Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Điều trị nội khoa - ĐIỀU TRỊ SUY THẬN MÃN docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.72 KB, 5 trang )

ĐIỀU TRỊ SUY THẬN MÃN

ĐẠI CƯƠNG:

Suy thận mãn (STM) là tình trạng chức năng thận giảm chậm, thường là không có
triệu chứng cho đến khi phát hiện là suy thận đã nặng.

Mục tiêu điều trò STM nhằm:

1. Làm chậm thời gian phải điều trò thay thế : STM có chỉ đònh chạy thận nhân tạo
hoặc lọc màng bụng khi GRF < 10ml / phút ở người không tiểu đường và GRF < 15
ml/phút ở người tiểu đường.

2. Làm giảm tốc độ xơ chai cầu thận bằng :

a) Loại bỏ những yếu tố ảnh hưởng đến chức năng cầu thận.
b) Giải quyết những biểu hiện của hội chứng ure huyết cao bằng nội khoa

ĐIỀU TRỊ

A.Loại bỏ những yếu tố làm giảm nhanh GRF

Giảm tưới máu thận do:

thể tích tuần hoa
øn
cung lượng tim
thận trọng khi sử dụng thuốc hạ áp và lợi tiểu
81



Thuốc: không sử dụng những thuốc độc cho thận như: aminoglycosides, kháng
viêm nonsteroid, allopurinol …
Khi sử dụng thuốc được bài tiết qua thận nhớ giảm liều theo GRF

Nghẽn tắc và nhiễm trùng đường tiểu: cần phải rà soát trên bệnh nhân STM có sự
giảm nhanh chức năng thận không giải thích được.

Sự tiến triển của hẹp động mạch thận

Thuyên tắc tónh mạch thận có thể xảy ra trên bệnh nhân hội chứng thận hư có
STM tiến triển nhanh và đạm niệu tăng đột ngột.

A.Điều trò bảo tồn:

1. Chế độ ăn:

a) Hạn chế đạm:

 Làm triệu chứng của hội chứng ure huyết
 Khi GRF < 30 ml / phút, lượng đạm
ăn vào 0,6–0,8g/Kg/ngày với protein có giá trò sinh học cao (keto–analogue)
 Caloric cung cấp  35 – 50 Kcal / Kg / ngày để tránh tình trạng
dò hóa đạm
với carbonhydrate 45 – 55 %
Lipid 35 – 40 %
Chú ý chất xơ 20 – 25 %

82

 Trên bệnh nhân hội chứng thận hư cần bù lượng đạm mất qua

nước tiểu
1g protein niệu được bù 1,25g protein
Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II có thể sử dụng để giảm đạm niệu

b) Hạn chế Kali: < 40 mEq / ngày

Chú ý tránh những thực phẩm giàu K
+
: nước trái cây, chuối, nho, sầu riêng, khoai
tây, thòt, nấm, trái cây khô, ca cao









c) Phosphorus và calcium:

STM
Ứ ĐỌNG P
 CALCITRI
OL
Ca
++

PTH
LOẠN DƯỢNG

(+)







83







 P hạn chế 800 –1000 mg/ ngày khi GRF < 50ml/p duy trì P
huyết 4 – 5 mg /dl
 Khi GRF hơn nữa, sự hạn chế P sẽ kém hiệu quả, cần dùng
những chất gắn phosphate để ngăn cản sự hấp thu của phosphate ở đường tiêu hóa
như Al(OH)
3
1–3 lần/ngày kèm theo bữa ăn . Tuy nhiên nếu sử dụng nhiều antacid
chứa Aluminum sẽ đưa đến sự tích trữ Al gây osteomalacia dùng sevelamer
thay thế.

 Nếu Cali máu , dùng CaCO
3
500mg – 2g / ngày kèm 1,25
(OH)

2
D
3
1 – 2 g / ngày

d) Hạn chế muối và nước:

 NaCl 8g/ ngày ; nếu được đo lượng Na niệu / 24h và bù thêm
trong khẩu phần ăn mỗi ngày

 Trên bệnh nhân có tình trạng thể dòch ổn đònh, lượng nước cho
vào mỗi ngày = lượng nước tiểu + 500ml
Nếu có suy tim, cần hạn chế muối nước nhiều hơn

 Trên bệnh nhân STM có hội chứng thận hư có phù, hạn chế
NaCl 2 –3g /ngày kèm lợi tiểu
e) Magnesium

84

cao trong STM
Cần hạn chế các thuốc có chứa Mg như antacid, nhuận trường, kèm giới hạn đạm

2. Cao huyết áp: cần được điều trò tích cực, giữ HA < 130/80 mmHg

Các thuốc thường dùng:
Ức chế men chuyển
Ức chế thụ thể angiotensin II
Lợi tiểu quai (Furosemide)
Chú ý các chống chỉ đònh của thuốc dùng theo tình trạng STM


3. Thiếu máu:

 Chỉ đònh điều trò khi Hct < 20%

Trước tiên cần bù đủ Fe ( Fe huyết thanh > 100 mg/ ml và transferrine > 20% )
bằng sulfate Fe 500 – 1000 mg /ngày (tương đương 200 – 300 mg Fe cơ bản)
Sau đó dùng Erythropoietin (EPO) 50 –100 U /Kg 3 lần /tuần
TDD
Hct mục tiêu 31 – 36 %
Hb mục tiêu 10 – 12 /dl

4. Toan chuyển hóa :

 HCO
3
-
< 18 –20 mEq / L: cho bệnh nhân uống NaHCO
3
325 –
650 mg 4 lần / ngày. Nếu uống lâu dài sẽ gây quá tải Na
+
, đòi hỏi hạn chế Na
+
ăn vào
hoặc phải dùng lợi tiểu.

85


×