Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

quản trị học chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.14 KB, 11 trang )

1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
1.1. Quản trị là gì?
ðịnh nghĩa 1: Quản trị là quá trình làm việc với con người nhằm ñạt ñược mục tiêu của
tổ chức trong môi trường luôn biến ñộng.
Một số ñặc ñiểm của quản trị:
- Yếu tố thời gian: có ñiểm bắt ñầu và ñiểm kết thúc
- ðối tượng: con người
- Mục ñích: ñạt mục tiêu của tổ chức, ñạt hiu qu cao trong hoạt ñộng
1.2. Hiệu quả là gì?
1.2.1. Hiệu quả và kết quả:
ðể ñịnh nghĩa hiệu quả, người ta phân biệt hiệu quả và kết quả:
- Kết quả: ñại lượng tuyệt ñối có ñược sau một thời kỳ, không có phép so sánh với
chi phí bỏ ra (sản lượng, doanh thu, thu nhập, ...)
- Hiệu quả: ñại lượng tương ñối, so sánh giữa kết quả với chi phí bỏ ra ñể có
ñược kết quả ñó
Các biện pháp làm tăng hiệu quả:
- Giữ chi phí, tăng kết quả
- Giữ kết quả, giảm chi phí
- Tăng kết quả, giảm chi phí
- Tăng chi phí (ít), tăng kết quả (nhiều)
Hai ñại lượng này có vai trò quan trọng như nhau và vì thế trong quá trình quản lý, nhà
quản trị cần phải giữ cân bằng giữa kết quả và hiệu quả:
 Quá nhấn mạnh vào hiệu quả, nguồn lực sử dụng tốt, nhưng có thể dẫn ñến
không ñạt ñược kết quả ñặt ra.
 Quá nhấn mạnh vào kết quả, ñạt ñược kết quả, nhưng nguồn lực có thể bị lãng
phí.
1.2.1. Hiệu quả và hiệu suất
- Hiệu suất: ñại lượng ño lường việc sử dụng các nguồn lực như thế nào (tương
ñương với ñịnh nghĩa hiệu quả theo quan ñiểm cũ)
 Cố gắng tối thiểu hóa các nguồn lực ñầu vào nhưng vẫn ñạt ñược kết quả
- Hiệu quả: ño lường sự


hiện (so sánh giữa yếu t
 Các tổ chức sẽ ñạ
hoàn thành chúng
 Hiệu suất & hiệu quả ño lư
mục tiêu (thỏa mãn nhu cầ
1.3. Bản chất của hoạt ñộ
Mục tiêu của hoạt ñộng quản tr
Hoạt ñộng quản trị ñược áp d

Theo quan ñiểm này, chúng ta có th
ðịnh nghĩa 2: Quản trị là sự
tiêu của tổ chức trong những tình hu
1.4. Chức năng của hoạt ñ
ðịnh nghĩa: Tập hợp những công vi
hóa lao ñộng trong hoạt ñộng qu
ự phù hợp giữa mục tiêu với mức ñộ mà chúng
u tố ñề ra với yếu tố ñạt ñược)
ạt hiệu quả hơn nếu nhà quản trị chọn mụ
ño lường việc sử dụng các nguồn lực của tổ ch
ầu khách hàng)
ộng quả trị
n trị là mục tiêu của TỔ CHỨC (không phải c
p dụng trong những TÌNH HUỐNG nhất ñịnh
m này, chúng ta có thể ñịnh nghĩa quản trị như sau:
tác ñộng của chủ thế ñến ñối tượng nhằm ñ
ng tình huống nhất ñịnh.
t ñộng quản trị
ng công việc có cùng tính chất do phân công và chuyên môn
ng quản trị tạo ra.
mà chúng ñược thực

ục tiêu ñúng và
ức ñể ñạt ñược
i của CÁ NHÂN)

m ñạt ñược mục
t do phân công và chuyên môn
Có nhiều cách phân chia hoạt ñ
- Henry Fayol (1916), trư
o Hoạch ñịnh
o Tổ chức
o Chỉ huy
o Phối hợp
o Kiểm tra kiểm soát
- Harold Koontz (~1960), tr
o Hoạch ñịnh
o Tổ chức
o Quản trị nhân sự
o ðiều khiển
o Kiểm tra kiểm soát
- Jamse Stoner (~1980)
cách phân chia chức nă
năng Tổ chức), và ñộ
quản trị bao gồm 4 chứ
- Hoạch ñịnh, nhữ
tiêu, cách thức phân b
với những thay ñ
- Tổ chức, xác lậ
hệ thống quyền hành =
phận phát huy ñư
t ñộng quản trị ra nhiều chức năng khác nhau

Henry Fayol (1916), trường phái quản trị hành chính
m soát
Harold Koontz (~1960), trường phái quản trị quá trình

m soát
Stoner (~1980): ñiều chỉnh lại cách phân chia của Harold Koontz b
c năng Quản trị nhân sự làm hai phần tĩnh (nh
ộng (nhập vào chức năng ðiều khiển. Từ
ức năng:
ững mục tiêu nào nên thực hiện, cách thức th
c phân bố nguồn lực => tiên liệu các tình hu
ng thay ñổi của môi trường
ập cơ cấu bộ máy quản trị, mô tả nhiệm vụ
n hành => tạo môi trường thuận lợi cho các cá nhân, b
n phát huy ñược năng lực

ng khác nhau:
a Harold Koontz bằng
ĩnh (nhập vào chức
ñó, hoạt ñộng
c thực hiện mục
u các tình huống, ứng phó
ụ từng bộ phận,
i cho các cá nhân, bộ
- ðiều khiển, thực hi
viên thúc ñẩy mọ
- Kiểm tra kiểm soát, thu th
quả với mục tiêu
ñiều chỉnh, bảo ñ
LƯU Ý:

- Các chức năng phân bi
tác qua lại với nhau
- Thảo luận: Tầm quan tr
Từ ñây, chúng ta có thể ñịnh ngh
ðịnh nghĩa 3: Quản trị là quá trình s
các mục tiêu chung thông qua các ho
tra kiểm soát.
c hiện kích thích, ñộng viên, giải quyết xung
ọi thành viên trong tổ chức
m soát, thu thập thông tin về kết quả thực hiệ
c tiêu ñề ra và tiến hành ñiều chỉnh => phát hi
o ñảm kết quả ñạt ñược phù hợp với mục tiêu
ăng phân biệt, nhưng không hoàn toàn ñộc lậ
i nhau
m quan trọng của các chức năng
nh nghĩa quản trị như sau:
là quá trình sử dụng các nguồn lực của tổ chức ñ
c tiêu chung thông qua các hoạt ñộng hoạch ñịnh, tổ chức, ñiều khi
t xung ñột => ñộng
ện, so sánh kết
nh => phát hiện sai lầm ñể
c tiêu
ập mà có tương

c ñể hoàn thành
u khiển và kiểm
2. TÍNH KHOA HỌC VÀ NGHỆ THUẬT TRONG HOẠT ðỘNG QUẢN TRỊ
Tính khoa học: Nhà quản trị không thực hiện các hoạt ñộng một các tùy tiện, mà phải
dựa trên cơ sở khoa học:
 Sự hiểu biết các quy luật, các lý thuyết, các nguyên tắc quản trị

 Sử dụng các kỹ thuật quản trị
Tính nghệ thuật: Kỹ năng, tài năng của nhà quản trị trong việc thực hiện các hoạt ñộng
quản trị:
 Nghệ thuật sử dụng người
 Nghệ thuật chớp thời cơ
 Nghệ thuật tạo và sử dụng vốn
 Nghệ thuật cạnh tranh
 Nghệ thuật ra và thực hiện quyết ñịnh
 Nghệ thuật khai thác tiềm năng
 Nghệ thuật sử dụng các ñòn bẩy kinh tế
 Nghệ thuật bán hàng
 Nghệ thuật giao tiếp
NHẬN ðỊNH:
 Nếu khoa học là sự hiểu biết về kiến thức thì nghệ thuật là sự tinh lọc các kiến
thức ñó
 Nếu khoa học quản trị là sự hiểu biết các kiến thức và quản trị thì nghệ thuật
quản trị chính là kỹ năng, tài năng của nhà quản trị trong giải quyết công việc
(làm sao ñể ñạt mục tiêu)
Có nhiều cách ñể ñạt ñược mục tiêu ñề ra, mỗi cách ñều có những ưu ñiểm khuyết
ñiểm khác nhau:
- Sử dụng kinh nghiệm (của bản thân, của tiền nhân – tuy nhiên, nếu quá
phụ thuộc vào kinh nghiệm sẽ làm thui chột khả năng sáng tạo, dẫn ñến
lối mòn trong suy nghĩ)
- Sử dụng các phương pháp có sẵn
- Thủ ñoạn
- Nắm bắt thời cơ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×