TUẦN 12 Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008.
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 12)
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (Tiết1).
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu đối với
ông bà, cha mẹ.
2. Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ trong cuộc sống.
3. Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bò: - GV: Truyện kể, tranh minh họa.
- HS : Xem trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KTBC: (5) Gọi HS trả lời câu hỏi:
- H: Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- H: Tiết kiệm thời giờ có lợi gì?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Dạy học bài mới : (25)
1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động chính: (23)
* HĐ1 : (8) Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng.
- GV kể câu chuyện : Phần thưởng.
-YC HS đóng vai trình bày tiểu phẩm:
- YC các nhóm trình bày tiểu phẩm.
- H: Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?
- H: Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào
trước việc làm của bạn?
* GV nhận xét chốt ý: Hưng kính yêu bà, chăm sóc
bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
* HĐ 2: (8) Thảo luận nhóm
- GV nêu YC bài tập.
- YC HS thảo luận nhóm 4 các cách ứng sử sau:
a) Mẹ mệt bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng
vằng bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn
để dự sinh nhật.
b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã
chuẩn bò sẵn chậu nước khăn mặt để mẹ rửa cho
mát. Loan nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c) Bố Hoàng vừa đi làm về , rất mệt. Hoàng chạy
- 2 HS lần lượt lên bảng
TLCH.
- Lắng nghe
- HS thảo luận và đóng vai.
- 3 nhóm trình bày trước lớp.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS lần lượt trả lời các câu
hỏi .
- Lớp lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm nêu kết
quả.
1
ra tận cửa đón và hỏi ngay : “ Bố có nhớ mua
truyện tranh cho con không?”
d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh. Hoài
đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn
có khóm hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về
cho ông trồng.
đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang
đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phía
bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
* GV chốt: Việc làm của các bạn ở tình huống b,
d, đ là thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ;
việc làm của bạn ở tình huống a, c là chưa quan
tâm đến ông bà cha mẹ.
* HĐ3: (7) Thảo luận nhóm đôi.
- YC Các nhóm quan sát tranh, đặt tên cho mỗi
tranh trong SGK, nhận xét việc làm của các bạn
nhỏ trong tranh.
- YC HS trình bày nội dung thảo luận.
C. Củng cố dặn dò: (5)
- H: Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như
thế nào? Vì sao?
- H: Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của
mỗi người?
* GV nhận xét rút ra ghi nhớ, ghi bảng.
+ Chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc,
hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra,
nuôi nấng và yêu thương chúng ta.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài. Chuẩn bò
bài luyện tập thực hành.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS thảo luận theo nhóm
đôi, hoàn thành ND yêu cầu.
- 3 Cặp trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét,
bổ sung.
- HS phát biểu.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Nghe và ghi nhớ.
TOÁN: (Tiết 56) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một so
2. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò : - GV và HS xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
2
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KTBC: (5) Gọi HS lên bảng làm?
- 1m
2
= ... dm
2
; 1m
2
= ... cm
2
; 15m
2
= ... cm
2
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25)
1.Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. Tính và so sánh giá trò của 2 biểu thức:(10)
- GV viết lên bảng 2 biểu thức:
4
×
( 3 + 5) và 4
×
3 + 4
×
5
- YC HS tính giá trò của 2 biểu thức trên
- Vậy giá trò của 2 biểu thức trên ntn với nhau?
* GV KL: Vậy: 4
×
(3 + 5) = 4
×
3 + 4
×
5
- GV chỉ vào biểu thức 4
×
(3 + 5)và nói : Đây là
biểu thức có dạng một số nhân với 1 tổng. Còn
biểu thức 4
×
3 + 4
×
5 là tổng của các tích giữa
số thứ nhất trong biểu thức: 4
×
(3 + 5) voiứ các
số hạng của tổng (3 + 5).
- H: Khi nhân một số với một tổng ta có thể làm
thế nào?
* GV Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta
có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi
cộng các kết quả lại với nhau.
- GV: Ta gọi số đó là a, tổng là (b + c) ta có biểu
thức: a
×
(b + c).
- Biểu thức: a
×
(b + c) có dạng một số nhân với
một tổng, khi thực hiện tính giá trò biểu thức này
ta còn có cách nào khác?
- Ta có công thứcù: a
×
(b + c) = a
×
b + a
×
c
3. Luyện tập. (13)
Bài 1 : BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
a b c a
×
( b+c) a
×
b + a
×
c
4 5 2 4
×
(5+2) = 28 4
×
5 + 4
×
2 =
28
3 4 5 3
×
(4+5) = 27 3
×
4 + 3
×
5 =
27
6 2 3 6
×
(2+3) = 30 6
×
2 + 6
×
3 =
30
Bài 2: BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- 3 HS lên bảng làm, lopứ
làm vào nháp.
-2 Em lên bảng làm, lớp
làm vào nháp.
4
×
(3 + 5) = 4
×
8 = 32
4
×
3+ 4
×
5 = 12+ 20 = 32
- Bằng nhau.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu.
- HS nêu: a
×
b + a
×
c.
- 2 HS đọc công thức
- Tính giá trò của biểu thức
rồi viết vào ô trống:
- 2 HS lên bảng làm, lớp
theo dõi, nhận xét.
- Tính giá trò của biểu thức
theo 2 cách.
- 2 HS lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
3
- YC HS áp dụng quy tắc nhân 1 số với 1 tổng và
tự làm bài
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
a) 36
×
(7 + 3)
Cách1: 36
×
(7+3) = 36
×
10 = 360
Cách2: 36
×
(7+3)=36
×
7 + 36
×
3 = 252 + 108 =
360
b) 5
×
38 + 5
×
62
Cách1: 5
×
38 + 5
×
62 = 190 +310 = 500
Cách2: 5
×
38 + 5
×
62 = 5
×
(38+62) = 5
×
100 =
500
Bài 3 : BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- YC HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- H: Nêu cách nhân một tổng với một số ?
- GV nhận xét chốt: (Khi nhân một tổng với một
số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số
đó rồi cộng các kết quả với nhau).
Bài 4 : Áp dụng tính chất nhân một số với một
tổng để tính :
- GV nhận xét chốt kết quả đúng, cho điểm.
26
×
11 = 26
×
(10+1) 35
×
101 = 35
×
(100+1)
= 26
×
10 + 26
×
1 = 35
×
100 + 35
×
1
= 260+26 = 286 = 3500 + 35 = 3535
C. Củng cố dặn dò: (5)
- H: Khi nhân một số với một tổng ta thực hiện thế
nào?
- GV nhận xét tiết học. Về làm các BT trong VBT
chuẩn bò bài : Nhân một số với một hiệu.
2 em ngồi cạnh nhau thực
hiện chấm bài.
-Tính và so sánh giá trò của
hai biểu thức :
- 2 HS lên bảng làm và
nêu cách nhân 1 số với 1
tổng.
(3+5)
×
4 3
×
4 + 5
×
4
= 8
×
4 = 12 + 20
= 32 = 32
=> (3+5)
×
4 = 3
×
4 + 5
×
4
- 2 HS lên bảng làm. Lớp
nhận xét.
- 2em nhắc lại kết luận,
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Theo dõi và ghi bài về
nhà.
TẬP ĐỌC: (Tiết 23)
“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng,…
+ Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghò lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ: Hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết.
+ Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha,
nhờ giàu nghò lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh lừng lẫy.
4
3.GD HS cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn.
II. Chuẩn bò: - GV: Tranh minh hoạ bài dạy. Bảng phụ viết sẵn ND luyện đọc.
- Học sinh : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy họcchủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KTBC: (5) Gọi HS đọc thuộc lòng các
câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: (25)
1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
+ Gọi 1 em đọc cả bài cho lớp nghe.
+YC HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (đọc 2 lượt)
+ Lần 1: GV theo dõi, sửa khi HS phát âm
sai,
+ Lần 2: Kết hợp giảng từ khó:
- H: Người cùng thời là người như thế nào?
- GV: Đồng nghóa với người đương thời,
sống cùng thời đại.
+ Gọi HS đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.
b) Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
- H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- H: Trước khi mở công ty vận tải đường
thuỷ, BTB đã làm những công việc gì?
- H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một
người rất có chí ?
+ Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- Gọi HS đọc đoạn còn lại:
- H: Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải
đường thủy vào thời điểm nào?
- H: Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu
nước ngoài như thế nào?
- H: Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng
kinh tế?
-3 HS lần lượt đọc.
-Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
- 4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết
bài.
- HS phát âm sai đọc lại.
- HS đọc chú giải SGK.
- HS phát biểu.
-1 Em đọc, lớp lắng nghe.
- Nghe và đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm
- Mồ côi cha từ nhỏ... nhà họ Bạch
nhận làm con nuôi và cho ăn học.
- Ông làm thư kí cho một hãng
buôn, sau buôn gỗ,... khai thác mỏ.
- Có lúc mất trắng tay nhưng Bûi
không nản chí.
- HS phát biểu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Vào lúc những con tàu của người
Hoa đã ... sông miền Bắc.
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân
tộc của người Việt: cho người đến
các bến ... thuê kó sư trông nom.)
- Là bậc anh hùng nhưng không
phải trên chiến trường mà là trên
5
- H: Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?
+ Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái
Bưởi.
c) Đọc diễn cảm.
+ YC 4 em đọc nối tiếp bài.
- H: Bài văn cần đọc với giọng như thế nào?
- GV HD cách đọc: Toàn bài đọc với giọng
chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý
chí của BTB, đoạn 3 đọc nhanh. Đoạn 4 đọc
với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt
của Bạch Thái Bưởi.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2.
+ YC HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
+ Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV và HS nhận xét bình chọn cá nhân
đọc tốt nhất.
C. Củng cố – dặn dò: (5)
-H: Bài văn ca ngợi ai?
- GV nhận xét, rút ra đại ý, ghi bảng.
w Đại ý : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghò
lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu
thuỷ.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài
và chuẩn bò bài mới: “Vẽ trứng”.
thương trường.
-Nhờ ý chí vươn lên thất bại không
ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào
DT của hành khách người Việt.
- HS phát biểu.
-4 Em đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS nêu cách đọc diễn cảm bài
văn.
- 1 HS đọc, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc cho nhau nghe.
- 4 em thi đọc.
- HS phát biểu.
- Lần lượt nhắc lại đại ý của bài.
- Nghe và ghi bài.
LỊCH SỬ: (Tiết 12) CHÙA THỜI LÝ.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Dưới thời Lý, đạo phật rất phát triển, chùa chiền được xây dựng nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp, là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi sinh hoạt
văn hóa của cộng đồng.
- Giáo dục HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.
II. Chuẩn bò: - Các hình minh họa SGK. Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học.
A. KTBC: (5) Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- H: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời
6
làm kinh đô?
- H: Em biết Thăng Long còn có những tên gọi
nào khác nữa?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25)
1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động chính: (23)
* HĐ1: (7) Làm việc cả lớp.
Đạo Phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác.
-YC HS đọc SGK từ Đạo Phật ... thònh đạt.
- H: Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ
và có giáo lý như thế nào?
- H: Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
* HĐ 2: (8) Làm việc theo nhóm.
- YC HS đọc SGK Tư:ø “Dưới thời Lý .... các
làng xã” và thảo luận nhóm 4 để TLCH:
- H: Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời
Lý, đạo Phật rất thònh đạt?
- H: Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?
- YC các nhóm trình bày.
* GV nhận xét kết luận: Dưới thời Lý đạo Phật
rất phát triển và được xem là Quốc giáo. (là
tôn giáo của quốc gia).
* HĐ3 : (8) Làøm việc cả lớp.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 mô tả một ngôi
chùa?
- GV nhận xét tuyên dương những em mô tả
tốt.
C. Củng cố dặn dò: (5)
- H: Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được phát
triển?
- H: Em biết gì về sự khác nhau giữa chùa và
đình?
- GV nhận xét rút ra bài học, ghi bảng.
- GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS lòng yêu
nước và bảo vệ đất nước.
- Về học bài chuẩn bò bài: “Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ hai.”
câu hỏi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
- Đạo Phật du nhập vào nước ta
từ rất sớm ... không được đối sử
tàn ác với loài vật.
- Vì giáo lý đạo Phật phù hợp ...
tiếp nhận và tin theo.
- HS thảo luận nhóm 4 và
TLCH.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp
nhận xét bổ sung.
- HS quan sát và lần lượt mô tả.
Lớp theo dõi nhận xét.
- HS phát biểu.
- HS phát biểu.
- 2 HS đọc lại bài học.
- Lắng nghe và thực hiện.
7
THỂ DỤC: (Tiết 23)
HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. Mục tiêu:
1. Học động tác thăng bằng . HS nắm được kó thuật động tácvà thực hiện tương
đối đúng .
2. Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”.Yêu cầu HS nắm được luật chơi , chơi tự
giác, tích cực và chủ động.
3. Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bò: - Sân tập an toàn sạch sẽ, 1 còi .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG ĐLVĐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. Phần Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến ND YCgiờ học .
-Xoay các khớp cổ chân , gối, hông, vai .
- Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên
quanh sân tập .
- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2. Phần cơ bản
a) Bài thể dục phát triển chung
- Ôn 5 động tác đã học 2 lần
Lần 1: GV điều khiển.
Lần 2: Cán sự điều khiển.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
* Học động tác thăng bằng:
- GV làm mẫu, giải thích cho HS tập theo .
- Nhòp 1: Đưa chân trái ra sau (mũi chân
không chạm đất ), đồng thời đưa 2 tay ra
trước lên cao chếch chữ v, lòng bàn tay
hướng vào nhau , ngửa đầu.
- Nhòp 2: Gập thân về trước, chân trái đưa
lên cao về phía sau, hai tay dang ngang ,bàn
tay sấp, đầu ngửa thành tư thế thăng bằng
sấp trên chân phải.
Nhòp 3: Như nhòp 1
Nhòp 4: Về TTCB
Nhip 5,6,7,8: Như nhòp 1,2,3,4.
6 phút
22phút
- Lớp trưởng tập hợp
lớp, báo cáo só số.
- Thực hiện theo YC.
- Tập hợp lớp theo hàng
ngang.
GV
- HS quan sát và làm
theo.
- Lớp thực hiện.
8
b) Trò chơi “Con cóc là cậu ông trời ”.
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi ,
cho chơi thử rồi chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Thực hiện các động tác thả lỏng .
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. Về
nhà ôn 6 động tác đã học.
5 phút - Thực hiện theo yêu
cầu.
- Lắng nghe và thực
hiện.
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008.
TOÁN: (Tiết 57)
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2. Áp dụng nhân 1 số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
3. GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bò: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KTBC: (5) Gọi HS lên bảng làm.
- Tính G/ trò các biểu thức sau bằng cách thuận
tiện
a) 159
×
54 + 159
×
46 b) 12
×
5 + 3
×
12
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25)
1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2.Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức.
-GV viết lên bảng hai biểu thức:
3
×
(7 – 5) và 3
×
7 – 3
×
5
- Gọi hai HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
-H: Vậy giá trò của hai biểu thức trên ntn ?
* GV KL vậy: 3
×
(7 – 5) = 3
×
7 – 3
×
5
-H: Khi nhân 1 số với một hiệu ta làm thế nào
* GV rút ra quy tắc: Khi nhân 1 số với 1 hiệu ta
có thể lần lượt nhân số đó với SBT và số trừ, rồi
trừ hai kết quả cho nhau.
- Yêu cầu HS đọc quy tắc.
- H: Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?
- GV ghi công thức: a
×
(b – c) = a
×
b – a
×
c
- 2 em lên bảng làm
2 Em lên bảng, lớp làm nháp.
3
×
(7 – 5) = 3
×
2 = 6
3
×
7 – 3
×
5 = 21 – 15 = 6
- Bằng nhau.
- Vài em đọc.
- HS phát biểu.
- 2 HS đọc lại quy tắc.
- a
×
(b – c) = a
×
b – a
×
c
9
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1: Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn ND BT 1.
- GV nhận xét sửa bài:
a b c a
×
(b - c) a
×
b – a
×
c
3 7 3 3
×
(7 – 3) = 12 3
×
7 – 3
×
3 =
12
6 9 5 6
×
(9 – 5) = 24 6
×
9 – 6
×
5 =
24
8 5 2 8
×
(5 – 2) =24 8
×
5 – 8
×
2 =
24
Bài 2: Bài yêu cầu làm gì ?
- GV HD HS làm bài mẫu.
26
×
9 = 26
×
(10 – 1)
= 26
×
10 – 26
×
1
= 260 – 26 = 234
-H:Vì sao có thể viết : 26
×
9 = 26
×
(10 – 1)
- YC HS làm các bài còn lại.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- H: Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quả trứng
ta phải biết gì?
- YC HS làm bài, 1 em lên bảng làm.
- GV nhận xét cho điểm. ( HS có thể giải cách
khác).
Bài 4: Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức.
(7 – 5)
×
3 và 7
×
3 – 5
×
3
H: Nêu cách nhân một hiệu với một số?
-GV: Khi thực hiện nhân 1 hiệu với một số ta có
thể lần lượt nhân số bò trừ, số trừ của hiệu với số
đó rồi trừ 2 két quả cho nhau.
- Chấm một số bài. Nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: (5)
- Nêu cách nhân một số với một hiêu?
- Tính giá trò biểu thức rồi
điền vào ô trống (theo mẫu).
- 1 Em lên bảng, lớp làm vào
vở.
- Áp dụng T/C nhân một số
với một hiệu để tính.
- HS theo dõi.
- Vì 9 = 10 – 1
- 2 Em lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu.
Giải.
Số quả trứng có lúc đầu là:
175
×
40 = 7000(quả)
Số quả trứng đã bán là:
175
×
10 = 1750(quả)
Số quả trứng cón lại là:
7000 – 1750 = 5250(quả)
Đáp số : 5250 quả.
- 1 HS lên bảng làm.
(7 – 5)
×
3 = 2
×
3 = 6
7
×
3 – 5
×
3 = 21 - 15 = 6
- HS phát biểu.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
10
- GV nhận xét giờ học. Về nhà làm các BT vào
VBT. Chuẩn bò bài “Luyện tập”.
CHÍNH TẢ: (Tiết 12) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Nghe – viết chính xác, viết đẹp đoạn văn Người chiến só giàu nghò lực.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hay ươn / ương
3. GD HS tự giác khi viết bài.
II. Chuẩn bi: -Bài tập 2a , 2b viết trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – họcchủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KTBC: (5) - HS lên bảng viết:
+ Trăng trắng , chúm chím , chiền chiện ,
thuỷ chung, trung hiếu…
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25)
1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
- H: Đoạn văn viết về ai ?
- H: Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về
chuyện gì cảm động ?
- YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết .
-YC HS viết từ khó: - Sài Gòn , tháng 4
năm 1975, Lê Duy Ứng , 30 triển lãm , 5
giải thưởng….
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi bài cho nhau kiểm tra
- Thu 10 bài chấm.
3. Hướng dẫn HS làm BT chính ta:û
Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức , mỗi HS
chỉ điền vào 1 chỗ trống
* GV nhận xét kết luận lời giải đúng:
+ Trung Quốc , chín mươi tuổi , trái núi ,
chắn ngang , chê cười , chết, cháu chắt,
truyền nhau , chẳng thể , trời , trái núi.
- Gọi HS đọc truyện “ Ngu công dời núi “
C. Củng cố dặn dò: (5)
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
nháp.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Kể về hoạ só Lê duy Ứng
- Bức chân dung Bác Hồ…….
- Vài HS nêu.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
nháp.
- HS nghe và viết bài.
- HS tự sửa lỗi.
- Dùng bút chì sửa lỗi cho bạn.
- 10 em nộp bài.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Các nhóm lên thi tiếp sức
- HS chữa bài
- 2 Em đọc thành tiếng
11
- Nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương
những em viết đúng, đẹp, ít sai lỗi chính tả.
-Về nhà viết lại các từ viết sai. Chuẩn bò
bài: “Người tìm đường lên các vì sao”.
- Theo dõi GV nhận xét.
- Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 23)
MỞ RÔNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghò lực của con người. Mở rộng
và hệ thống hóa vốn từ nói về ý chí, nghò lực.
2. Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách linh hoạt, sáng tạo.
3. Giáo dục HS có ý chí, nghò lực vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.
II. Chuẩn bò: - Bảng phụ viết ND BT3 . Giấy khổ to kẻ sẵn ND BT 1 và bút dạ.
III. Các hoạt độngdạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KTBC: (5) Gọi HS lên bảng: Đặt câu có
tính từ, gạch chân dưới tính từ đó?
- H: Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25)
1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (23)
Bài 1: (6) Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ, Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét, sửa bài theo đáp án :
+ Chí có nghóa là rất, hết sức (biểu thò mức độ
cao nhất)là: Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình,
chí công.
+ Chí có nghóa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp là: ý chí, chí khí, chí
hướng, quyết chí.
Bài 2: (5) Gọi HS đọc ND yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- GV chốt lại: Dòng b: (sức mạnh tinh thần
làm cho con người kiên quyết trong hành
động, không lùi bước trước mọi khó khăn).
- H: Làm việc liên tục, bền bỉ là nghóa của từ
nào?
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1Em đọc.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm
vào VBT.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS thảo luận theo nhóm 2 trả
lời:
- kiên trì.
12
- H: Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là
nghóa của từ gì ?
- H: Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là
nghóa của từ gì?
Bài 3: (6)- GV treo bảng phụ, YC HS đọc đề.
- YC HS tự làm bài
- GV nhận xét chót kết quả đúng:
* Từ cần điền là : nghò lực, nản chí, quyết
tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4: YC HS đọc bài. Tự trao đổi và trả lời.
- GV nhận xét, giải nghóa từng câu tục ngữ:
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sứclà: Vàng
phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng
giả. Người phải thử thách trong gian nan mới
biết nghò lực, biết tài năng.
b) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà
dựng nổi cơ đồ mới thật là tài ba, giỏi giang.
c) Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành
công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được
kính trọng có người hầu hạ, cầm tàn, cầm
lọng che cho.
- YC HS nêu lời khuyen nhủ gửi gắm trong
mỗi câu:
- GV nhận xét, bổ sung cho HS.
C. Củng cố- dặn dò: (5)
- H: Người có ý chí, nghò lực là người như thế
nào? GV: Là người tự mình luôn có ý chí vươn
lên trong học tập và trong cuộc sống.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại các
bài tập. Chuẩn bò bài: “Tính từ” (tt).
- kiên cố.
- chí tình, chí nghóa.
-1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- 1 em lên bảng làm. Lớp nhận
xét, bổ sung.
-Nhóm 2 em thảo luận và trả lời
trước lớp.
- HS nêu lời khuyên của từng
câu tục ngữ:
a) Khuyên người ta đừng sợ vất
vả, gian nan. Gian nan vất vả thử
thách con người, giúp con người
vững vàng, cứng cỏi hơn.
b) Khuyên người ta đừng sợ bắt
đầu từ hai bàn tay trắng. Những
người từ tay trắng mà làm nên
sự nghiệp càng đáng kính trọng,
khâm phục.
c) Khuyên người ta vất vả mới
có lúc thanh nhàn, có ngày thành
đạt.
- HS phát biểu.
Lắng nghe.
Ghi nhận, chuyển tiết.
ĐỊA LIÙ: (Tiết 12) ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
1.Chỉ vò trí của đồng bằng Bắc Bộ (ĐBBBB)trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
2. Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB về hình dạng, sự hình thành, đòa hình,
diện tích, sông ngòi và nêu được vai trò của hệ thống đê ven sông.
+ Tìm kiến thức, thông tin ở các bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
13
3. Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II. Chuẩn bò: -Bản đồ tự nhiên VN.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KTBC: (5) : Gọi HS TLCH:
-H: Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
-H: Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du
Bắc Bộ?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25)
1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài
học.
2. Hoạt động chính: (23)
* HĐ1: (10) Làm việc cả lớp.
Vò trí, hình dạng Sự hình thành, diện tích,
đòa hình của ĐBBB.
- GV treo bản đồ Đòa lí TNVN, chỉ bản đồ
và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có
hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và
cạnh đáy là đường bờ biển .
- YC HS lên bảng chỉ vò trí ĐBBB trên bản
đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng
này.
- YC HS dựa vào tranh ảnh và nội dung
Sgk, thảo luận mhóm đôi và TLCH:
-H: ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình
thành như thế nào?
-H: ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong
các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao
nhiêu?
-H: Đòa hình (bề mặt) của ĐBBB có đặc
điểm gì ?
- GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời của
HS.
* HĐ2: (13) Làm việc cả lớp.
- 2 HS lần lượt lên bảng TLCH
- HS quan sát bản đồ.
- Quan sát GV chỉ trên bản đồ và
lắng nghe GV giải thích.
- 1 HS lên thực hiện theo yêu cầu,
lớp theo dõi nhânk xét.
- Đọc SGK, thảo luận và TLCH
- Do sông Hồng và sông Thái Bình
bồi đắp lên. Hai con sông này khi
chảy ra biển thì chảy chậm lại , phù
sa lắng đọng lại thành các lớp dày .
qua hàng vạn năm, các lớp phù sa
đó đã tạo lên ĐBBB.
-Có DT lớn thứ 2 trong số các đồng
bằng ở nước ta. DT là 15000km
2
và
đang tiếp tục mở rộng ra biển.
- Khá bằng phẳng, sông chảy ở
đồng bằng thường uốn lượn quanh
co. Những nơi có màu sẫm là làng
mạc của người dân.
14
Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ .
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 của mục2
SGK và lên bảng chỉ trên bản đồ đòa lí
TNVN một số con sông của ĐBBB.
-H: Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra
đâu?
-H: Tại sao sông có tên là sông Hồng?
-H: Sông Thái Bình do những con sông nào
hợp thành?
-H: Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều mưa?
-H: Mùa hè mưa nhiều, nước các sông ở
đây như thế nào?
-H: Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông
để làm gì?
-H: Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì?
-H: Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm
gì để sử dụng nước các sông sản xuất.
- GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời.
C. Củng cố-Dặn dò: (5)
- Em hãy mô tả đồng bằng Bắc Bộ
- YC HS đọc ghi nhớ SGK.
- Về nhà HS về sưu tầm tranh ảnh về
ĐBBB và con người ở vùng ĐBBB để
chuẩn bò cho bài : Người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ.
- HS lên bảng chỉ: sông Hồng và
sông thái Bình.....
- Bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra
biển Đông.
- Sông có nhiều phù sa cho nên
nước sông quanh năm có màu đỏ.
Vì vậy gọi là sông Hồng.
- Do sông Cầu, sông Thương , sông
Lục Nam hợp thành.
- Mùa hè thường mưa nhiều.
- Thường dâng cao gây lũ lụt ở
đồng bằng.
- Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp
đê ở hai bên bờ sông.
- Dài, cao và vững chắc.
- Người dân còn đào nhiều kênh
mương để tưới tiêu nước cho đồng
ruộng.
- 2 HS mô tả.
- 2 HS đọc
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008.
TẬP ĐỌC: (Tiết 24)
VẼ TRỨNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ, vấp váp tên
riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đô đa Vin -xi, Vê-rô-ki-ô.
+ Biết đọc diễn cảm toàn bài văn, giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc
với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối với giọng cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Khổ luyện, kiệt xuất, thời đại phục hưng.
+ Hiểu ý nghóa chuyện: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở hành một hoạ só thiên tài
nhờ khổ luyện.
3. Giáo dục HS có ý thức tự học và tự rèn.
II. Chuẩn bò: - Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm.
15