1
!
"#$%##&
2
Phần 1: Sơ l ợc lịch sử thuế Việt Nam
Phần 2: Cải cách thuế ở Việt Nam
Phần 3: Xu h ớng vận động và điều chỉnh chính sách thuế trong hội
nhập kinh tế quốc tế
3
3
S¬ l îc lÞch sö
S¬ l îc lÞch sö
thuÕ ViÖt Nam
thuÕ ViÖt Nam
4
4
Khái quát chính sách thuế thời Bắc thuộc
Khái quát chính sách thuế thời Bắc thuộc
Cần phân biệt hai khái niệm giữa tô và thuế.
+ Tô là sản phẩm thặng d phải nộp cho chủ đất.
+ Thuế là những khoản đóng góp đối với Nhà n ớc.
Tổ chức phụ trách thu là công tào :
+ Diêm quan, phụ trách thu thuế muối;
+ Thiết quan thu thuế khoáng sản, đặc biệt là sắt;
+ Thủy quan, thu thuế thủy sản;
+ Các huyện lệnh, tr ởng h ơng, tr ởng xã thu các loại
tô thuế trong địa bàn.
Tập trung chuyển về kho chính tại Trung Quốc.
5
5
Thời phong kiến
Thời phong kiến
Triều đại Nhà Trần
Triều đại Nhà Trần
-
-
Thuế thân (còn gọi là thuế đinh):
Thuế thân (còn gọi là thuế đinh):
+ Thuế đinh đánh vào bản thân mỗi ng ời dân tới tuổi
+ Thuế đinh đánh vào bản thân mỗi ng ời dân tới tuổi
tr ởng thành.
tr ởng thành.
+ Thuế đ ợc quy ra thành tiền và nộp bằng tiền (tính
+ Thuế đ ợc quy ra thành tiền và nộp bằng tiền (tính
bằng quan tiền).
bằng quan tiền).
-
-
Thuế ruộng (thuế điền):
Thuế ruộng (thuế điền):
thuế ruộng thì đóng bằng
thuế ruộng thì đóng bằng
thóc (nộp bằng hiện vật).
thóc (nộp bằng hiện vật).
- Ngoài ra còn có
- Ngoài ra còn có
thuế ruộng muối
thuế ruộng muối
(phải đóng bằng
(phải đóng bằng
tiền).
tiền).
- Đánh thuế cả trầu cau, tôm cá, rau quả,
- Đánh thuế cả trầu cau, tôm cá, rau quả,
6
6
Thời phong kiến
Thời phong kiến
Triều Nguyễn Gia Long
Triều Nguyễn Gia Long
- Thuế Đinh (Thuế thân): bằng tiền.
- Thuế Đinh (Thuế thân): bằng tiền.
- Thuế Điền: bằng thóc.
- Thuế Điền: bằng thóc.
- Thuế sản vật: đánh vào cây quế (đánh vào việc khai thác
- Thuế sản vật: đánh vào cây quế (đánh vào việc khai thác
cây quế trong rừng) ai đóng thuế sản vật cây quế thì đ ợc
cây quế trong rừng) ai đóng thuế sản vật cây quế thì đ ợc
miễn trừ thuế thân.
miễn trừ thuế thân.
- Thuế Yến: (đánh vào khai thác tổ chim Yến. Ai nộp thuế
- Thuế Yến: (đánh vào khai thác tổ chim Yến. Ai nộp thuế
yến thì đ ợc tha việc binh lính.
yến thì đ ợc tha việc binh lính.
- Thuế h ơng liệu (cây trầm), thuế sâm, thuế chiếu, thuế gỗ,
- Thuế h ơng liệu (cây trầm), thuế sâm, thuế chiếu, thuế gỗ,
- Thuế đánh vào các tàu bè các n ớc ra vào buôn bán
- Thuế đánh vào các tàu bè các n ớc ra vào buôn bán
- Thuế khai thác mỏ.
- Thuế khai thác mỏ.
7
7
Thời Pháp thuộc
Thời Pháp thuộc
- Hai sắc thuế Đinh (thuế thân) và thuế Điền đ ợc gọi là
- Hai sắc thuế Đinh (thuế thân) và thuế Điền đ ợc gọi là
thuế Chánh Ngạch.
thuế Chánh Ngạch.
- Thuế thân tức là thuế Đinh đánh vào bản thân mọi
- Thuế thân tức là thuế Đinh đánh vào bản thân mọi
thanh niên từ 18 tuổi trở lên.
thanh niên từ 18 tuổi trở lên.
+
+
Thẻ s u
Thẻ s u
có giá trị nh giấy chứng minh nhân dân.
có giá trị nh giấy chứng minh nhân dân.
+ Ai không có thẻ s u tức là không đóng thuế thân, bị
+ Ai không có thẻ s u tức là không đóng thuế thân, bị
coi là tội trốn s u lậu thuế (trốn sâu lậu thuế) và bị bắt
coi là tội trốn s u lậu thuế (trốn sâu lậu thuế) và bị bắt
phạt tù.
phạt tù.
8
8
Sau Cách mạng Tháng 8/1945
Sau Cách mạng Tháng 8/1945
- Sắc lệnh Số 11 ngày 07/09/1945 của Chính phủ đã
- Sắc lệnh Số 11 ngày 07/09/1945 của Chính phủ đã
nêu rõ: Bãi bỏ thuế thân là một thứ thuế vô lý, trái ng
nêu rõ: Bãi bỏ thuế thân là một thứ thuế vô lý, trái ng
ợc với tinh thần của chính thể dân chủ cộng hòa.
ợc với tinh thần của chính thể dân chủ cộng hòa.
- Nhà n ớc ch a đặt vấn đề đóng góp của nhân dân dựa
- Nhà n ớc ch a đặt vấn đề đóng góp của nhân dân dựa
trên một chính sách hợp lý, còn dè dặt trong việc huy
trên một chính sách hợp lý, còn dè dặt trong việc huy
động tài lực của nhân dân bằng thuế, chỉ phát hành
động tài lực của nhân dân bằng thuế, chỉ phát hành
tiền để giải quyết vấn đề tài chính.
tiền để giải quyết vấn đề tài chính.
9
9
Sau Cách mạng Tháng 8/1945
Sau Cách mạng Tháng 8/1945
Nhận định của Vũ Ngọc Khuê (1958)
Nhận định của Vũ Ngọc Khuê (1958)
- Chính sách đóng góp không công bằng, hợp lý vì căn
- Chính sách đóng góp không công bằng, hợp lý vì căn
bản vẫn là chế độ thuế của thời Pháp thuộc sửa đổi lại.
bản vẫn là chế độ thuế của thời Pháp thuộc sửa đổi lại.
+ Không huy động đ ợc đúng khả năng của mọi tầng
+ Không huy động đ ợc đúng khả năng của mọi tầng
lớp nhân dân.
lớp nhân dân.
+ Không thích hợp với tình hình kinh tế.
+ Không thích hợp với tình hình kinh tế.
+ Ng ời nghèo đóng góp nhiều hơn ng ời giàu.
+ Ng ời nghèo đóng góp nhiều hơn ng ời giàu.
+ Công nghiệp, th ơng nghiệp đóng quá ít so với nông
+ Công nghiệp, th ơng nghiệp đóng quá ít so với nông
nghiệp
nghiệp
10
10
Giai đoạn 1954 - 1975
Giai đoạn 1954 - 1975
- Từ cuối năm 1954, Nhà n ớc đã công bố hệ thống thuế
- Từ cuối năm 1954, Nhà n ớc đã công bố hệ thống thuế
mới hoàn chỉnh và lần l ợt ban hành áp dụng thống nhất
mới hoàn chỉnh và lần l ợt ban hành áp dụng thống nhất
trên toàn miền Bắc.
trên toàn miền Bắc.
+ Thuế nông nghiệp thu bằng hiện vật.
+ Thuế nông nghiệp thu bằng hiện vật.
+ 12 thứ thuế thu bằng tiền là: Thuế doanh nghiệp;
+ 12 thứ thuế thu bằng tiền là: Thuế doanh nghiệp;
Thuế lợi tức doanh nghiệp; Thuế buôn chuyến; Thuế
Thuế lợi tức doanh nghiệp; Thuế buôn chuyến; Thuế
hàng hóa; Thuế sát sinh; Thuế kinh doanh nghệ thuật;
hàng hóa; Thuế sát sinh; Thuế kinh doanh nghệ thuật;
Thuế thổ trạch; Thuế môn bài; Thuế tr ớc bạ; Thuế
Thuế thổ trạch; Thuế môn bài; Thuế tr ớc bạ; Thuế
muối; Thuế r ợu; Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
muối; Thuế r ợu; Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
11
11
Giai đoạn 1954 - 1975
Giai đoạn 1954 - 1975
- Trên nguyên tắc:
- Trên nguyên tắc:
+ Thuế đối với
+ Thuế đối với
quốc doanh nhẹ hơn t nhân
quốc doanh nhẹ hơn t nhân
;
;
+ Động viên đối với
+ Động viên đối với
sản xuất nhẹ hơn buôn bán
sản xuất nhẹ hơn buôn bán
;
;
+ Ngành nghề, mặt
+ Ngành nghề, mặt
hàng cần thiết nhẹ hơn
hàng cần thiết nhẹ hơn
ngành
ngành
nghề, mặt hàng không cần thiết, xa xỉ, cao cấp;
nghề, mặt hàng không cần thiết, xa xỉ, cao cấp;
12
12
Giai đoạn 1954 - 1975
Giai đoạn 1954 - 1975
- Hình thức huy động tài chính chủ yếu đối với các
- Hình thức huy động tài chính chủ yếu đối với các
doanh nghiệp trong thời kỳ này là
doanh nghiệp trong thời kỳ này là
+ Thu quốc doanh.
+ Thu quốc doanh.
+ Chế độ trích nộp lợi nhuận.
+ Chế độ trích nộp lợi nhuận.
+ Chế độ nộp khấu hao cơ bản.
+ Chế độ nộp khấu hao cơ bản.
13
13
Thuế giai đoạn 1976 - 1985
Thuế giai đoạn 1976 - 1985
Miền Bắc tiếp tục thi hành chế độ thuế đã ban hành từ tr
ớc.
Miền Nam: Nhà n ớc tạm thời cho thi hành có cải tiến
một số sắc thuế của chính quyền Sài Gòn cũ nh thuế lợi
tức, thuế môn bài, thuế thổ trạch , thuế TVA, thuế TTĐB,
thuế l u hành xe tự động, thuế tr ớc bạ. Ngoài ra còn có chế
độ thu quốc doanh.
Đặc điểm: sử dụng thuế nh là một công cụ cải tạo xã hội
chủ nghĩa:
+ Phân biệt thành phần kinh tế, tiến tới hai thành phần: sở
hữu toàn dân, sở hữu tập thể.
+ Phân biệt ngành nghề sản xuất, th ơng mại, dịch vụ.
14
14
Thuế giai đoạn 1986 - 1990
Thuế giai đoạn 1986 - 1990
- Phân biệt đối xử:
+ Xí nghiệp quốc doanh thì thực hiện chế độ thu quốc
doanh, thu trích nộp lợi nhuận.
+ Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
khác lại chịu sự tác động của thuế công th ơng nghiệp.
- Thu quốc doanh:
+ Loại thuế đa thuế suất.
+ Gây khó khăn cho việc quản lý và hành thu.
15
15
Thuế giai đoạn 1986 - 1990
Thuế giai đoạn 1986 - 1990
Thu đối với khu vực quốc doanh
Giá thành
Lợi nhuận
định mức
Thu quốc
doanh
Thu chênh
lệch giá
Giá bán buôn xí nghiệp = 105
Giá bán buôn công nghiệp = 120
Giá phân phối cho th ơng nghiệp = 130
100 5 15 10
16
16
Thuế giai đoạn 1990 - 2005
Thuế giai đoạn 1990 - 2005
- Quốc hội Khóa VIII, kỳ họp thứ 4 (cuối tháng 12/1988)
đã đề ra yêu cầu phải xúc tiến việc nghiên cứu, cải tiến hệ
thống chính sách Thuế áp dụng thống nhất đối với các
thành phần kinh tế.
- Trong năm 1990, Quốc hội khóa VIII và Hội đồng Nhà n
ớc đã cho ban hành các Luật thuế và Pháp lệnh thuế:
1. Thuế doanh thu; 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt; 3. Thuế lợi
tức; 4. Thuế thu nhập cao; 5. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu;
6. Thuế Tài nguyên; 7. Thuế Nhà đất (mới áp dụng thu
thuế đất, ch a thu thuế nhà); 8. Thuế sử dụng đất nông
nghiệp; 9. Chế độ thu về sử dụng vốn Ngân sách Nhà n ớc.
17
17
Hệ thống Luật thuế Việt Nam từ
Hệ thống Luật thuế Việt Nam từ
01/01/2009
01/01/2009
Thu nhập
Thu nhập
Tiêu dùng
Tiêu dùng
Tài sản
Tài sản
-
Thuế TNDN
Thuế TNDN
(luật)
(luật)
-
Thuế TNCN
Thuế TNCN
(luật)
(luật)
-
Thuế GTGT
Thuế GTGT
(luật)
(luật)
-
Thuế TTĐB (luật)
Thuế TTĐB (luật)
-
Thuế XK, thuế
Thuế XK, thuế
NK (luật)
NK (luật)
-
Thuế nhà đất (pháp
Thuế nhà đất (pháp
lệnh)
lệnh)
-
Thuế đất nông nghiệp
Thuế đất nông nghiệp
(luật)
(luật)
-
Thuế tài nguyên (pháp
Thuế tài nguyên (pháp
lệnh)
lệnh)
18
18
CAÛI CAÙCH
CAÛI CAÙCH
THUEÁ
THUEÁ
ÔÛ VIEÄT NAM
ÔÛ VIEÄT NAM
19
I. LÝ DO CẢI CÁCH THUẾ
I. LÝ DO CẢI CÁCH THUẾ
1.Thu ngân sách:
Mức độ phụ thuộc của Ngân sách Nhà nước vào dầu thô và
xuất nhập khẩu
Đơn vò tính: Phần trăm (%)
20
I. LÝ DO CẢI CÁCH THUẾ
I. LÝ DO CẢI CÁCH THUẾ
2.Hội nhập:
Thiếu hẳn các sắc thuế liên quan đến thương mại và môi
trường như thuế chống bán phá giá, thuế môi trường … do vậy,
mặc dù đã và đang rất nỗ lực mở cửa nền kinh tế, Việt Nam
vẫn ít nhiều chòu thiệt thòi khi tiến vào sân chơi chung.
21
I. LÝ DO CẢI CÁCH THUẾ
I. LÝ DO CẢI CÁCH THUẾ
3.Công bằng theo chiều ngang, chiều dọc:
Kết cấu nghiêng hẳn về thuế gián thu một mặt phản ánh
đúng trình độ phát triển còn tương đối thấp của nền kinh tế
nhưng mặt khác lại thể hiện sự yếu kém trong khả năng
điều tiết thu nhập của các tầng lớp xã hội; do vậy mức độ
công bằng về thuế giữa người giàu và người nghèo của hệ
thống hiện hành còn hạn chế.
22
I. LÝ DO CẢI CÁCH THUẾ
I. LÝ DO CẢI CÁCH THUẾ
4.Trốn và tránh thuế:
Nền tảng pháp luật và thực thi pháp luật chưa nghiêm,
chưa quy rõ trách nhiệm của đơn vò kinh doanh khi bò phát
hiện trốn và tránh thuế.
Pháp luật về kế toán còn chưa được triển khai đầy đủ và
chưa được chú trọng đến mức cần thiết, do vậy, chưa được
chấp hành nghiêm và thống nhất trong nền kinh tế.
Nền tảng thanh toán của nền kinh tế còn lạc hậu, do vậy
cơ quan thuế không thể kiểm soát được quá trình thanh
toán và thu nhập của đối tượng nộp thuế dẫn đến các đánh
giá sai lệch.
Kỹ thuật đánh thuế còn khiếm khuyết, tạo nhiều khe hở
cho việc trốn thuế và gian lận tiền thuế.
23
II. CÁC NGUYÊN TẮC
II. CÁC NGUYÊN TẮC
CẢI CÁCH THUẾ
CẢI CÁCH THUẾ
1.Đầy đủ và ổn đònh:
-Tạo ra nguồn thu bền vững để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
của Chính phủ.
-Nguồn thu không ổn đònh sẽ làm cho chương trình chi tiêu
Chính phủ không thực hiện.
2.Công bằng:
-Công bằng đạt được thông qua nỗ lực duy trì hệ thống thuế
lũy tiến.
-Tránh cơ cấu thuế lũy thoái
3.Quản lý:
-Hệ thống thuế đơn giản, dễ hiểu để thực hiện đối với người
thu thuế và người nộp thuế.
24
III. PHƯƠNG HƯỚNG
III. PHƯƠNG HƯỚNG
SỬA ĐỔI BỔ SUNG
SỬA ĐỔI BỔ SUNG
1.Mở rộng đối tượng chòu thuế, thu hẹp diện không chòu
thuế (đặc biệt đối với luật thuế GTGT) để đảm bảo tính liên
hoàn của thuế GTGT, tạo điều kiện cho các cơ sở kinh
doanh, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh
tranh.
2.Thu gọn số lượng mức thuế suất để góp phần thúc đẩy
hơn nữa chuyển dòch cơ cấu kinh tế.
3.Thống nhất nghóa vụ thuế, giửa doanh nghiệp trong nước
và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tạo môi trường
kinh doanh bình đẳng trong việc thực hiện nghóa vụ thuế.
25
III. PHƯƠNG HƯỚNG
III. PHƯƠNG HƯỚNG
SỬA ĐỔI BỔ SUNG
SỬA ĐỔI BỔ SUNG
4.Giảm tỷ lệ điều tiết về thuế TNDN để các tổ chức, cá nhân
sản xuất kinh doanh có điều kiện đầu tư, đổi mới công
nghệ, phát triển sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh xuất khẩu.
5.Từng bước đơn giản thủ tục hành chính về thuế để tiến tới
đối tượng nộp thuế tự khai, tự tính, tự nộp thuế gắn liền với
tăng cường chức năng quản lý, giám sát của cơ quan thuế.