Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Bài: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.23 KB, 16 trang )

Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao -
Bài: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM
THÍCH NGHI
I. Mục tiêu bài dạy.
Sau khi học xong bài học sinh:
- Giải thích được sự hoá đen của loài bướm sâu đo
bạch dương (Biton betularia) ở vùng công nghiệp
nước anh và sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ
và vi khuẩn.
- Nêu được vai trò của quá trình đột biến, giao phối
và chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm
thích nghi.
- Nêu được các ví dụ minh hoạ cho các hình thức
chọn lọc .
- Nêu và giải thích được hiện tượng đa hình cân bằng
di tryền.
- Giải thích được vì sao các đặc điểm thích nghi chỉ
hợp lí tương đối, tìm ví dụ minh hoạ.
- Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết ( phân tích
tổng hợp, so sánh khái quát)
II. Phương tiện dạy học.
- sơ đồ giải thích sự tăng cường sức đề kháng đối
với DDT của quần thể rận.
- Tranh phóng to bọ que, bọ lá…………
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sỹ số

2. Kiểm tra bài cũ.
Trình bày tác động của chọn lọc tự nhiên đối với sự
tiến hóa của sinh vật?



3. Giảng bài mới.

Hoạt động thầy &
trò
Nội dung
Kể tên các nhân tố
tiến hoá và cho biết
vai trò của từng nhân
tố trong tiến hoá?
Có 4 nhân t
ố tiến hoá:
ĐB, GP, CLTN, Các
cơ chế cách li.
Vai trò t
ừng nhân tố
tiến hoá……
Trong tự nhiên, sâu
ăn lá thường có màu
gì? cào cào đất có
màu gì?
Màu sắc đó giúp ích
I.Giải thích sự hình thành
đặc điểm thích nghi.
1. Sự hoá đen của các loài
bướm ở vùng công nghiệp.

a.Thực nghiệm quan sát
sự thích nghi của bướm
Biston betularia: (SGK)

b. giải thích:
Hiện tượng xuất hiện màu
đen ở bướm là kết quả của
quá trình chọn lọc tự nhiên
những biến dị có lợi đã
phát sinh ngẩu nhiên trong
quần thể chứ không phải là
gì cho nó?
Sâu ăn lá có màu
xanh.
Cào cào đất có m
àu
xám.
Giúp nó thích nghi v
ới
môi trường
Đặc điểm thích nghi
được hình thành như
thế nào?
Cho học sinh đọc ví
dụ về sự biến đổi màu
sắc của bướm Bisto
n
betunia trong (SGK).
Tại sao ở gần khu
công nghiệp thì bư
ớm
này đa số có màu
sự biến đổi của cơ thể
bướm để thích nghi với môi

trường.











Tóm lại: sự hình thành đặc
điểm thích nghi là kết quả
đen, còn ở vùng nông
thôn đa số lại có màu
trắng?
Tham kh
ảo nội dung
sách giáo khoa và tr

lời câu hỏi:

ở gần khu công
nghi
ệp có nhiều bụi
than nên thân cây
bạch dương =>
màu
đen bướm đậu tr

ên
thân cây chim sâu khó
phát hiện hơn bư
ớm
trắng.
Còn ở v
ùng nông thôn
thìd ngược lại.
Ban đầu quần thể

ớm chỉ có một loại
một quá trình lịch sử chịu
sự chi phối của 3 nhân tố:
quá trình độ biến, giao
phối, CLTN.


2. Sự tăng cường sức đề
kháng : (sơ đồ)
a. Thực nghiệm quan sát sự
tăng cường sức đề kháng
của rận đối với DDT
(SGK).




b. Giải thích
kiểu hình là bướm
trắng về sau xuất hiện

thêm loại bướm đen
vậy màu đen do đâu
mà có ?
Do s
ự xuất hiện một
cách ngẩu nhi
ên trong
quần thể và ng
ẩu
nhiên nó giúp sinh v
ật
thích nghi hơn v
ới
môi trường n
ên nó
được giữ lại đư
ợc di
truyền v
à ngày càng
phổ biến.
Sự hình thành đặc
điểm thích nghi chịu
sự tác động của các
nhân tố nào?
Giả sử tính kháng D DT
do 4 gen lặn a, b, c, d tác
động bổ sung thì kiểu gen
aaBBCCDD có sức đề
kháng kém hơn ki
ểu gen

aabbCCDD, aabbccDD
sức đề kháng tốt nhất thuộc
về kiểu gen aabbccdd.
Tính đa hình về kiểu gen
trong quần thể giao phối
giải thích vì sao khi dùng
một loại thuốc trừ sauu mới
dù với liều cao cũng không
hi vọng tiêu diệt được hết
toàn bộ sâu bọ cùng một
lúc. => phải biết sử dụng
liều thuốc thích hợp.

Quá trình ch
ọn lọc tự
nhiên chịu sự
tác
đ
ộng của 3 nhân tố:
quá trình đ
ột biến, qú
trình giao phối v
à quá
trình ch
ọn lọc tự
nhiên.
Vi khuẩn gây bệnh
thường có hiện tư
ợng
kháng thuốc. Tại sao?


Do vi khu
ẩn có gen
kháng thu
ốc = khả
năng thích nghi.
Hãy cho biết hiệu quả
s
ử dung thuốc DDT
trong những năm:
1994, 1948, 1954,
1957?









II. Hiện tượng đa hình
cân bằng di truyền :
Trong sự đa hình cân bằng
không có sự thay thế hoàn
toàn một alen này bằng một
alen khác là sự ưu tiên di
trì các thể dị hợp về một
Tham kh
ảo sách giáo

khoa => liệt kê k
ết
quả.
Nêu câu hỏi cho học
sinh thảo luận.
1. giải thích sự tăng
cường sức đề kháng
của vi khuẩn bằng
cơ chế di truyền?
2. hãy cho biết biện
pháp khác phục đối
hiện tượng kháng
thuốc của vi khuẩn?

Tìm thêm m
ột số ví dụ
minh hoạ.
Thời gian thoả luận: 5
phút.
gen hoặc một nhóm gen.
III.Sự hợp lí tương đối:







Mỗi đặc điểm thích nghi
chỉ có tính hợp lí tương đối:

nghĩa là 1 đặc điểm vốn có
lợi trong hoàn cảnh cũ
nhưng trở thành bất lợi
trong hoàn cảnh mới. Và
dạnh cũ được thay thế bằng
dạng mới thích nghi hơn.
Ng
ồi lại theo nhóm để
thảo luận
Tham kh
ảo SGK để
tìm nội dung trả lời.
Giả sử
tính kháng D
DT do 4 gen l
ặn a, b,
c, d tác đ
ộng bổ sung
thì ki
ểu gen
aaBBCCDD có sức
đề kháng kém h
ơn
ki
ểu gen
aabbCCDD,
aabbccDD s
ức đề
kháng t
ốt nhất thuộc

v
ề kiểu gen
aabbccdd.
-ph
ải biết sử dụng liều
thuốc thích hợp
Ngay trong hoàn cảnh phù
hợp đặc điểm thích nghi chỉ
hợp lí tưong đối.
Đột biến và các biến
d
ị tổ hợp xuất hiện
một cách ngẩu nhi
ên
trong quần thể.
T
ồn tại song với các
dạng bình thư
ờng =>
tạo nên sự đa dạng v

ki
ểu gen trong quần
thể.
Đối tượng của chọn
lọc tự nhiên là gì?
Nếu là đột biến trung
tính thì nó sẽ tồn lại
như thế nào trong
quần thể?

Quần thể có nhiều
kiểu gen cùng song
song tồ tại gọi là quần
thể có sự cần bằng về
mặt di truyền.

Ơ vịt đặc điểm nào
giúp nó thích nghi với
môi trường nước?
Nhưng khi lên môi
trường cạn thì đ
ặc
điểm thích nghi đó lại
trở nên bất lợi g
ì cho
nó?
Chân vịt có màng
Di chuyển chậm
Qua những điều đó ta
rút ra kết luận gì?





Tuy nhiên trong hoàn
cảnh cũ đặc điểm
thích







4. Củng cố. BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Đa số bướm Biston betularia ở vùng công
nghiệp xuất hiện màu đen là do:
A. Ô nhiễm môi trường
B. Thân cây bạch dương bị bụi tan bám vào.
C. Xuất hiện một đột biến trội đa hiệu vừa chi phối
màu đen ở thân và cánh bướm vừa tăng sức sống
của bướm
D. Chim sâu khó phát hiện
Câu 2. Đa số bướm Biston betularia ở vùng nông
thôn không bị ô nhiễm lại có:
A. Dạng trắng cao hơn d
ạng đen
B. Dạng đen nhiều hơn dang trắng.
C. Dạng đen và dạng trắng nh
ư nhau.
D. Chỉ có dạng trắng.
Câu 3. Người ta không hi vọng tiêu diệt toàn bộ
quần thể sâu cùng một lúc là vì:
A. Quần thể sâu có tính đa hình về kiểu gen.
B. Quần thể sâu có ính đa dạng về kiểu hình.
C. Quần thể sâu có số lượng quá nhiều
D. Quần thể sâu có khr năng di chuyển.
Câu 4. Trong môi trường không có D DT thì
quần thể kháng D DT có sức sống:

A.Sức sống hơn hẳn. B. Sinh
trưởng, phát triển chậm hơn bình thường.
C. Có sức sống như dạng bình thường. D. thích
nghi hơn dạng bình thường.
Câu 5 sự thích nghi trên cơ thể sinh vật chịu sự
chi phố các nhân tố:
A. đột biến, di truyền, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế
cách li.
B. Di truyền, đột biến, chọn lọc tự nhiên. Phân li
tính trạng.
C. Đột biến, di truyền, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế
cách li.
D. Chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng, đồng qui
tính trạng.
5. Dặn dò – bài tập về nhà.
Qua bài hs cần nám các nội dung sau:
- Học bài và trả lời các câu hỏi sgk.
- Đọc phần ghi nhớ sgk.
- Giải thích được sự hình thành đặc điểm thích nghi.
- Nêu được vai trò của đột biến, giao phối, CLTN với
sự hình thành đặc điểm thích nghi.
- Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền, và sự hợp lí
tương đối của đặc điểm thích nghi.
- Đọc trước bài 42 sgk “ LOÀI SINH HỌC VÀ CÁC
CƠ CHẾ CACHS LI”
6. Rút kinh nghiệm.












×