Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Chương 3 Những vấn đề pháp lý về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế Phạm Thị Diệp Hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402 KB, 84 trang )

CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
Tài liệu tham khảo:

Công ước của Liên hiệp quốc về hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế (Convention on Contracts for the
International Sale of Good - CISG 1980)

Giải thích của Ban thư ký UNCITRAL về Công ước
của Liên hiệp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế.

Nguyên tắc hợp đồng thương mại quốc tế
Principles of International Commercial Contracts -
PICC
1. Khái niệm
I. Khái niệm hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế:
HĐMB
HH
trong
nước
Tính
chất
quốc
tế
HĐMB
HHQT
2. Đặc điểm của HĐMBHHQT:
• Chủ thể: có trụ sở thương mại đặt ở những nước
khác nhau
• Đối tượng HĐ: có thể được chuyển qua biên giới


của một nước, hoặc qua biên giới hải quan
• Tiền tệ thanh toán có thể là ngoại tệ đối với một
trong các bên
• Tranh chấp phát sinh có thể do Tòa án 1 nước
hoặc một tổ chức trọng tài có thẩm quyền giải
quyết
• Luật điều chỉnh hợp đồng: có thể là luật nước
ngoài, tập quán quốc tế, điều ước quốc tế hoặc
án lệ.
II. Luật điều chỉnh HĐMBHHQT
Luật điều chỉnh
Nghiên
cứu kỹ
Quen
thuộc
nhất
Phù
hợp
nhất
1. Điều ước quốc tế về thương mại:
Có hai loại điều ước quốc tế về thương mại:
1.1. Đề ra các nguyên tắc chung
• Nêu nguyên tắc pháp lý có tính chủ đạo
1.2. Trực tiếp áp dụng
• Nêu quyền và nghĩa vụ cụ thể của các bên
trong HĐ
Lưu ý:
• Đối với ĐƯQT về thương mại mà VN đã tham
gia ký kết và phê chuẩn, sẽ tuân theo những
quy định trong điều ước đó. Là nguồn luật

đương nhiên của các bên trong HĐMBHHQT.
• Đối với ĐƯQT, VN chưa tham gia ký kết và
chưa công nhận, các bên có thể thỏa thuận
dẫn chiếu trong hợp đồng. Nhưng có quyền
bảo lưu, không áp dụng những quy định trái
với pháp luật Việt nam.
Công ước viên 1980
Các trường hợp áp dụng:
• Khi các bên có trụ sở thương mại tại các quốc
gia là thành viên của CISG
• Khi theo các quy tắc tư pháp quốc tế thì luật
được áp dụng là luật của các nước thành viên
CISG
• Khi các bên lựa chọn CISG là luật áp dụng cho
hợp đồng của mình
• Khi cơ quan giải quyết tranh chấp lựa chọn
CISG làm luật áp dụng
Một số trường hợp khác không áp dụng CISG
vào việc mua bán:
• Các hàng hóa dùng cho gia đình hoặc nội trợ
• Bán đấu giá
• Để thi hành luật hoặc văn kiện ủy thác khác theo
luật
• Các cổ phiếu, cổ phần, chứng khoán đầu tư, các
chứng từ lưu thông hoặc tiền tệ
• Tàu thủy, máy bay và các phương tiện chạy trên
đệm không khí
• Điện năng.
2. Luật quốc gia – Luật nước ngoài:
Trường hợp áp dụng:

• Các bên thỏa thuận trong HĐMBHHQT.
• Các bên thỏa thuận sau khi hợp đồng đã được
ký kết
• Quy định trong điều ước quốc tế hữu quan
• Do cơ quan xét xử tranh chấp lựa chọn.
Lưu ý
• Khi chọn luật cần phải am hiểu về luật của
nước thứ 3
• Các quy phạm pháp luật xung đột
• Chỉ áp dụng những luật, những văn bản pháp
luật có liên quan tới thương mại
3. Tập quán quốc tế về thương mại:
3.1. Khái niệm
Muốn được công nhận là TQTM, một thói
quen phải thoả mãn các điều kiện sau đây:
• Phổ biến; được lặp đi, lặp lại nhiều lần; được
nhiều nước áp dụng và áp dụng liên tục
• Đó là thói quen duy nhất về một lĩnh vực cụ
thể
• Có nội dung rõ ràng,
Phân loại
• Tập quán có tính nguyên tắc
• Tập quán thương mại quốc tế chung
• Tập quán thương mại khu vực.
3.2. Trường hợp áp dụng:
• Được quy định trong hợp đồng
• Được quy định trong các điều ước quốc tế
• Luật trong nước quy định áp dụng
• Cơ quan xét xử cho rằng các bên chủ thể đã
mặc nhiên áp dụng TQTMQT trong giao dịch

thương mại của họ.
 Khi áp dụng tập quán thì cần phải chứng
minh nội dung của tập quán đó
Ví dụ:
• Incoterms 2000.
• Tập quán khu vực như: Điều kiện thương mại
theo UCC (áp dụng đối với khu vực Bắc Mỹ).
• UCP 600.
• Một số tập quán Thương mại Quốc tế khác.
3.3. Một số lưu ý khi áp dụng Incoterms 2000
a) Về phạm vi áp dụng
Các HĐMBHHQT có đối tượng là hàng hóa
hữu hình; và chỉ điều chỉnh một số nghĩa vụ
được xác định cụ thể giữa các bên
b) Một số sai sót thường mắc phải khi áp dụng
TQQT:
1. Không ghi rõ tập quán áp dụng.
2. Sử dụng sai nội dung của điều kiện thương
mại.
3. Cho rằng tập quán thương mại quốc tế sẽ
điều chỉnh toàn bộ hợp đồng
4. Sử dụng điều kiện thương mại không đúng
theo phương thức chuyên chở
c) Khi áp dụng Incoterms cần phải nắm vững 4
nguyên tắc sau:
• Thứ nhất, Incoterms không có giá trị bắt buộc
với các chủ thể hợp đồng mua bán quốc tế.
• Thứ hai, phải ghi rõ áp dụng theo Incoterms
năm nào.
• Thứ ba, có thể thỏa thuận thay đổi một số nội

dung cụ thể trong Incoterms.
• Thứ tư, Incoterms chỉ giải quyết 4 vấn đề:
+ Chuyển rủi ro vào thời điểm nào?
+ Ai lo liệu các chứng từ hải quan?
+ Ai trả chi phí bảo hiểm
+ Ai chịu trách nhiệm về chi phí vận tải
 Các vấn đề khác sẽ được thỏa thuận trong
hợp đồng.
4. Án lệ (tiền lệ xét xử)
Là nguồn luật quan trọng của 1 số nước trên
thế giới.
Cần lưu ý trường hợp nào được áp dụng.
5. Một số nguồn luật khác
- Các nguyên tắc, học thuyết và tác phẩm khoa
học pháp lý của các chuyên gia pháp luật uy
tín.
VD: PICC
PICC 2004
PICC nêu những nguyên tắc cơ bản khi giải
quyết các tranh chấp liên quan đến HĐTMQT
PICC không phải là văn bản pháp luật quốc
tế. Có thể áp dụng trong các trường hợp:
- Thỏa thuận trong hợp đồng
- Thỏa thuận áp dụng “nguyên tắc cơ bản của
luật”
- Khi các bên không lựa chọn luật cụ thể
III. Những vấn đề cần lưu ý khi ký kết HĐMBHHQT
Điều kiện
có hiệu lực
của HĐ

Giao
kết

Nội
dung
của HĐ
1. Những điều kiện có hiệu lực của HĐ:
1.1. Chủ thể phải có năng lực giao kết hợp
đồng:
1.1.1. Bên bán và bên mua
 Tư cách của chủ thể ký hợp đồng?
- Đại diện pháp luật
- Đại diện ủy quyền
- Chủ thể thế quyền, thế nghĩa vụ
Đại diện ủy quyền:
 Theo quy định của LDSVN: phải lập thành văn bản
 Theo quy định của PICC 2004:
• Không phải tuân thủ bất kì điều kiện đặc biệt
nào về hình thức.
• Người đại diện có quyền thực hiện mọi hành vi
cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình căn
cứ vào từng hoàn cảnh cụ thể, trừ khi có quy
định khác trong nội dung ủy quyền.
 Nếu bên thứ 3 biết hoặc phải biết…
 Nếu bên thứ 3 không biết hoặc không thể
biết…
- Trường hợp ngoại lệ?
- Bồi thường?
1.1.2. Đại lý/đại diện thương mại/bên nhận ủy thác
Xác định rõ quan hệ đại lý/ủy quyền/ủy thác:

– Cơ sở pháp lý?
– Tính hợp pháp của quan hệ này?
– Tư cách pháp lý và nh trạng tài chính của
các bên?
– Trách nhiệm của các bên đối với
HĐMBHHQT?
Ví dụ:
A
B
X
HĐ NK
Ủy
thác
NK
Đàm
phán
thực
hiện HĐ

×