Trang 1 - 5
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
*****
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
************
CHUẨN ĐẦU RA CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH KẾ TOÁN- TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
(Kèm theo Quyết định số 549/QĐ-HVNH ngày 22/10/2010 của Giám đốc HVNH)
1. Tên ngành đào tạo:
- Tiếng Việt: Kế toán.
- Tiếng Anh: Accounting.
2. Trình độ đào tạo: Đại học.
3. Yêu cầu về kiến thức:
• Kiến thức chung về kinh tế- xã hội:
o Kiến thức về luật pháp nói chung và hoạt động kinh tế nói riêng.
o Kiến thức về đường lối, chính sách và định hướng phát triển kinh tế- xã
hội ở Việt Nam trong từng giai đo
ạn.
o Hiểu biết căn bản về thực trạng và xu hướng thay đổi của hoạt động kinh
tế quốc gia và quốc tế.
o Hiểu biết các công cụ, chỉ tiêu phân tích kinh tế chủ yếu.
• Kiến thức về hoạt động doanh nghiệp và quản trị kinh doanh:
o Kiến thức về luật pháp trong kinh doanh.
o Kiến thức về đặc điểm nhữ
ng ngành kinh tế chủ yếu.
o Kiến thức cơ bản về tài chính- tiền tệ, thống kê, thuế.
o Kiến thức về marketing, văn hoá kinh doanh, tổ chức- nhân sự, kế hoạch
kinh doanh, kế hoạch tài chính, hoạt động đầu tư… của doanh nghiệp.
o Kiến thức về quản trị doanh nghiệp.
• Kiến thức về lĩnh vực kế toán:
o Kiến th
ức về luật pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài
chính, kế toán và thống kê.
o Kiến thức về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kỹ thuật thu thập và ghi
nhận thông tin tài chính- kế toán các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
phù hợp với yêu cầu của luật pháp.
o Kiến thức về tổ chức hệ thống kế toán bao gồm: hệ thống thông tin kế
toán, quy trình kế toán, chứ
ng từ- sổ sách kế toán, các báo cáo kế toán
chi tiết và tổng hợp đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
o Kiến thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.
Trang 2 - 5
o Kiến thức về kiểm toán doanh nghiệp: luật pháp; đạo đức và tôn chỉ
nghề nghiệp; tổ chức thu thập thông tin; quy trình; báo cáo; kiểm toán
trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán.
4. Yêu cầu về kỹ năng:
4.1. Kỹ năng cứng:
• Khả năng thuộc lĩnh vực kinh tế- xã hội:
o Có khả năng tiếp cận các khoa họ
c chuyên ngành, nghiên cứu các vấn đề
khoa học liên quan ở cấp độ phù hợp với trình độ đào tạo.
o Có khả năng vận dụng quy định luật pháp trong giải quyết các vấn đề
kinh tế và ngành đào tạo.
o Có khả năng ứng dụng khoa học tự nhiên trong giải quyết các vấn đề
kinh tế cơ bản.
• Khả năng về thực hiện các hoạt
động của doanh nghiệp, quản trị kinh doanh:
o Có khả năng thực hiện các công việc cơ bản về lập kế hoạch tài chính; tổ
chức thống kê hoạt động kinh doanh; thực hiện các quy định về thuế
trong các hoạt động kinh doanh.
o Có khả năng thực hiện các công việc cơ bản về marketing; có khả năng
tham gia thực hiện văn hoá kinh doanh; thực hiện được những nội dung
cơ bản về xây dựng, thực hiện và kiểm tra các hoạt động kinh doanh.
o Có khả năng tham gia triển khai các công việc được giao về quản trị
doanh nghiệp.
• Kỹ năng thuộc lĩnh vực kế toán:
o Có khả năng tìm hiểu, thực hiện tuân thủ các thông tin liên quan đến luật
pháp, chuẩn mực của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và
thống kê.
o Có khả năng thu thậ
p, phân loại và tổ chức hạch toán mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh của doanh nghiệp trên hệ thống tài khoản kế toán, phù hợp
với các quy định của luật pháp và thông lệ- chuẩn mực kế toán.
o Có khả năng tham gia các hoạt động tổ chức hệ thống kế toán bao gồm:
tổ chức triển khai hệ thống thông tin kế toán, quy trình kế toán, hệ thống
chứng từ- sổ sách kế toán, hệ
thống các báo cáo kế toán chi tiết và tổng
hợp đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
o Có khả năng sử dụng các phần mềm kế toán.
o Có khả năng tham gia và phối hợp với các tổ chức kiểm toán.
4.2. Kỹ năng mềm (nhận thức và hành vi làm việc, học tập, nghiên cứu):
a. Các kỹ năng liên quan đến nhận thức:
• Kỹ năng làm việc hàng ngày:
o
Kỹ năng viết và trình bày báo cáo.
o Kỹ năng sử dụng tin học cơ bản và các ứng dụng tin học văn phòng.
Trang 3 - 5
o Kỹ năng ngoại ngữ (nếu là ngôn ngữ Anh phải tương đương TOEIC 450
điểm trở lên) và ngoại ngữ chuyên ngành.
• Kỹ năng phân tích/ lập giải pháp:
o Tìm kiếm, phát hiện, đánh giá, tổ chức và quản lý thông tin, tài liệu.
o Khởi tạo và tiến hành khảo sát/ nghiên cứu.
o Phân tích, tìm hiểu nguyên nhân và hướng giải quyết các vấn đề.
o Giải quyết vấn đề và tiến hành các trao đổ
i, thảo luận.
o Giải thích/ đánh giá được thông tin, dữ liệu và báo cáo.
• Kỹ năng đánh giá:
o Tiếp nhận, đánh giá và phản hồi các ý tưởng, quan điểm.
o Tiếp cận và phản ứng tích cực, chủ động trước thách thức/ khó khăn.
o Công bằng, khách quan đối với giá trị đóng góp của người khác.
o Khả năng đặt câu hỏi.
o Khả
năng tham gia học tập liên tục, học trong công việc.
o Áp dụng kỷ luật/ quy chế phù hợp cho từng bối cảnh.
o Đánh giá khả năng thích nghi và hành vi chuyên nghiệp.
b. Các kỹ năng liên quan đến hành vi:
• Kỹ năng cá nhân:
o Linh hoạt trong các hoàn cảnh mới/ thay đổi.
o Hành động có kế hoạch.
o Suy nghĩ và hành động độc lập, sáng tạo.
o Tập trung cho kết quả.
•
Kỹ năng nhóm:
o Lắng nghe hiệu quả.
o Trình bày, trao đổi và bảo vệ quan điểm.
o Truyền và tiếp thu kiến thức.
o Đàm phán/ trao đổi với mọi người.
o Hiểu về các động lực của nhóm.
o Hợp tác với các đồng nghiệp.
5. Yêu cầu về thái độ:
- Chấp hành tốt chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước.
- Quan
điểm chính trị vững vằng, có khả năng tiếp thu và bảo vệ quan điểm.
- Biết xử lý hài hoà lợi ích cá nhân, tập thể- tổ chức và quốc gia.
- Tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, có ý thức tổ chức kỷ luật, tuân thủ các
quy định đặc thù của nghề nghiệp; chủ động trong việc cập nhật kiến thức, sáng tạo
Trang 4 - 5
trong công việc.
- Đáp ứng các yêu cầu đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp.
6. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp:
Ngành Chuyên ngành Vị trí công tác
Kế toán
Kế toán
doanh nghiệp
(1) Chuyên viên kế toán tại các tổ chức và doanh
nghiệp.
(2) Trợ lý kiểm toán viên của tổ chức kiểm toán.
6.1. Kiến thức, kỹ năng chuyên sâu của Chuyên viên kế toán tại các tổ chức và doanh
nghiệp
• Kiến thức chuyên sâu:
o Kiến thức về tổ chức hệ thống kế toán cho các ngành kinh tế cơ bản:
triển khai hệ thống thông tin kế toán, quy trình kế toán, hệ thống chứng
từ- sổ sách kế toán, hệ thống các báo cáo kế toán.
o Kiến thức về chuẩn mực kế toán theo thông lệ
quốc tế.
o Kiến thức về tổ chức hệ thống kế toán cho các tổ chức hành chính sự
nghiệp: triển khai hệ thống thông tin kế toán, quy trình kế toán, hệ thống
chứng từ- sổ sách kế toán, hệ thống các báo cáo kế toán.
• Kỹ năng chuyên sâu:
o Có khả năng tham gia và thực hiện hệ thống kế toán cho các ngành kinh
tế cơ bản: triển khai hệ thống thông tin kế toán, quy trình k
ế toán, hệ
thống chứng từ- sổ sách kế toán, hệ thống các báo cáo kế toán.
o Có khả năng tham gia và thực hiện các hoạt động kế toán tại tổ chức và
doanh nghiệp thực hiện theo thông lệ/ chuẩn mực quốc tế.
o Có khả năng tham gia và thực hiện hệ thống kế toán cho các tổ chức
hành chính sự nghiệp: triển khai hệ thống thông tin kế toán, quy trình kế
toán, hệ thố
ng chứng từ- sổ sách kế toán, hệ thống các báo cáo kế toán.
6.2. Kiến thức, kỹ năng chuyên sâu của Trợ lý kiểm toán viên của tổ chức kiểm toán
• Kiến thức chuyên sâu:
o Kiến thức về các nội dung kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp.
o Kiến thức về các nội dung kiểm toán hoạt động doanh nghiệp.
o Kiến thức về các nội dung kiểm soát quản lý của doanh nghiệp.
•
Kỹ năng chuyên sâu:
o Có khả năng thực hiện tất cả các yêu cầu liên quan đến kiểm toán báo
cáo tài chính doanh nghiệp.
o Có khả năng tham gia thực hiện kiểm toán hoạt động doanh nghiệp.
o Có khả năng tham gia thực hiện kiểm soát quản lý của doanh nghiệp.
7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Có khả năng học tập, nghiên cứu ở trình độ thạc sĩ, tiến s
ĩ trong và ngoài nước
Trang 5 - 5
cùng ngành đào tạo hoặc ngành đào tạo gần đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp.
- Có khả năng tiếp cận với quy định, quy trình công việc cụ thể đối với các vị trí
được đảm nhận.
- Có khả năng học tập, nghiên cứu và thực hiện các hoạt động để phát triển
thành các nhà quản lý ở các cấp khác nhau.
8. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
- Chươ
ng trình giáo dục và chuẩn đầu ra ngành kế toán của Đại học Kinh tế
quốc dân, Học viện Tài chính, Đại học Ngoại thương, Đại học Hà Nội, Đại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh; Chương trình hợp tác với Đại học Luật và Kinh tế Berlin…
- Hướng dẫn xây dựng chuẩn đầu ra (learning outcomes): Bologna Process,
CDIO, Birmingham, The Institute of Chartered Accountants in Australia and CPA
Australia, UK Standard for Professional Engineering Competence…