Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề cương môn học giới và phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.83 KB, 8 trang )

1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
MSMH: DC119DV01
(Phiên bản ngày 9 tháng 4 năm 2012)
A. Quy cách môn học (course specification)
1. Tên môn học: GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
2. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
3. Mã số môn học: DC119DV01
4. Tổng số tiết : 42 tiết,
Trong đó :
 Lý thuyết : 32 tiết
 Bài tập : 10 tiết
5. Số tín chỉ : 3
6. Số tiết tự học : 90 tiết
B. Liên hệ với môn học khác
- Môn tiên quyết: Không có
- Môn trước: Không có
C. Tóm tắt nội dung môn học (course description)
Môn học này nhấn mạnh đến mối liên hệ giữa những hiểu biết về giới và các chiến lược phát triển vốn là mối
quan tâm của ngành xã hội học và các ngành khoa học xã hội khác. Môn học giới thiệu những khái niệm căn bản
trong nhập môn khoa học về giới: phân biệt giới tính và giới, sự phân công lao động theo giới, hai gánh nặng của
người phụ nữ, bình
đ
ẳng giới, nhu cầu giới, phụ nữ trong phát triển, giới và phát triển, sơ đồ tăng quyền lực cho
phụ nữ. Nội dung c
ũng gi
ới thiệu hai văn kiện quan trọng giúp cho sinh viên hiểu những trọng tâm của các phong
trào phụ nữ trên thế giới c
ũng như nh
ững cam kết của các chính phủ: 12 lãnh vực quan tâm của hội nghị thế giới


về phụ nữ ở Bắc Kinh và công ước quốc tế về sự xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử đối với phụ nữ.
D. Mục tiêu của môn học (course objectives)
1. Hiểu được những khái niệm cơ bản về giới
2. Tạo chuyển biến trong nhận thức và thái độ của sinh viên liên quan đến các giá trị xã hội về giới
3. Giúp sinh viên làm quen với những kỹ năng tâm lý x
ã h
ội về giới
4. Hiểu biết về xu hướng tiến đến bình
đ
ẳng giới trong xã hội ngày nay
E. Kết quả đạt được sau khi học môn này (learning outcomes)
Sau khi học xong môn này, sinh viên sẽ:
1. Có được những kiến thức về những khái niệm cơ bản khoa học về giới như sự khác biệt giữa giới tính sinh học
và giới xã hội, phân công lao động theo giới và gánh nặng đối với nữ giới, nhu cầu giới, phụ nữ trong phát triển,
giới và phát triển, tăng quyền lực cho phụ nữ.
2. Hiểu được tình trạng thiệt thòi, lệ thuộc của giới nữ trong các mối quan hệ gia đ
ình
và xã hội đ
ã và đang t
ồn tại
dai dẳng tại nhiều nước, mà Việt Nam không là ngọai lệ.
3. Nhận thức được rằng những định kiến về vị trí, vai trò của nữ giới và nam giới, những phân biệt đối xử với nữ
giới gây trở ngại cho sự phát triển một xã hội công bằng, hòa bình và phát triển. Nhận thức rằng quyền của phụ nữ
và các trẻ em gái là một phần không thể tách rời khỏi quyền con người.
4. Hiểu được lợi ích của việc nâng cao địa vị người phụ nữ đối với tiến trình phát triển, có lợi ích cho cả hai giới
và cho toàn xã hội
5. Có kiến thức về các cơ sở pháp lý và c
ơ s
ở xã hội cho việc xây dựng các chiến lược tiến đến bình
đ

ẳng giới
thông qua tìm hiểu hai văn kiện quan trọng là Công ước Liên Hiệp Quốc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử
với phụ nữ (CEDAW), 12 lãnh vực quan tâm và chương tr
ình hành đ
ộng của hội nghị thế giới về phụ nữ ở Bắc
Kinh năm 1995.
6. Bước đầu đạt được những kỹ năng phân tích và khảo sát về giới.
F. Phương thức tiến hành môn học (how to study this course?)
Giảng trên lớp
1. 42 tiết
2. 3 tiết/buổi
2
3. Học tại phòng lý thuyết
Giờ ngoại khóa tham quan hoặc tham dự 1 hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu Giới và Xã hội hay Phòng
Nghiên cứu
1. 3 tiết
2. Phân bổ tùy theo lịch hoạt động của Trung tâm hay Phòng Nghiên cứu trong học kỳ
3. Học tại nơi diễn ra hoạt động
Giờ bài tập
1. 10 tiết
2. Phân bổ trong mỗi lớp học tùy theo yêu cầu của mỗi bài học của giảng viên
3. Học tại phòng lý thuyết
G. Tài liệu học tập
1. Tài liệu chính
- Thái Thị Ngọc Dư, Giới và phát triển, ĐH Mở- Bán công TP. HCM, 2004.
2. Tài liệu tham khảo bắt buộc
- Lê Thị Quý, Xã hội học giới: Giáo trình, Hà Nội : NXB Giáo dục VN, 2009.
- Trần Thị Minh Đức (chủ biên), Định kiến và phân biệt đối xử theo giới, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
2006.
- Lê Thị Quý – Đặng Vũ Cảnh Linh “Bạo lực gia đình một sự sai lệch giá trị” NXB Khoa Học Xã Hội, 2007.

- Simone De Beauvoir, Giới nữ, NXB Phụ nữ, Hà nội, 1996.
- Thái Thị Ngọc Dư, Giới, nạn nghèo khó và phát triển bền vững, ĐH Mở- Bán công TP. HCM, 1999.
- Công ước LHQ về sự xóa bỏ mọi phân biệt đối xử đối với phụ nữ.
- Liên Hợp Quốc, Cương l
ĩnh hành đ
ộng, Hội nghị thế giới lần thứ VI về phụ nữ ở Bắc Kinh, Trung Quốc 4-
15/9/1995, Văn ph
òng
Ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam.
- Lê Thi, Gia đ
ình, Ph
ụ nữ Việt nam với dân số, văn hóa và sự phát triển bền vững, NXB Khoa Học Xã Hội,
Hà nội, 2004.
- Viện Nghiên cứu và Dự báo- Chiến lược Khoa học và Công nghệ, Giới, môi trường và phát triển ở Việt
Nam, NXB Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, 1995.
- Trung tâm nghiên cứu giới, gia đ
ình và môi trư
ờng trong phát triển, Phụ nữ sức khỏe và môi trường, NXB
Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, 2001.
- Lê Thi, Phụ nữ và bình
đ
ẳng giới trong đổi mới ở Việt Nam, NXB Phụ Nữ, Hà Nội, 1996.
- Luật Bình
đ
ẳng giới, NXB Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, 2007.
- Luật Phòng, Chống bạo lực gia đ
ình
, NXB Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, 2007.
- Lê Thị Nhâm Tuyết, Phụ nữ Việt Nam qua các thời đại, Phụ Nữ, Hà Nội, 369 trang.
- Bùi Trân Phượng, Phụ nữ Việt Nam xưa và nay, />xua-va-nay

- Trần Quốc Vượng, Truyền thống phụ nữ Việt Nam, Phụ Nữ, Hà Nội, 1976, 97 trang.
- Những gương mặt phụ nữ Việt Nam qua tư liệu Hán-Nôm, Khoa học xã hội, Hà Nội, 1996, 282 trang.
3. Tài liệu tham khảo mở rộng:
- Trần Thị Vân Anh – Lê Ngọc Hùng, Phụ nữ giới và phát triển, NXB Phụ nữ, Hà nội, 1996.
- Gloria Bowles, Renate Duelli Klein, Nghiên cứu phụ nữ - Lý thuyết và phương pháp, Nhà xuất bản Phụ Nữ,
Hà Nội, 1996.
- Hội LHPNVN - UNICEF - UNDP, Tập huấn về giới, Hà Nội, 1996.
- Báo cáo quốc gia của chính phủ CHXHCNVN về hành động vì Bình
đ
ẳng - Phát triển - Hòa bình.
- Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên), Phụ nữ, Giới và Phát triển, trường ĐHSP Hà Nội – trường CBQL Giáo dục
và Đào tạo, 1999.
- Trần Thị Quế, Những vấn đề về giới và vấn đề giới ở Việt Nam
- Caroline. O. N. Moser, Kế hoạch hóa về giới và phát triển, NXB Phụ Nữ, Hà Nội, 1996.
- Báo cáo của UNDP
- Nguyễn Linh Khiếu, Nghiên cứu và đào tạo Giới ở Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, 1999.
- Lê Thị Chiêu Nghi “ Giới và dự án phát triển” , NXB TP.HCM, 2001.
- Lê Duẩn, Vai trò và phụ nữ Việt Nam trong giai đoạn mới của cách mạng, Phụ Nữ, Hà Nội, 45 trang.
- Lê Duẩn, Phải đứng trên quan điểm giai cấp mà nhận xét phụ nữ, Phụ Nữ, Hà Nội.
- Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Phụ nữ Nam Trung bộ trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, Đà Nẵng,
1977.
- Nguyễn Thị Thập, Lịch sử phong trào phụ nữ Việt Nam, Phụ Nữ, Hà Nội, 1980. 164 trang và 273 trang. Tập
1 và Tập 2.
4.3. Tạp chí:
- Khoa học & Phụ nữ, Trung tâm nghiên cứu Khoa học về Phụ nữ - Viện khoa học xã hội Việt Nam.
- Phụ nữ và tiến bộ, Ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ.
3
- Website :
- Website :
- Website :

2. Phần mềm sử dụng
Không có
H. 1.Đánh giá kết quả học tập môn này (assessment)
Sinh viên học môn Giới và Phát triển sẽ được đánh giá trên bốn (4) loại hình học tập:
1) Hoạt động trong lớp: 20% (cá nhân)
- Sinh viên tham gia lớp học nghiêm túc, tham gia các hoạt động trong lớp: tham gia đầy đủ các buổi học, thảo
luận trong lớp, trả lời câu hỏi của giảng viên (nhằm thể hiện kiến thức cá nhân thông qua việc đọc tài liệu trước
khi đến lớp), phản biện trong phần thuyết trình bài báo cáo của nhóm khác và tinh thần làm việc nhóm trong lớp.
2) Bài tập giữa kỳ: 30% (Cá nhân)
Điểm thi giữa kỳ là điểm của ba (3) bài tập được giảng viên ra cho SV làm tại lớp.
3) Hoạt động ngoại khóa: 20% (làm việc theo nhóm 5 SV/nhóm)
- Sinh viên sẽ có 1 buổi học ngoại khóa với hình thức đi tham quan hoặc qua việc tham gia 1 hoạt động do Phòng
Nghiên cứu khoa học, hay Trung tâm Nghiên cứu Giới và Xã hội tổ chức. Buổi này sẽ được thông báo sau theo
chương tr
ình ho
ạt động thực tế của Phòng Nghiên cứu, hay của Trung tâm NC Giới và Xã hội. Giảng viên sẽ cùng
đi với sinh viên. Những kiến thức sinh viên thu được từ buổi ngoại khóa sẽ được giảng viên kiểm tra ở hình thức
viết bài thu hoạch, hay kiểm tra vấn đáp.
- Hoặc sinh viên đọc những tin tức liên quan đến 1 chủ đề về giới đăng ký tr
ư
ớc cho giảng viên và viết 1 báo cáo
tin tức về chủ đề đó, kèm với những nhận xét, phân tích và bình luận của sinh viên về những tin tức này từ quan
điểm giới.
Bài báo cáo tối thiểu là 8 trang, tối đa là 10 trang …(10%)
- Khổ giấy A4, in một mặt giấy
- Font: Times News Roman, cỡ chữ 12
- Margin: left = right = top = bottom = 1” (1 inch)
- Paragraph: double space.
Thuyết trình bài báo cáo tr
ư

ớc lớp (10%)
- Sinh viên trình bày tóm tắt bài báo cáo của nhóm trước lớp trong 10 phút. Các sinh viên khác trong lớp đặt câu
hỏi và phản biện trong 20 phút.
- Việc trình bày
đ
ề tài diễn ra liên tục từ tuần thứ 12 đến tuần thứ 15, tùy theo sự sắp xếp của giảng viên.
4) Thi cuối kỳ: 30%
Sinh viên làm bài tập trung vào cuối học kỳ theo lịch của phòng đào tạo
H. 2.Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị được tôn trọng ở khắp nơi trên thế giới, và là một giá trị cốt lõi của Đại học Hoa
Sen. Chính trực trong hành xử và trong công việc rất quan trọng cho việc đảm bảo uy tín và sự thành công của
mỗi cá nhân hay tổ chức. Vì vậy, việc đảm bảo sự chính trực của SV luôn được chú trọng trong môn học này và
những môn học khác của Bộ môn Kỹ năng và Kiến thức Tổng quát. Để đảm bảo sự chính trực trong môn học này,
sinh viên cần chú ý những điều cụ thể sau:
1. Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân nhằm đánh giá khả
năng riêng rẽ của từng sinh viên. Vì vậy, sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập này; không được nhờ
sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên c
ũng không đư
ợc phép giúp đỡ bạn khác trong lớp nếu không được sự đồng
ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra tại lớp, sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
2. Không đạo văn (plagiarism): Đạo văn là việc vay mượn ý, câu văn, hoặc bài viết của người khác làm ý/bài
viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Đạo văn bao gồm cả việc sao chép (cut & paste) những bài viết
trực tuyến (online) vào bài viết của mình mà không trích dẫn nguồn gốc phù hợp. Đối với Bộ môn Kỹ năng và
Kiến thức Tổng quát, sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu:
i. Sao chép nguyên văn 2 câu liên tiếp mà không có trích dẫn
ii. Sao chép nguyên văn 3 câu không liên tiếp mà không có trích dẫn
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) toàn bộ một ý nào
đó c
ủa một người khác (thông thường
là một đoạn văn) mà không có trích dẫn phù hợp

4
iv. Tự đạo văn (self-plagirize) bằng cách sử dụng hơn 30% nội dung của một báo cáo cuối kỳ (final
paper/project) do chính mình viết để nộp cho 2 lớp khác nhau (cùng học kỳ hoặc khác học kỳ) mà
không có sự đồng ý của giảng viên
3. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo nhóm vẫn phải thể hiện
sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của sinh viên nên có phần ghi nhận
(acknowledgement) những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể cả sau khi
điểm đ
ã đư
ợc công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm
0 cho toàn bộ môn học, tùy vào mức độ nghiêm trọng. Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, Bộ môn c
ũng
khuyến khích sinh viên báo cáo những trường hợp gian lận mà mình biết được cho các giảng viên trong Bộ môn.
I. BẢNG TÓM TẮT CÁC HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ
Số loại hình
học tập
Thành
phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Ghi chú
1
Hoạt động
trong lớp
Đánh giá
liên tục

mỗi tuần
Sinh viên năng động tham gia vào những hoạt
động trong lớp
20%
2
Bài tập
giữa kỳ
Diễn ra
liên tục
Ba bài tập trong lớp do giảng viên ra đề trong
suốt 14 tuần
30%
3
Hoạt động
ngoại khóa
1 buổi học
3 tiết
Tham quan hoặc tham gia 1 buổi tọa đàm của
Phòng Nghiên cứu, hay Trung tâm Nghiên cứu
Giới và Xã hội, hoặc tìm hiểu 1 chủ đề về giới,
viết bài thu hoạch, kiểm tra vấn đáp về nội dung
buổi tọa đàm và thuyết trình tr
ư
ớc lớp.
20%
Thời điểm
sẽ được
thông báo
tại lớp.
4

Thi cuối kỳ Tuần 15 Theo lịch của phòng đào tạo 30%
* Ghi chú: Sinh viên bị cấm thi cuối học kỳ nếu vắng quá 30% tổng số tiết tham dự lớp học
J. Phân công giảng dạy
1. Thành phần ban giảng huấn môn học:
 GV điều phối/GV phụ trách môn học:
– Họ và tên: Nguyễn Thị Nhận (ThS Giáo dục học – CN Phụ nữ học)
Phòng làm việc: F 201 Cơ sở 2 QT
Điện thoại 54370086 (Ext: 180)
DĐ: 0938002064
Email:
Lịch tiếp SV: Sáng thứ hai hàng tuần
 Cố vấn nội dung giảng dạy:
- Họ và tên: Thái Thị Ngọc Dư (Tiến sỹ Địa lý nhân văn)
Phòng làm việc: P004, 93 Cao Thắng
Điện thoại: (083)9293261 – Ext 186
_ Email:
 Danh sách giảng viên đứng lớp:
– Họ và tên: Nguyễn Thị Nhận (ThS Giáo dục học – CN Phụ nữ học)
Phòng làm việc: F 201 Cơ sở 2 QT
Điện thoại: 54370086 - Ext: 180 DĐ: 0938002064
Email:
Lịch tiếp SV: Sáng thứ hai hàng tuần
– Họ và tên: TS. Nguyễn Bảo Thanh Nghi
Phòng làm việc: F 201 Cơ sở 2 QT
Điện thoại: 54370086 - Ext: 180 DĐ: 0972632465
Email:
5
Lịch tiếp SV:
– Họ và tên: ThS. Đỗ Hồng Quân
Phòng làm việc: P301 97 Võ Văn Tần Q. 3

Điện thoại: 08 – 39300951; DĐ: 0983949995
Email:
– Họ và tên: TS. Nguyễn Thị Hiển Linh
Phòng làm việc: Bảo Tàng Nam Bộ
Điện thoại: 0909273091
Email:
– Họ và tên: ThS. Doãn Thị Ngọc
Phòng làm việc: P004, 93 Cao Thắng
Điện thoại: (083)9293261 – Ext 186 DĐ: 0918986552
Email:
K. Kế hoạch giảng dạy
Tuần Đề tài bài giảng Tài liệu tham khảo bắt buộc Tài liệu tham khảo mở rộng
1
-Giới thiệu môn
học
-Bài 1: Nhập môn
phụ nữ học và Giới
thiệu sơ bộ 12 l
ĩnh
vực quan tâm của
hội nghị thế giới về
phụ nữ ở BK 1995
-Thảo luận
- Lê Thị Quý, Xã hội học giới : Giáo trình, Hà Nội
: NXB Giáo dục VN, 2009. Bài 6: Phong trào PN
quốc tế từ góc nhìn xã hội học, trang 7-29.
-Lê Thi, Phụ nữ và bình
đ
ẳng giới trong đổi mới ở
Việt Nam, NXB Phụ Nữ, Hà Nội, 1996. Trang 167-

180, 278- 287
- Nguyễn Linh Khiếu “Nghiên cứu và
đào tạo Giới ở Việt Nam”, NXB
Khoa học xã hội, 1999
- Lê Thị Chiêu Nghi “ Giới và dự án
phát triển”, NXB Tp HCM, 2001.
tr.17-62.
-Gloria Bowles, Renate Duelli Klein,
Nghiên cứu phụ nữ - Lý thuyết và
phương pháp, Nhà xuất bản Phụ Nữ,
Hà Nội, 1996.
2
-Bài 2: Giới tính và
giới
- Lê Thị Quý, Xã hội học giới : Giáo trình, Hà Nội
: NXB Giáo dục VN, 2009. trang 31-50; 43–58;
134-143.
- Trần Thị Minh Đức (chủ biên), Định kiến và phân
biệt đối xử theo giới, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, 2006, trang 39–67; trang 127-145
- Simone De Beauvoir, Giới nữ, NXB Phụ nữ, Hà
nội, 1996. Tập 1, trang 77-176
- Lê Thi, Gia đ
ình, Ph
ụ nữ Việt nam với dân số,
văn hóa và sự phát triển bền vững, NXB Khoa Học
Xã Hội, Hà nội, 2004. trang 209-229.
- Hội LHPNVN - UNICEF - UNDP, Tập huấn về
giới, Hà Nội, 1996. trang 16-20
- Lê Thi, Phụ nữ và bình

đ
ẳng giới trong đổi mới ở
Việt Nam, NXB Phụ Nữ, Hà Nội, 1996. Trang 21-
28
- Lê Thị Chiêu Nghi “ Giới và dự án
phát triển”, NXB Tp HCM, 2001.
tr.71-80; 154-173.
- Trần Thị Vân Anh – Lê Ngọc Hùng,
Phụ nữ giới và phát triển, NXB Phụ
nữ, Hà nội, 1996.
3
-Bài 2: Giới tính và
giới. (tiếp theo)
 Thảo luận và
làm bài tập
4
-Bài 3: Sự phân
công lao động theo
giới .
 Thảo luận
- Lê Thị Quý, Xã hội học giới: Giáo trình, Hà Nội :
NXB Giáo dục VN, 2009. trang 37-39
- Hội LHPNVN - UNICEF - UNDP, Tập huấn về
giới, Hà Nội, 1996. trang 21- 30.
- Caroline. O. N. Moser, Kế hoạch hóa về giới và
phát triển, NXB Phụ Nữ, Hà Nội, 1996. trang 49-
68
- Lê Thị Chiêu Nghi, Giới và dự án phát triển,
NXB Tp HCM, 2001. tr. 81-92
- Lê Thị Chiêu Nghi “ Giới và dự án

phát triển”, NXB Tp HCM, 2001. tr.
81-100
5
-Bài 3: Sự phân
công lao động theo
giới. (tiếp theo)
 Làm bài tập
6
- Bài 4: Phu nữ
Việt Nam
- Bùi Trân Phượng, Phụ nữ Việt Nam xưa và nay,
/>nam-xua-va-nay
- Lê Thị Quý, Xã hội học giới: Giáo trình, Hà Nội
: NXB Giáo dục VN, 2009. trang 171-189.
- Lê Duẩn, Vai trò và phụ nữ Việt
Nam trong giai đoạn mới của cách
mạng, Phụ Nữ, Hà Nội, 45 trang.
- Lê Duẩn, Phải đứng trên quan
điểm giai cấp mà nhận xét phụ nữ,

×