115
1.2. Tình huống tâm sàng
* Tình huống 1:
Một trường hợp trẻ nam, 8 tuổi. Cách lúc vào viện 3 ngày trẻ ăn nhiều quả
hồng có hạt. sau đó xuất hiện đau bụng cơn, nôn, bí trung dại tiện.
Được đưa đến trạm y tế khám. Với những dấu hiệu trên. Hãy chẩn đoán sơ bộ.
* Tình huống 2.
Một bệnh nhân nam, 40 tuổi. Tiền sử mổ.viêm phúc mạc cách đây 5 tháng.
Sau mổ
có những đợt đau bụng, buồn nôn. 3 ngày trước khi vào viện đau bụng
cơn, nôn, bí trung đại tiện. Được đưa đến trạm y tế khám.
Khi khám thấy bụng chướng mềm. Với những triệu chứng trên hãy sơ bộ chẩn
đoán ? Tư vấn điều trị?
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
Để tự lượng giá kĩ năng khám chẩn đoán tắc ruột cần đọ
c:
- Hội chứng tắc ruột. Bài giảng ngoại cơ sở. Bộ môn Ngoại Trường Đại học Y
khoa Thái Nguyên, 2003.
- Đọc Bài giảng Thực hành chẩn đoán và xử trí tắc ruột cơ học. Tắc ruột Bài
giảng Ngoại bệnh học. Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên.
- Để tự lượng giá phần câu hỏi trắc nghiệm: Sinh viên cần đọc Triệu chứng
h
ọc ngoại khoa. Nhà xuất bản Y học.
Tự lượng giá phần tình huống Xem đáp án phần cuối môn học.
HƯỚNG DẪN SINH VIỆN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU. VẬN DỤNG
THỰC TẾ
1. Phương pháp học thực hành
- Đọc trước bài giảng tắc ruột
- Tiếp cận với bệnh nhân tắc ruột
- Khám, đánh giá được tắc ruột
Nếu không có bệnh nhân th
ảo luận trên ca bệnh.
2. Tài liệu tham khảo
- Tắc ruột sau mổ. Nguyễn Đức Ninh. Nhà xuất bản Y học.
- Bệnh học ngoại khoa. Học viện Quân y.
116
3. Vận dụng thực tế
Tắc ruột là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp do nhiều nguyên nhân khác
nhau. Tại cộng đồng thường gặp tắc ruột do giun, bã thức ăn Đối với người cao
tuổi chú ý đến chế độ ăn uống. Nhiều trường hợp ăn nhiều chất sơ như măng gây
tắc ruột. Trẻ em khi ăn hoa quả có nhiều hạ
t như quả hồng hạt, ổi cũng dễ gây tắc
ruột do bã thức ăn
Cần chẩn đoán sớm. Chế độ ăn uống phù hợp. Tẩy giun định kì.
Khi chẩn đoán là tắc ruột nên tư vấn cho bệnh nhân chuyển tuyến điều trị.
Khi khám một bệnh nhân tắc ruột ở người cao tuổi chú ý phát hiện u đường tiêu
hóa thấp hoặc dấu hiệu củ
a thoát vị bịt, khám thoát vị bẹn không?
Trường hợp có tiền sử phẫu thuật ổ bụng đặc biệt là những trường hợp mổ viêm
phúc mạc: Nguy cơ tắc ruột sau mổ cao có thể do dính ruột chú ý căn dặn bệnh
nhân khi thấy dấu hiệu đau bụng, nôn, bí trung đại tiện cần đến viện khám.
117
BỆNH ÁN CHẤN THƯƠNG
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, sinh viên có khả năng:
1. Tiến hành làm đúng mẫu bệnh án chấn thương
1. Yêu cầu chuẩn bị
- Một sinh viên làm bệnh án tiền phẫu, hậu phẫu chấn thương.
- Tiếp cận bệnh nhân thông qua hỏi bệnh: Khai thác hành chính, bệnh sử, tiền
sử, các rối loạn cơ năng. Khám toàn thân thực thể.
- Bảng - phấn.
2. Hướng dẫn thực hành kỹ năng
- Một sinh viên làm bệnh án trình bày từng phần trong bệnh án.
- Các sinh viên còn lại theo dõi, đóng góp ý kiến, sau
đó tổng hợp kết quả của
từng phần theo mẫu bệnh án.
- Mỗi sinh viên làm 01 bệnh án theo mẫu để chấm điểm.
3. Bảng kiểm giảng kĩ năng làm bệnh án chấn thương
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt
1
Hành chính:
Họ và tên bệnh nhân. Giới tuổi.
Dân tộc, Địa chỉ. Khi cần báo tin
Ngày giờ vào viện
Tính pháp lí Đầy đủ
2 Lí do vào viện:
Các rối loạn xẩy ra sau chấn thương
buộc bệnh nhân phải đến viện: Mất cơ
năng chi, đau đầu, hôn mê
Giúp chẩn đoán Lí do quan trọng
nhất
3 Bệnh sử: Cần khai thác
- Thời gian xảy ra chấn thương
- Hoàn cảnh, tác nhân gây chấn thương
Giúp chẩn đoán
và tiên lượng
Đầy đủ
118
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt
- Sau chấn thương tỉnh hay mê. Xuất hiện
các rối loạn cơ năng; mất vận động, đau,
nôn, hôn mê
- Có được sơ cứu không, sơ cứu như thế nào
- Tình trạng lúc vào viện: bao gồm các triệu
chứng cơ năng, toàn thân, thực thể, Được
điều trị và tình trạng hiện tại sau điều trị
+ Đối với bệnh án hậu phẫu:
- Sau khi đưa các triệ
u chứng lâm sàng +
Cận lâm sàng = Chẩn đoán trước mổ.
- Chỉ định mổ phiên hay cấp cứu. Thời gian
Phương pháp vô cảm, phương pháp mổ, biên
bản phẫu thuật. chẩn đoán sau mổ
- Diễn biến sau mổ: Cần khai thác các rối
loạn cơ năng, toàn thân sau mổ. Xác định
phẫu thuật có biến chứng không với các
khoảng thời gian kh8c nhau.
Tích trạng hiện tại sau mổ: Các triệu ch
ứng
hiện tại và toàn thân sau mổ
4 Tiền sử:
- Bản thân
- Gia đình
Liên quan
đến bệnh
hiện tại
Rõ ràng
5 Khám hiện tại:
Tuân thủ theo nguyên tắc nhất định
- Ưu tiên cơ quan bị bệnh trước: Mô tả các
triệu chứng lâm sàng
1. Cơ năng: Các rối loạn cơ năng ở thời điểm
hiện tại: đau, mất cơ năng của chi, sốt
2. Toàn thân: Tinh thần, thể trạng. Da, niêm
mạc
3. Thực thể: Khám cơ quan bị bệnh trước.
Khám đánh giá vết mổ, bộ
t
Giúp chẩn
đoán xác
định bênh
Theo trình tự
119
6 Sơ bộ tóm tắt: Ngắn gọn và sức tích bao
gồm:
- Họ và tên, tuổi, địa chỉ
- Thời gian vào viện
- Lí do vào viện
- Chẩn đoán
- Xử trí
Qua thăm khám thấy nổi bật cản triệu chứng
chinh:
- Toàn thân
- Cơ năng
- Thực thể
- (Những triệu chứng có giá trị chẩn đoán)
Qua đó sơ bộ chẩn đoán
Giúp chẩn
đoán
Đầy đủ
7 Cận lâm sàng:
1. Yêu cầu xét nghiệm: phù hợp vòm chẩn
đoán và điều trịgồm các xét nghiệm cơ bản
và các xét nghiệm giúp chẩn đoán và điều trị
2. Kết quả xét nghiêm: Cần phân tích kết quả
các xét nghiệm
Giúp chẩn
đoán xác
định và
phân biệt
Phù hợp
8 Chẩn đoán: Cần lập luận chặt chẽ và có tính
thuyết phục
- Chẩn đoán phân biệt nếu có
- Chẩn đoán xác định: Dựa vào lâm sàng và
cận lâm sàng
VD: Tiền phẫu:Gẫy kín thân ương đùi ở 1/3
giữa
Hậu phẫu: Sau mổ kết hợp xương bằng đóng
đinh nội tuỷ do gẫy 1/3 giữa xương đùi phải
hiện tại ngày thứ diễn bi
ến ổn định
Giúp điều
trị
Chính xác
9 Điều trị:
Nguyên tắc: Điều trị nội hay ngoại khoa
Điều trị cụ thể:
- Chế độ hộ lí
Giúp điều
trị
Chính xác
120
- Chế độ điều dường
- Chế độ thuốc: Ngày hiện tại và ngày tiếp
theo
10 Tiên lượng và bàn luận:
- Tiên lượng gần và xa: Dựa vào tình trạng
bệnh, diễn biến, phương pháp điều trị
- Bàn luận về:
+ Sơ cứu ban đầu
+ Thời gian đến viện
+ Chẩn đoán
+ Điều trị
Chặt chẽ
TỰ LƯỢNG GÍA
Bảng kiểm lượng giá kĩ năng làm bệnh án
STT Các bước thực hiện Có Không
1 Hành chính:
- Họ và tên bệnh nhân. Giới tuổi.
Dân tộc, Địa chỉ. Khi cần báo tin
Ngày giờ vào viện
2 Lí do vào viện:
Các rối loạn xẩy ra sau chấn thương buộc bệnh nhân phải đến
viện: Mất cơ năng chi, đau đầu, hôn mê
3 Bệnh sử: Cần khai thác:
- Thời gian xảy ra chấn thương
- Hoàn cảnh, tác nhân gây chấn thương
- Sau chẩn phương tỉnh hay mê. Xuất hiện các rối loạn cơ năng,
mất vận động, đau, nôn, hôn mê
- Có được sơ cứu không, sơ cứu như thế nào
- Tnh trạng lúc vào viện: bao gồm các triệu chứng cơ năng,
toàn thân, thực thể, Được điều trị và tình trạng hiện tại sau
đ
iều trị
+ Đối với bệnh án hậu phẫu:
121
- Sau khi đưa các triệu chứng lâm sàng + Cận lâm sàng = Chẩn
đoán được mổ.
- Chỉ định mổ phiên hay cấp cứu. Thời gian
- Phương pháp vô cảm, phương pháp mổ, biên bản phẫu thuật.
- Chẩn đoán sau mổ
- Diễn biến sau mổ: Cần khai thác các rối loạn cơ năng, toàn
thân sau mổ. Xác định phẫu thuật có biến chứng không với các
khoảng thời gian khác nhau.
- Tnh trạng hiện tại sau m
ổ: Các triệu chứng hiện tại và toàn
thân sau mổ
4 Tiền sử:
1. Bản thân
2. Gia đình
5 Khám hiện tại
- Tuân thủ theo nguyên tắc nhất định
- ưu tiên cơ quan bị bệnh trước: Mô tả các triệu chứng lâm sang
1. Cơ năng: Các rối loạn cơ năng ở thời điểm hiện tại: Đau, mất
cơ năng của chi. sất
2. Toàn thân: Tinh thần, thể trạng. Da. niêm mạc
3. Thực thể: Khám cơ quan bị bệnh trước. Khám đánh giá vết
mổ, bôi
6 Sơ bộ tóm tắt: Ngắn gọn và súc tích bao gồm:
- Họ và tên, tuổi, địa chỉ
- Thời gian vào viện
- Lí do vào viện
- Chẩn đoán
Xử trí
- Qua thăm khám thấy nổi bật các triệu chứng chính:
- Toàn thân
+ Cơ năng
+ Thực thể
(Những triệu chứng có giá trị chẩn đoán)
Qua đó sơ bộ chẩn đoán
122
7 Cận lâm sàng:
1. Yêu cầu xét nghiệm: phù hợp vòm chẩn đoán và điều trị gồm
các xét nghiệm cơ bản và các xét nghiệm giúp chẩn đoán và
điều trị
2. Kết quả xét nghiêm: Cần phân tích kết quả các xét nghiệm
8 Chẩn đoán: Cần lập luận chặt chẽ và có tính thuyết phục
1. Chẩn đoán phân biệt nếu có
2. Chẩn đoán xác định: Dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng
VD: Tiền phẫu: Gẫy kín thân xương đùi ở 1/3 giữa
Hậu phẫu: Sau mổ kết hợp xương bằng đóng đinh nội tuỷ do
gẫy 1/3 giữa xương đùi phải hiện tại ngày thứ diễn biến ổn
đị
nh
9 Điều trị:
1. Nguyên tắc: Điều trị nội hay ng081 khoa
2. Điều trị cụ thể:
- Chế độ hộ lí
- Chế độ điều dường
- Chế độ thuốc: Ngày hiện tại và ngày tiếp theo
10 Tiên lượng và bàn luận:
- Tiên lượng gần và xa: Dựa vào tình trạng bệnh, diễn biến,
phương pháp điều trị
Bàn luận về:
+ Sơ cứu ban đầu
+ Thời gian đến viện
+ Chẩn đoán
+ Điều trị
Tiêu chuẩn đánh giá
Đạt: Khi thực hiện đầy đủ 10 bước trên.
Không đạt: Thực hiện thiếu các bước hoặc đủ bước nhưng sai mẫu bệnh án.
123
BỆNH ÁN CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, sinh viên có khả năng:
1. Tiến hành làm được bệnh án chấn thương sọ não
2. Chẩn đoán và điều trị được ca bệnh
1. Yêu cầu chuẩn bị
Một sinh viên làm bệnh án tiền phẫu, hậu phẫu chấn thương sọ não.
Tiếp cận bệnh nhân thông qua hỏi bệnh: Khai thác hành chính, bệnh sử, tiền sử,
các rối loạn cơ năng. Khám toàn thân thực thể.
Bảng - phấn.
2. Hướng dẫn thực hành kỹ năng
Một sinh viên làm bệnh án trình bày từng phần trong bệnh án.
Các sinh viên còn lại theo dõi, đóng góp ý kiến, sau đó tổng hợp kết qu
ả của
từng phần theo mẫu bệnh án.
- Mỗi sinh viên làm 01 bệnh án theo mẫu để chấm điểm.
3. Bảng kiểm giảng kĩ năng làm bệnh án chấn thương sọ não
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt
1 Hành chính:
Họ và tên bệnh nhân. Giới tuổi.
Dân tộc. Địa chỉ. Khi cần báo tin
Ngày giờ vào viện
Tính pháp lí Đầy đủ
2 Lí do vào viện: Với nhiều lí do khác
nhau Bệnh nhân thường đến viện với lí
do
- Hôn mê do tai nạn giao thông
- Đau đầu, nôn do tai nạn ngã cao
- Chảy máu tai máu mũi
- Vết thương vùng đầu chảy máu
Giúp chẩn
đoán
Lí do quan trọng nhất
124
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt
3 Bệnh sử: Cần khai thác
- Thời gian xảy ra chấn thương vào đầu
- Hoàn cảnh, tác nhân gây chấn thương
- Sau chấn thương tỉnh hay mê. Xuất hiện
các rối loạn cơ năng; đau đầu. nôn, hôn mê
- Có được sơ cứu không, sơ cứu như thế nào
- Tình trạng lúc vào viện:
+ Tỉnh hay mê. Glasgow
+ Dấu hiệu định khu
+ Dấu hiệu thần kinh thực vật
+ Khám về sọ não
+ Đượ
c chẩn đoán
+ Đối với bệnh án hậu phẫu:
- Sau khi đưa các triệu chứng lâm sàng +
Cận lâm sàng ( hình ảnh chụp cắt lớp vi
tính): Chẩn đoán trước mổ.
- Chỉ định mổ cấp cứu. Thời gian
- Phương pháp vô cảm, phương pháp mổ,
biên bản phẫu thuật, chẩn đoán sau mổ
- Diễn biến sau mổ: Cần khai thác các rối
loạn cơ năng. toàn thân sau mổ. Xác định
phẫu thuật có biến chứng không với các
khoảng thời gian khác nhau.
- Tình trạng hiện tại sau mổ: Các triệu
chứng hiện tại và toàn thân sau mổ
Giúp chẩn
đoán và tiên
lượng
Đầy đủ
4 Tiền sử:
1. Bản thân
2. Gia đình
Liên quan
đến bệnh
hiện tại
Rõ ràng
5 Khám hiện tại:
- Tuân thủ theo nguyên tắc nhất định ưu tiên
cơ quan bị bệnh trước: Mô tả các triệu
chứng lâm sàng
Giúp chẩn
đoán xác
định bệnh
Theo trình tự
125
1. Cơ năng: Đau đầu, nôn. hoa mắt chóng
mắt, mất ngủ
2. Toàn thân: Thể trạng. Da, niêm mạc
3. Thực thể: Khám cơ quan bị bệnh trước.
3. 1. Khám thần kinh, sọ não:
+ Khám đầu mặt cổ
+ Khám tri giác
+ Khám dấu hiệu định khu
+ Khám dấu hiệu thần kinh thực vật
+ Khám dây thần kinh sọ não
+ Khám dấu hiệu khác
3.2. Cơ quan khác
6 Sơ bộ tóm tắt: Ngắn gọn và sức tích bao
gồm: Họ và tên, tuổi, địa chỉ
Thời gian vào viện
Lí do vào viện
Chẩn đoán
Xử trí
Qua thăm khám thấy nổi bật cản triệu
chứng chinh:
Toàn thân
Cơ năng
Thực thể
( Những triệu chứng có giá trí chẩn đoán)
Qua đó sơ bộ chẩn đoán: chấn thương sọ
não kín
Giúp chẩn
đoán
Đầ
y đủ
7
Cận lâm sàng
1. Yêu cầu xét nghiệm: phù hợp với chẩn
đoán và điều trị.
gồm các xét nghiệm cơ bản và các xét
nghiệm giúp chẩn đoán và điều trị
2. Kết quả xét nghiệm: Cần phân tích kết
quả các xét nghiệm
Giúp chẩn
đoán xác
định và
phân biệt
Phù hợp
126
8 Chẩn đoán:
Cần lập luận chặt chẽ và có tính thuyết phục
Dựa vào lâm sàng
Chụp cắt lớp vi tính
Giúp điều trị Chính xác
9 Điều trị:
1. Nguyên tắc: Điều trị nội hay ngoại khoa
2. Điều trị cụ thể:
Chế độ hộ lí
Chế độ điều dường
Chế độ thuốc: Ngày hiện tại và ngày tiếp
theo
Giúp điều trị Chính xác
10 Tiên lượng và bàn luận:
- Tiên lượng gần và xa: Dựa vào tình trạng
bệnh, diễn biến, phương pháp điều trị
Bàn luận về:
+ Sơ cứu ban đầu
+ Thời gian đến viện
+ Chẩn đoán
+ Điều trị
Chặt chẽ
TỰ LƯỢNG GIÁ
Bảng kiểm lượng giá kĩ năng làm bệnh án chấn thương
STT Các bước thực hiện Có Không
1 Hành chính:
- Họ và tên bệnh nhân. Giới tuổi.
- Dân tộc, Địa chỉ. Khi cần báo tin
Ngày giờ vào viện
2 Lí do vào viện:
- Hôn mê do tai nạn giao thông
- Đau đầu, nôn do tai nạn ngã cao
3 Bệnh sử: Cần khai thác:
- Thời gian xảy ra chấn thương vào đầu
127
- Hoàn cảnh, tác nhân gây chấn thương
- Sau chấn phương tỉnh hay mê. Xuất hiện các rối loạn
cơ năng; Đau đầu, nôn, hôn mê
- Có được sơ cứu không, sơ cứu như thế nào
- Tình trạng lúc vào viện:
+ Tỉnh hay mê. Glasgow
+ Dấu hiệu định khu
+ Dấu hiệu thần kinh thực vật
+ Khám về sọ não
+ Được chẩn đoán
+ Đối với bệnh án hậu phẫu:
- Sau khi
đưa các triệu chứng lâm sàng + Cận lâm sàng
(hình ảnh chụp cắt lớp vi tính) = Chẩn đoán được mổ.
Chỉ định mổ cấp cứu. Thời gian
- Phương pháp vô cảm, phương pháp mổ, biên bản
phẫu thuật. chẩn đoán sau mổ
- Diễn biến sau mổ: Cần khai thác các rối loạn cơ năng,
toàn thân sau mổ. Xác định phẫu thuật có biến chứng
không với các khoảng thời gian khác nhau.
- Tình trạng hiện tại sau mổ: các triệu chứng hiện tại và
toàn thân sau mổ
4 Tiền sử
1. Bản thân
2. Gia đình
5 Khám hiện tại:
- Tuân thủ theo nguyên tắc nhất định
- ưu tiên cơ quan bị bệnh trước: Mô tả các triệu chứng
lâm sàng
1. Cơ năng: Đau đ8ul gôn, hoa mắt chóng mắt, mất ngủ
2. Toàn thân: Thể trạng. Da, niêm mạc
3. Thực thể: Khám cơ quan bị bệnh trước.
3.1. Khám thần kinh, sọ não:
+ Khám đầu mặt cổ
128
+ Khám tri giác
+ Khám dấu hiệu định khu
+ Khám dấu hiệu thần kinh thực vật
+Khám dây thần kinh sọ não
+ Khám dấu hiệu khác
3.2. Cơ quan khác
STT Các bước thực hiện Có Không
6
Sơ bộ tóm tắt: Ngắn gọn và sức tích bao gồm:
- Họ và tên. tuổi, địa chỉ
- Thời gian vào viện
- Lí do vào viện
- Chẩn đoán
- Xử trí
Qua thăm khám thấy nổi bật các triệu chứng chính:
- Toàn thân
- Cơ năng
- Thực thể
( Những triệu chứng có giá trị chẩn đoán)
Qua đó sơ bộ chẩn đoán: Chấn thương sọ não kín
7 Cận lâm sàng:
1. Yêu cầu xét nghiệm: phù hợp với chẩn đoán và điều
trị gồm các xét nghiệm cơ bản và các xét nghiệm giúp
chẩn đoán và điều trị
2. Kết quả xét nghiệm: Cần phân tích kết quả các xét
nghiệm
8 Chẩn đoán:
Cần lập luận chặt chẽ và có tính thuyết phục
Dựa vào lâm sàng
Chụp cắt lớp vi tính
9 Điều trị:
1. Nguyên tắc: Điều trị nội hay ngoại khoa
129
2. Điều trị cụ thể:
- Chế độ hộ lí
- Chế độ điều dưỡng
- Chế độ thuốc: Ngày hiện tại và ngày tiếp theo
10 Tiên lượng và bàn luận:
- Tiên lượng gần và xa: Dựa vào tình trạng bệnh, diễn
biến, phương pháp điều trị
Bàn luận về:
+ Sơ cứu ban đầu
+ Thời gian đến viện
+ Chẩn đoán
+ Điều trị
Tiêu chuẩn đánh giá
Đạt: Khi thực hiện đầy đủ 10 bước trên.
Không đạt: Thực hiện thiếu các bước hoặc đủ bước nhưng sai mẫu bệnh án.
130
SỎI TIẾT NIỆU
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, sinh viên có khả năng:
1. Khai thác được triệu chứng lâm sàng của sỏi tiết niệu.
2. Khám phát hiện được thận to, các điểm đau niệu quản và cầu bàng quang.
3. Ra được chỉ định và nhận định các kết quả thăm dò cận lâm sàng ch
ẩ
n đoán
sỏi tiết niệu và biên chứng của sỏi tiết niệu.
4. Chẩn đoán, ra được quyết định xử trí ca bệnh thảo luận.
1. Kỹ năng khai thác triệu chứng lâm sàng sỏi tiết niệu
- Tiếp cận với bệnh nhân.
- Cần hỏi:
+ Thời gian xuất hiện cơn đau.
+ Tính chất cơn đau.
+ Hướng lan của cơn đau.
+ Các triệu chứng về rối loạn tiểu tiện: Đái truất, đái dắt, đái tắc, đái ít.
+ Các tri
ệu chứng về rối loạn thành phần nước tiểu: Đái máu, đái đục, đái sỏi
+ Tiền sử bệnh.
+ Triệu chứng toàn thân.
- Bảng kiểm dạy kỹ năng khai thác triệu chứng lâm sàng sỏi tiết niệu
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chào hỏi bệnh nhân Chuẩn bị về tâm lý Bệnh nhân yên tâm sẵn
sàng hợp tác
2 Thời gian xuất hiện cơn đau Xác định đến viện
sớm, muộn.
Xác định chính xác
thời gian
3 Tính chất cơn đau Xác định chẩn đoán Khai thác được tính
chất cơn đau
4 Các triệu chứng cơ năng
xuất hiện cùng triệu chứng
đau: đái máu, đái buốt, đái
rắt, nôn, sốt, hoa mắt chóng
mặt
Xác định chẩn đoán và
phát hiện các biến
chứng.
Khai thác đầy đủ các
triệu chứng
131
5 Điều trị ở tuyến trước Xác định triệu chứng
bị che lấp
Khai thác được xử trí
của tuyến trước
6 Tiền sử bệnh: Sỏi tiết niệu,
đái máu, đái mủ cơn đau
quặn thận
Giúp chẩn đoán và tiên
lượng
Khai thác đầy đủ
7 Tóm tắt các triệu chứng Tổng hợp các triệu
chứng để giúp chẩn
đoán
Tổng hợp đầy đủ
2. Kỹ năng thăm khám lâm sàng
- Chuẩn bị về tư thế bệnh nhân và thầy thuốc.
- Quan sát các thay đổi ở thành bụng, mạng sườn 2 bên và hố thận.
+ Thành bụng có gồ không?
+ Hố thận 2 bên có đầy, nề không?
- Sờ có phản ứng thành bụng ở mạng sườn và hố thận không?
- Khám và phát hiện thận to:
+ Làm nghiệm pháp bập bềnh thận.
+
Làm nghiệm pháp chạm thận.
Các thăm khám trên làm theo phương pháp khám của Guyon, Itsrael.
- Khám các điểm đau niệu khoa:
+ Điểm sườn lưng.
+ Điểm sườn sống.
+ Điểm niệu quản trên.
+ Điểm niệu quản giữa.
- Xác định cầu bàng quang:
+ Nhìn: Vùng trên khớp mu có căng vồng lên không?
+ Ấn bụng vùng trên mu: Bệnh nhân có cảm giác mót tiểu không?
+ Gõ: Để xác
định ranh giới đục trong là đường cong Parabol mặt lõm
quay xuống dưới.
- Khám sờ nắn dọc theo đường đi của niệu đạo tầng sinh môn đến lỗ sáo
dương vật xem có sỏi kẹt niệu đạo không?
- Thăm trực tràng: Sờ thành trước trực tràng xem có sỏi kẹt cổ bàng quang
hoặc kẹt ở niệu đạo tuyến tiền liệt hay không?
- Khám nước tiểu: Đánh giá về số
lượng màu sắc nước tiểu.
132
- Bảng kiểm dạy kỹ năng khám thực thể sỏi tiết niệu.
STT Các nước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Quan sát vùng hố thận và
mạng sườn 2 bên
Phát hiện thận to Phát hiện đúng
2 Làm nghiệm pháp chạm
thận, bập bềnh thận
Xác định thận to Làm đúng, đánh giá
đúng.
3 Khám các điểm đau niệu
khoa
Giúp cho chẩn đoán Khám và đánh giá
đúng
4 Xác định cầu bàng quang Giúp cho chẩn đoán Khám và đánh giá
đúng
5 Khám niệu đạo tầng sinh
môn, dương vật, thăm trực
tràng.
Xác định sỏi kẹt niệu
đạo
Xác định đúng
6 Khám nước tiểu Giúp chẩn đoán biến
chứng
Xác định đúng.
3. Kỹ năng thăm khám cận lâm sàng
- Chỉ định thực hiện cận lâm sàng.
+ Siêu âm hệ tiết niệu.
+ Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị.
+ Chụp UIV.
+ Xét nghiệm máu: CTM, mê máu, creatinin máu.
+ Xét nghiệm nước tiểu.
+ Nội soi chẩn đoán.
- Nhận định kết quả:
+ Siêu âm: Vị trí, số lượng sỏi, độ giãn của thậ
n, niệu quản và các tổn
thương phối hợp.
+ Đọc phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị (Film Standard): Phát hiện
được các sỏi cản quang, vị trí, số lượng sỏi trên phim chụp.
+ UIV: Nhận định được chức năng thận 2 bên vị trí, số lượng sỏi, kích
thước sỏi, hình thái đài bể thận, niệu quản.
+ Xét nghiệm máu: Các thay đổi về công thức bạch cầu, v
ề chỉ số mê và
creatinin.
+ Nước tiểu: Các thay đổi về thành phần nước tiểu.
+ Nội soi: Chỉ định và nhận định kết quả nội soi.
133
4. Điều trị
- Sau khi hỏi bệnh, thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng yêu cầu phải có chẩn
đoán đầy đủ về sỏi tiết niệu.
- Ra quyết định điều trị phù hợp với chẩn đoán.
+ Điều trị nội khoa:
. Chỉ định: Sỏi nhỏ.
Sỏi niệu chưa gây biến chứng.
. Cho bệnh nhân nghỉ ngơi.
. Uống nhiều nước.
. Cho thuốc lợi tiểu.
. Tiêm giảm đau: Toàn thân, tại chỗ.
. Cho thuốc giãn cơ.
. Cho kháng sinh đường niệu.
+ Điều trị được cơn đau quặn niệu
+ Điều trị ngoại khoa: Các phương pháp:
. Tán sỏi ngoài cơ thể (E.S.W.L).
. Lấy sỏi thận qua da (P.N.L).
. Tán (lấy) sỏi qua soi niệu quả
n (U.R.L).
. Phẫu thuật.
+ Không nhịn tiểu.
5. Ca bệnh
Tại khoa ngoại bệnh viện tỉnh, một bệnh nhân nữ 52 tuổi vào viện vì lí do đau
dữ dội vùng thắt lưng trái, đái buốt, đái rắt.
Khám thấy thận trái to, điểm niệu quản trên trái đau. Là bác sĩ điều trị, bạn hãy
ra chỉ định cận lâm sàng giúp chẩn đoán trong trường hợp này. Theo bạn, bệ
nh
nhân cần được xử trí như thế nào?
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ
1.1. Đánh dấu (+) vào cột Đ nếu câu đúng và cột S nếu câu sai