Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo trình hướng dẫn cách đưa địa chỉ vào dữ liệu trong monitor phần 7 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.79 KB, 11 trang )


Thiết kế Thiết bò thực tập vi xử lí 8085 Trang 62
30 chương trình quả là một công việc không đơn giản. CHƯƠNG 5 sẽ cung
cấp những thông tin hữu ích về vấn đề này.


Thieỏt keỏ Thieỏt bũ thửùc taọp vi xửỷ lớ 8085 Trang 63



Chửụng 5 :
THI CONG

Thiết kế Thiết bò thực tập vi xử lí 8085 Trang 64
CHƯƠNG 5 : THI CÔNG
oOo

Thi công một hệ thống vi xử lí là một quá trình phức tạp. Bao gồm hai
giai đoạn :

 Thi công phần cứng
 Thi công phần mềm

Hai giai đoạn này có thể tiến hành độc lập, không cần thiết phải theo
trình tự, nhưng phải thống nhất. Sau đây là quá rình thi công phần mềm.

Thiết kế Thiết bò thực tập vi xử lí 8085 Trang 65








A










S



Đ






S



Đ



SOFTWARE


Xác đònh cấu hình
phần cứng
 Xác đònh yêu cầu
chương trình

Chọn lựa giải thuật

Giải thuật tối ưu

 Viết lưu đồ tổng quát
cho giải thuật
Kiểm tra lưu
đồ tổng quát
1


Điều chỉnh chỗ sai


Thiết kế Thiết bò thực tập vi xử lí 8085 Trang 66


Đ







S



Đ






S




Đ





S




Đ
1

 Viết lưu đồ chi tiết cho
giải thuật
Kiểm tra lưu
đồ chi tiết

Điều chỉnh chỗ sai

 Dòch giải thuật chi tiết
sang chương trình
Kiểm tra
chương trình
trên giấy

Kiểm tra mã
lệnh đã dòch

Điều chỉnh chỗ sai


Điều chỉnh chỗ
sai

2


Biên dòch chương
trình thành mã máy


Thiết kế Thiết bò thực tập vi xử lí 8085 Trang 67


Đ






S



Đ






S


Đ


S
A



Đ





 Nhập mã lệnh vào RAM
của SDK85
Kiểm tra mã
lệnh trong
RAM SDK 85


Điều chỉnh chỗ sai

 Chạy chương trình vừa
nhập
Quan sát kết
quả
Tất cả chương
trình đã được
viết và kiểm
tra trên SDK85

 Soạn thảo các chương
trình trên NC,
PASCAL
2



?

3

4


Thiết kế Thiết bò thực tập vi xử lí 8085 Trang 68




S



Đ





S


Đ







S



Đ

S



Đ


Lưu tập tin vào đóa

Kiểm tra chương
trình vừa soạn
thảo

 Nạp một hoặc một nhóm
chương trình vào ROM
hệ thống bằng thiết bò
nạp ROM
Kiểm tra chương
trình vừa nạp
Toàn bộ các

chương trình đã
được soạn thảo

Toàn bộ các
chương trình đã
được nạp vào
ROM hệ thống

Điều chỉnh chỗ sai

Tùy điều kiện thực
tế sẽ cho quyết
đònh cụ thể
?

6

5

3

4


Thiết kế Thiết bò thực tập vi xử lí 8085 Trang 69







S


Đ




S


Đ




S


Đ

S


Đ





Hình 5.1 : Lưu đồ các bước thi công phần mềm
Quan sát kết quả

 Nạp và chạy một số
chương trình mẫu

Thay thế ROM khác


Điều chỉnh ch
ỗ sai

Điều kiện thực
tế cho phép
5

Quan sát kết quả

 Sau chép dự phòng
ROM hệ thống
Thử ROM dự
phòngû


Phát triển phần mềm

END

?


6

?


Thiết kế Thiết bò thực tập vi xử lí 8085 Trang 70
Bảng 5.1 BẢNG TRA CỨU CÁC HƯƠNG TRÌNH PHỤC VỤ MONITOR

Tên chương
trình
( 1)
Đòa chỉ bắt đầu
( 2 )
Đòa chỉ cuối
( 3 )
Dung lượng
( 4)
MNT
DAUCHAM
DELAY 0.1
DEMP
DPFIND
DP HL
DP HLM
DP M
DP PC
DP REG
CODE 1
CODE 2
HELLO

KYTUB
ORMP
XADD
KYBRD
KYCHECK
KYCODE
PHIMSO
UP
DOWN
ADD
SUBBCHL
COPY C.0
COPY C.1
COPY
DEL
REG
SRCH
STEP
LMB
SHM
INS
SDC
ADDBCDE
PC
0000H
0200H
0250H
0290H
02C0H
0320H

0360H
0390H
03C0H
0400H
0430H
0440H
0480H
0500H
0550H
0570H
05A0H
05C0H
05F0H
0620H
06E0H
0700H
0720H
0740H
0760H
0790H
07D0H
08E0H
09A0H
0AD0H
0B50H
0D50H
0E90H
0EC0H
0FC0H
10C0H

10F0H
00FCH
023AH
027AH
02A5H
030EH
0351H
037DH
03B3H
03F5H
0422H
0437H
0467H
04EFH
053EH
055FH
059BH
05AFH
05D9H
060BH
06C3H
06F8H
070CH
072EH
074DH
077EH
07BBH
08CDH
0975H
0AA0H

0B23H
0D23H
0E78H
0EAFH
0F9FH
1088H
10CBH
1123H
252 byte

58 byte

42 byte

21 byte

78 byte

49 byte

29 byte

35 byte

53 byte

34 byte

7 byte


23 byte

111 byte

62 byte

15 byte

43 byte

15 byte

25 byte

27 byte

163 byte

24 byte

12 byte

14 byte

13 byte

30 byte

43 byte


253 byte

149 byte

256 byte

83 byte

467 byte

296 byte

31 byte

223 byte

200 byte

11 byte

51 byte





Thiết kế Thiết bò thực tập vi xử lí 8085 Trang 71




Chương 6 :
HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG

Thiết kế Thiết bò thực tập vi xử lí 8085 Trang 72
CHƯƠNG 6 : HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

6.1 PHÍM ADD

Phím ADD dùng để thay đổi đòa chỉ hiện hành. Muốn thực hiện ta
thực hiện các bước sau :
* Ấn các phím số sao cho trên màn hình hiện thò các đòa chỉ cần nhảy
tới.
*n phím ADD lập tức đòa chỉ mới và dữ liệu tại đòa chỉ đó được hiển
thò.

6.2 PHÍM UP ; DOWN

Phím UP dùng để tăng đòa chỉ hiện hành lên một và để xác nhận dữ
liệu mới.
Ví dụ : Để nhập dữ liệu D3 vào ô nhớ có đòa chỉ 7000 ta thực hiện như
sau :
 n cá phím số, trên màn hình xuất hiện 7000
 n phím ADD, đòa chỉ hiện hành được hiển thò
 n các phím số, trên màn hình hiển thò D3
 n phím UP : Dữ liệu D3 được nạp vào ô nhớ có đòa chỉ 7000 và đòa chỉ
hiện hành được tăng lên 1 đơn vò.

Muốn giảm đòa chỉ hiện hành thì nhấn phím DOWN. Phím DOWN
không nhập dữ liệu mới.


6.3 PHÍM PC VÀ GO

Sau khi nạp chương trình vào RAM, để chạy thử ta nhấn PC. Trên
màn hình xuất hiện thông báo “PC =     “ ;
 Ta nhấn phím số để nạp đòa chỉ đầu của đoạn chương trình cần thử.
 Nhấn phím GO : Lập tức vi xử lí thực hiện chương trình đó. khi không
nạp đòa chỉ mới mà nhấn GO thì sẽ thoát chương trình PC.

6.4 PHÍM REG

Phím REG là phím chức năng thực hiện việc xem và nạp giá trò mới
vào các thanh ghi.

×