Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án lớp 4: KỂ CHUYỆN ÔNG ĐÙNG – BÀ ĐÙNG pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.41 KB, 6 trang )

KỂ CHUYỆN
ÔNG ĐÙNG – BÀ ĐÙNG

I/ Mục tiêu:
_ Kiến thức : Học sinh kể được câu chuyện và các chi tiết
quan trọng về ông Đùng, bà Đùng đã giúp dân Mường khai khẩn
lập nghiệp.
_ Kỹ năng : Học sinh kể mạch lạc, diễn cảm và sinh động.
_ Thái độ : Yêu văn học.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên : Tranh minh hoạ truyện + nội dung câu chuyện
_ Học sinh : Nội dung câu chuyện. + vở
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Ông tổ nghề thêu(4’)
_ 1 học sinh kể đoạn 1
_1 học sinh kể đoạn 2
_ Nếu ý nghĩa
_ Chi tiết nào trong (bài) truyện làm em thích
nhất?
Hát






_ GV: Nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới: Ông Đùng, bà Đùng
_ Giới thiệu bài: Nhân dân ta thời xưa, hay giải


thích các hiện tượng tự nhiên theo tưởng tượng.
Hôm nay thầy sẽ kể cho các em nghe 1 trong
những chuyện nói về điều đó.
_ Giáo viên ghi tựa

_ Học sinh nhắc lại

 Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện
a/ Mục tiêu: Kể và truyền thụ đúng nội dung câu
chuyện
b/ Phương pháp: Kể chuyện
c/ Đồ dùng dạy học:Tranh

Hoạt động cá nhân
d/ Tiến hành:
_ GV kể kết hợp cử chỉ, lời nói và tranh minh
hoạ.
e/ Kết luận: Hiểu nội dung truyện

_ Học sinh lắng nghe

 Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện(25’)
a/ Mục tiêu: Hiểu rõ nội dung từng đoạn


B/ Phương pháp: Đàm thoại
C/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động lớp
D/ Tiến hành :
_ Đoạn 1 : “Từ đầu …. ghềnh”

_ Đoạn 2: “Từ ngày ……… vẫn còn”
_ Đoạn 3: Còn lại
_ Giáo viên cho nêu từ khó
_ Ghi bảng
_ Giáo viên chốt






_ Học sinh giải thích
theo chú giải
(1) Ông Đùng, bà Đùng
(2) Mụ Dạ Dần
(3) Sông Đà
(4) Xóm Ban
(5) Thác Bờ
 Hoạt động 3: Hướng dẫn kể
a/ Mục tiêu: Học sinh kể lại được truyện
b/ Phương pháp:
c/ Đồ dùng dạy học:
d/ Tiến hành:
_ Câu hỏi gợi ý:
_ Ông Đùng, bà Đùng có tầm vóc như thế nào


_ Hoạt động cá nhân




_ To lớn, khổng lồ
_ Họ ở đâu xuống?
_ Ông bà giúp dân những gì?


_ Họ vô tình tạo nên điều gì?

_ Giáo viên tóm ý đoạn 1: Ông, bà mở đất tạo
sông Đà
_ Đoạn này kể giọng mạch lạc
_ Trên trời xuống
_ San đất thành cánh
đồng để cày cấy, làm
đường cho nước chảy
_ Tạo Sông đà ngoàn
ngoèo, đầy ghềnh thác.
_ 1 học sinh kể lại


_ Cuộc sống yên vui, có chuyện gì xảy ra?
_ Ai là người giết diều hâu

_ Đá mỡ do đâu mà có
_ Con diều hâu lớn
_ Ông Đùng dùng tre
làm cung tên bắn vào ức
của nó
_ Máu và mỡ diều hâu
thấm


_ Giáo viên tóm ý đoạn 2:
vào đá  Đá mỡ
_ 1 học sinh kể lại
_ Diệt ác điểu cứu dân
+ Đoạn kể với giọng sôi nổi, hào hứng
+ Kể lại sự tích thác bờ trên sông Đà
_ Giáo viên tóm ý đoạn 3:
_ Ông Đùng bắc cầu giúp dân và sự tích thác Bờ
_ Đoạn này kể giọng vui hồi hộp



_ 1 học sinh kể lại
4- Củng cố: (4’)
_ Giáo viên yêu cầu




_ Giáo viên chốt và ghi bảng
_ Truyện mang dáng dấp thần thoại, giải thích
các đặc điểm tự nhiên ở vùng Sông Đà. Đồng
thời ca ngợi sức cải tạo thiên nhiên của nhân dân
ta thời xưa.

_ cá nhân thực hành
+ Đoạn 1: 1 học sinh kể
+ Đoạn 2: 1 học sinh kể
+ Đoạn 3: 1 học sinh kể

và rút ra (bài học) ý
nghĩa
_ 2 học sinh đọc sách
giáo khoa
5- Dặn dò: (1’)
- Học thuộc ý nghĩa truyện
- Tập kể lại truyện
- Chuẩn bị: Sọ dừa.

 Nhận xét tiết học:


×