chƣơng Độc lập hạng Ba cao quí.
Nhìn lại chặng đƣờng phát triển 19 năm qua, SASCO luôn luôn nổ lực tự khẳng
định uy tín , vị thế của một doanh nghiệp Hàng không hàng đầu và luôn duy trì

đƣợc sự phát triển bền vững, góp phần đổi mới mạnh mẽ các hoạt động quản lí, điều
hành và sản xuất kinh doanh, dịch vụ tại sân bay phía Nam, đƣa các hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ tại Sân bay Tân Sơn Nhất không chỉ đứng đầu trong cả
nƣớc mà còn từng bƣớc ngang tầm các sân bay quốc tế trong khu vực, đáp ứng
mong đợi của khách hàng.
1.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và định hƣớng phát triển
 Tầm nhìn:
- Phát triển biền vững, giữ vững vị thế doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về
sản xuất kinh doanh và cung ứng các sản phẩm dịch vụ phi hàng không đa dạng,
chất lƣợng cao đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và nhu cầu của khách hàng trong và
ngoài nƣớc
- Đóng góp tích cực cho hoạt động thƣơng mại dịch vụ tại cảng hàng không,
góp phần khai thác hiệu quả cơ sở vật chất, nâng cao uy tín, thƣơng hiệu và năng
lực cạnh tranh của cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
 Sứ mệnh :
- Đảm bảo tốt nhất việc phục vụ và cung ứng các dịch vụ Hàng không, phi
Hàng không theo tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng trong và ngoài nƣớc.
- Giữ vững tốc độ tăng trƣởng, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của ngành Hàng không và
đất nƣớc.
 Đinh hƣớng phát triển:
6
- Đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng dịch vụ Hàng không đạt tiêu chuẩn
Quốc tế. Khai thác hiệu quả các loại hình kinh doanh dịch vụ tại thị trƣờng mục tiêu
– Sân bay Tân Sơn Nhất trên cơ sở về cả bề rộng ,lẫn chiều sâu nhằm đáp ứng yêu
cầu phát triển chung của toàn ngành và cạnh tranh với các nƣớc khác trong khu vực.
- Đa phƣơng hóa phƣơng thức hoat động, đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh,
tích cực mở rộng thị trƣờng, tăng năng lực cạnh tranh, tạo thế cân bằng vững chắc
đƣa Công ty phát triển bền vững.

1.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty

7

Giới thiệu về nhân sự của công ty:
-Giám đốc Công ty: Ông Nguyễn Quốc Danh
- Phó giám đốc Công ty: Bà Đoàn Thị Mai Hƣơng, Ông Lê Chí Công
-Tổng số cán bộ, công nhân viên: 1500 ngƣời (cập nhật năm 2012)
1.2 Tổ chức và hoạt động của phòng kinh doanh hàng miễn thuế
1.2.1 Cơ cấu tổ chức- nhân sự
 Cơ cấu tổ chức gồm có:
- Trƣởng Phòng Kinh doanh hàng miễn thuế
- Phó Phòng Kinh doanh hàng miễn thuế
- Tổ Hàng chính nhân sự
- Tổ Kế toán- Kế hoạch
- Tổ Tiếp Thị
- Tổ Hàng hóa – Giao nhận.
- Cửa hàng miễn thuế
- Đội kho hàng miễn thuế
 Nhân sự
- Phòng kinh doanh miễn thuế sở hữu một lực lƣợng lao động trẻ với 275 ngƣời
trong đó có 155 nhân viên có độ tuổi từ 30 trở xuống, 114 nhân viên từ 30-50
tuổi thể hiện sự linh hoạt và năng động của phòng.
- Trình độ chuyên môn có 1 Thạc sĩ, 59 Cử nhân, các nhân viên đều đƣợc đào tạo
nghiệp vụ để hoàn thành tốt công việc đƣợc giao.
- Do yêu cầu công việc nên hầu hết các nhân viên đều thông thạo ngoại ngữ đặc
biệt là Anh Văn.
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu.
 Chức năng:

- Kinh doanh hàng miễn thuế tại Sân bay Tân Sơn Nhất.
- Xuất nhập khẩu hàng hóa miễn thuế phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Đơn vị.
8
- Là cơ quan tham mƣu, giúp việc cho Chủ tịch, Giám đốc Công Ty về công tác tổ
chức, quản lí hàng hóa, hoạch định chiến lƣợc kinh doanh- tiếp thị, thực hiện chức
năng tổ chức và quản lí hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế theo phân cấp.
 Nhiệm vụ chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động bán hàng miễn thuế cho khách xuất cảnh qua cửa khẩu
sân bay Tân Sơn Nhất.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phù hợp với từng
giai đoạn phát triển kinh doanh của Công ty.
- Thu thập xử lí các thông tin liên quan đến hàng hóa, thị trƣờng tiêu thụ, từ đó xây dựng
chiến lƣợc tiếp thị, giúp cho hoạt động kinh doanh của Đơn vị đạt hiệu quả.
- Dự trữ, bảo quản, xuất nhập và vận chuyển hàng hóa đảm bảo nhu cầu kinh
doanh của Đơn vị.
- Tổ chức cung ứng hàng hóa cho các quầy, đảm bảo số lƣợng, chất lƣợng hàng
hóa kinh doanh.
- Xây dựng kế hoạch tiếp thị bán hàng, nguồn hàng đẩy mạnh phát triển hoạt động
kinh doanh của Đơn vị.
- Nghiên cứu, tổ chức thực hiện hiệu quả các chƣơng trình quảng cáo, khuyến
mãi, phát triển thƣơng hiệu và thu hút nguồn khách.
- Tổ chức triển khai hiệu quả công tác giám sát bán hàng.
- Duy trì , bảo dƣỡng hệ thống máy móc, thiết bị vi tính và quản trị hệ thống
chƣơng trình quản lí các hoạt động bán hàng, quản hàng thống kê tin học , king
doanh trực tuyến và đƣờng truyền cung cấp số liệu kinh doanh hàng miễn thuế
cho Hải quan
- Tổ chức các bộ phận nghiệp vụ gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả theo đặc điểm tổ
chức, tình hình phân cấp quản lí và qui mô kinh doanh trong từng thời kì của
Đơn vị.
- Các công việc khác theo sự phân công của Chủ Tịch, Giám đốc Công ty.


9
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CỬA
HÀNG MIỄN THUẾ TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT

2.1 Các vấn đề chung về hệ thống cửa hàng miễn thuế sân bay Tân Sơn Nhất
Nhằm mục đích phục vụ khách hàng chờ lên máy bay và tăng thêm các loại
hình dịch vụ phục vụ khách hàng phù hợp với thông lệ quốc tế, năm 1989 sân bay
Tân Sơn Nhất đã thành lập cửa hàng miễn thuế trên cơ sở hợp tác kinh doanh với
công ty Charoenmaitree, Thailand. Từ những thành quả hoạt động của cửa hàng
này, sân bay Tân Sơn Nhất đã lần lƣợt mở rộng loại hình kinh doanh này với nhiều
đối tác khác nhau tạo thế cạnh tranh và mở rộng đối tƣợng khách phục vụ, làm cho
hiệu quả kinh doanh của loại hình này không ngừng phát triển và đóng vai trò quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty SASCO.
Khi bạn có dịp đặt chân đến sân bay Tân Sơn Nhất, bạn có thể dễ dàng nhận
ra hệ thống cửa hàng Miễn thuế SASCO Duty Free Tân Sơn Nhất đƣợc đầu tƣ mới
trang hoàng lộng lẫy, sang trọng với những món hàng tinh xảo, đa dạng hợp mốt
đƣợc bày biện đúng cách tại một trong những trung tâm mua sắm đạt chuẩn quốc tế
của Đông Nam Á, điểm xuyến với nụ cƣời niềm nở và ánh mắt ân cần của các cô
gái SASCO trong tà áo dài thƣớt tha rất riêng của Việt Nam , SASCO Duty Free
Tân Sơn Nhất đã đầu tƣ xây dựng mới hơn 20 quầy hàng với 10 nhóm mặt hàng
nâng tổng số sản phẩm kinh doanh lên 12,000 sản phẩm đến từ các thƣơng hiệu cao
cấp cùng nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
2.1.1 Một số qui định đặc thù về hàng hóa kinh doanh bán tại cửa hàng miễn thuế
Hàng hóa kinh doanh bán tại cửa hàng miễn thuế bao gồm:
 Hàng hóa nhập khẩu chƣa nộp thuế, đƣợc phép lƣu thông theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
 Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế, là hàng hóa đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu
và đƣợc phép lƣu thông theo qui định của pháp luật Việt Nam.
10

Hàng hóa nhập khẩu chƣa nộp thuế đƣợc đƣa vào bán tại cửa hàng miễn thuế
đƣợc quản lí theo chế độ hàng tạm nhập và đƣợc lƣu tại cửa hàng miễn thuế không
quá 365 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan đối với lô hàng nhập khẩu.
Thủ tục nhập khẩu thực hiện tại chi cục Hải Quan quản lí kinh doanh bán hàng
miễn thuế
Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế và hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đƣa vào bán
tại cửa hàng miễn thuế đƣợc coi là hàng hóa xuất khẩu và quản lí theo chế độ hàng
tạm xuất, đƣợc lƣu tại cửa hàng miễn thuế không quá 365 ngày, kể từ ngày hoàn
thành thủ tục Hải Quan đối với lô hàng xuất khẩu. Thủ tục xuất khẩu thực hiện tại
Chi cục Hải Quan kinh doanh bán hàng miễn thuế.
Trƣờng hợp doanh nghiệp cần kéo dài thời hạn hàng tạm nhập, hàng tạm xuất,
doanh nghiệp phải có văn bản đề nghị gửi Cục Hải Quan tỉnh, thành phố nơi quản lí
kinh doanh bán hành miễn thuế để đƣợc xem xét gia hạn 1 lần không quá 180 ngày
cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
Thủ tục Hải Quan đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu để kinh doanh bán
hàng miễn thuế thực hiện theo qui định hiện hành đối với hàng hóa nhập khẩu xuất
khẩu theo hợp đồng mua bán.
Doanh nghiệp kinh doanh bán hàng miễn thuế sử dụng hóa đơn do Bộ tài chính
hoặc do cơ quan đƣợc Bộ tài chính ủy quyền phát hành hoặc hóa đơn tự in đƣợc Bộ
tài chính cho phép phát hành theo qui định hiện hành về việc in, phát hành, sử dụng
và quản lý hóa đơn.
Hàng hóa kinh doanh bán tại cửa hàng miễn thuế là các mặt hàng thuốc lá, rƣợu,
bia, hàng điện máy bán tại cửa hàng miễn thuế phải đƣợc dán tem “ VIET NAM
DUTY NOT PAID” lên từng mặt hàng.
Tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” do Bộ tài chính phát hành
11
Đồng Việt Nam, các đồng ngoại tệ USD, EURO là đồng tiền dùng trong giao
dịch tại cửa hàng miễn thuế. Theo đó, giá bán đƣợc niêm yết trên từng mặt hàng và
thực hiện theo tỷ giá của các Ngân hàng thƣơng mại tại thời điểm niêm yết giá bán.
Hải Quan không đƣợc thực hiện niêm phong kho hàng, cửa hàng và không trực

tiếp giám sát việc bán hàng.
2.1.2 Các sản phẩm kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế
Cửa hàng miễn thuế SASCO hiện đang kinh doanh trên 12,000 sản phẩm của
các nhãn hàng nổi tiếng hàng đầu thế giới
Các mặt hàng kinh doanh chủ lực của hệ thống của hàng miễn thuế SASCO:
- Rượu: là một trong hàng những mặt hàng chủ lực của hệ thống cửa hàng
miễn thuế luôn đem lại sự hài lòng đảm bảo chất lƣợng tốt nhất cho khách hàng với
những nhãn hiệu nổi tiếng nhƣ: Aberfeldy, Amarula, Bacardi, Baileys, Ballantine,
Bombay, Bordeaux, Camus, Chivas, Cointreau, Danzka nuetra vodka, Dimple,
Famous, Gordon gin, Hennessy, Martini, Kahlua, Martell, Remy martin,
Smirnoff,…
- Thuốc lá: cũng là một trong những mặt hàng đem lại lợi nhuận chủ yếu, với
chủng loại nhãn hiệu đa dạng và phong phú , phù hợp với sở thích của ngƣời tiêu
dùng và an tâm về chất lƣợng nhƣ các thƣơng hiệu tên tuổi nhƣ: 555,
Benson&headges, China, Ciga, Cannel, Davidoff, Dunhill, Esse , Jet, Kent,
Karelia, Lucky, Marlboro, Mild seven, Mi-ne, Montecristo, More, Panda, Virginia,
Vogue,Winston,…
- Nước hoa, mĩ phẩm: sản phẩm phục vụ nhu cầu làm đẹp của khách hàng
ngày càng đƣợc ƣa chuộng với những nhãn hiệu nổi tiếng nhƣ : Arden, Blotherm,
Christian dior, Clarins, Clinique, Chanel, Estee lauder, Guerlain, Lancome,
Loccitance, Loreal… hệ thống cửa hàng miễn thuế sẵn sàng phục vụ những hàng
khách khó tính nhất.
12
Ngoài ra còn có một số mặt hàng bổ trợ khác với các thƣơng hiệu nhƣ:
- Hàng da và thời trang: Coach, Tumi, Lesportsac, Ferragamo, Burberry,
Kipling, Swarovski, Travel blue, Lacoste…
- Đồng hồ: Adidas, Armani, Burberry, Fendi, Fossil, omega, Rado, Longines,
Cartier, Tissot, Raymond well, Tag heuer, Gucci, Lacoste…
- Mắt kính: Gucci, Christian Dior, Rayban, Armani, Adidas, Burberry, Coach,
Coast…

- Nữ trang: Swarovski, Coach, Swatch, Martell, Thomas, Montana,
Montblanc…
- Bánh kẹo và chocolate: Belgian, Cadbury, Daim, Ferragamo, Guylian,
Godiva Và nhiều sản phẩm phong phú đa dạng khác: đồ chơi, khăn, sản phẩm
sâm…
2.1.3 Đối tƣợng khách hàng:
Đối tƣợng khách hàng của cửa hàng miễn thuế là các hành khách xuất cảnh hoặc
quá cảnh tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, mà chủ yếu là khách VIP, Business,
khách có thu nhập cao, khách hàng có sở thích, shopping, mua hàng miễn thuế
…Do khách hàng đến từ các quốc gia khác nhau trên thế giới nên có sự khác biệt rất
lớn về văn hóa, tập tính sinh hoạt cũng nhƣ sở thích và thói quen tiêu dùng, nên khó
khăn trong vấn đề nắm bắt thị hiếu khách hàng, cũng nhƣ trong giao tiếp vì họ sử
dụng ngôn ngữ bản xứ nƣớc họ.
Khách là ngƣời xuất cảnh, quá cảnh phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh theo qui định.
- Thẻ lên tàu bau (boarding pass) đối với ngƣời xuất cảnh, quá cảnh bằng
đƣờng hàng không ( trƣờng hợp này không yêu cầu ngƣời mua hàng xuất trình hộ
chiếu để kiểm tra)
- Trƣờng hợp ngƣời xuất cảnh mua hàng miễn thuế với tổng trị giá trên mức
đồng tiền dùng trong giao dịch phải khai báo Hải Quan theo qui định của ngân hàng
nhà nƣớc Việt Nam thì ngƣời xuất cảnh khi mua hàng phải xuất trình với nhân viên
13
bán hàng chứng từ chứng minh nguồn gốc đồng tiền dùng trong giao dịch theo qui
định của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam.( trừ trƣờng hợp ngƣời xuất cảnh dùng thẻ
để rút tiền tại quầy tiền đặt trong khu cách ly xuất cảnh hoặc ngƣời xuất cảnh mua
hàng miễn thuế và thanh toán bằng thẻ).
Thƣờng thì số lƣợng khách tùy thuộc vào các chuyến bay trong ngày và biến
động theo từng thời điểm trong năm (ví dụ nhƣ các dịp lễ tết hoặc nghỉ hè). Ngoài
ra, còn chịu ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan nhƣ tình hình chính trị không ổn
định hoặc điều kiện thiên tai dịch bệnh.

2.1.4 Nhà cung cấp sản phẩm
Thị trƣờng sân bay là thị trƣờng mà các nhà sản xuất, nhà cung cấp các mặt
hàng có thƣơng hiệu nổi tiếng hƣớng đến các đối tƣợng khách hàng trong nƣớc có
thu nhập cao nhƣng không có thời gian mua sắm ở các trung tâm thƣơng mại cao
cấp trong thành phố, hoặc hành khách quốc tế đã quen thuộc với các thƣơng hiệu
nổi tiếng đó.
Có 3 nhà cung cấp lớn :
- NEW ASIA WAVE INTERNATIONAL (S) PTE LTD ( SINGAPORE):
cung cấp mỹ phẩm, nƣớc hoa.
- IPP GROUP (S) PTE LTD: cung cấp rƣợu, bánh kẹo, thực phẩm, thuốc lá.
- DFS VIETNAM (S) PTE LTD: cung cấp hàng nữ trang, hàng da, hàng thời
trang cao cấp, đồng hồ cao cấp.

×