Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI part 9 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.43 KB, 15 trang )


119
THÔNG TIỂU

MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
1. Chỉ định đúng việc thông tiểu.
2. Thực hiện được thông tiểu đúng quy trình kỹ thuật.

1. Đại cương
- Thông tiểu là dùng ống thông (bằng cao su, nhựa hoặc kim loại) đưa qua mếu
đạo vào bàng quang để dẫn nước tiểu ra ngoài, nhằm mục đích chẩn đoán hay điều trị.
- Tai biến của thông tiểu:
+ Đưa sonde nhầm vào âm đạo.
+ Chảy máu nếu thủ thuật thô bạo, sonde tiểu cứng và to.
+ Nhiễm trùng tiết niệu.
2. Chỉ định và chống chỉ định
2.1. Chỉ
định
- Những trường hợp bí đái.
- Trước khi mổ (mổ đẻ, mổ u xơ tuyến tiền liệt ), trước khi đẻ.
- Để chẩn đoán và điều trị các bệnh bàng quang, đường tiết niệu.
2.2. Chống chỉ định
- Nhiễm khuẩn niệu đạo.
- Chấn thương giập, rách niệu đạo, tuyến tiền liệt.
3. Nguyên tắc thông tiểu
- Dụng cụ (nhất là
ống thông) phải tuyệt đối vô trùng để tránh nhiễm khuẩn
ngược dòng.
- Kỹ thuật thực hiện phải đúng quy trình và vô khuẩn.
- Động tác phải nhẹ nhàng (tránh thô bạo, nếu vướng mắc phải làm lại).


- Phải lấy nước tiểu giữa bãi cho vào ống nghiệm vô khuẩn (nếu làm xét
nghiệm).
- Không để ống thông lâu quá 48 giờ.
- Nếu bệnh nhân bí đái phải rút nước tiểu chậm và không rút hết nước tiểu trong

120
bàng quang để tránh làm giảm áp lực đột ngột gây chảy máu.
- Theo dõi bệnh nhân trong và sau khi thông tiểu để phát hiện những dấu hiệu bất
thường và xử lý kịp thời.
4. Quy trình kỹ thuật
Bảng kiểm quy trình kỹ năng thông tiểu
STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt

Chuẩn bị bệnh nhân:

1 Giải thích cho bệnh nhân và
người nhà.
Chuẩn bị về mặt tâm

Bệnh nhân an tâm, hợp tác.
2 Hướng dẫn bệnh nhân cách hít
vào dài, rặn nhẹ để giãn cơ thắt
bàng quang.
Giúp thủ thuật được
thuận lợi.
Bệnh nhân phối hợp được với
thầy thuốc
3 Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài
cho bệnh nhân, có rèm che nếu ở
phòng điều trị.

Phòng biến chứng
nhiễm trùng; tâm lý.
Đúng kỹ thuật
Đảm bảo tính tế nhị.

Chuẩn bị về phía thầy thuốc:

4 Mặc trang phục, đeo khẩu trang Phòng biến chứng
nhiễm trùng.
Đầy đủ
5 Rửa tay. Vô trùng. Đúng quy trình, kỹ thuật.
6 Kiểm tra lại dụng cụ, kiến thức. Giúp thủ thuật được
thực hiện tốt.
Kiểm tra và nhận định đầy đủ.
Chuẩn bị dụng cụ vô khuẩn Đảm bảo vô khuẩn
Ống thông (sonde tiểu). Đúng chủng loại kích cỡ
Găng tay cao su Chuẩn bị đủ
Gạc miếng, gạc củ ấu, khăn phủ
đùi bệnh nhân.
Chuẩn bị đủ
Khăn mổ có lỗ, bơm tiêm 10-20
ml, kẹp kocher. kẹp sàng.
Chuẩn bị đủ, đúng loại
7







Dầu parafin, túi nylon có chia
vạch, ống chất dẻo để hứng nước
tiểu
Chống bội nhiễm
Chuẩn bị đủ
8 Dụng cụ sạch: Giúp thủ thuật được
thực hiện tốt.
Chuẩn bị đủ
Khay chữ nhật, khay quả đậu.
- Tấm nylon để lót dưới mông
bệnh nhân.
- Nước xà phòng và nước đun
sôi để nguội.
- Bô dẹt.
9 Dung dịch sát khuẩn Vô khuẩn cho vùng
niệu đạo
Đầy đủ: thuốc đỏ 2%, thuốc tím
1%. dung dịch argyrol 10%.

Tiến hành kỹ thuật:

10 Tư thế bệnh nhân Để thủ thuật tiến
hành thuận lợi, tránh
nước tiểu làm bẩn.
Đúng: Để bệnh nhân nằm ngửa
2 chân co, đùi hơi dạng lót
nylon, để bô dẹt dưới mông
11 Đổ dung dịch sát khuẩn vào bát Để sát khuẩn. Đủ, tránh rơi vãi.

121

inox có gạc củ ấu.
12 Đi găng vô khuẩn Vô trùng. Đúng kỹ thuật.
13 Bôi dầu nhờn vào đầu ống thông
tới để vào khay vô khuẩn.
Hạn chế tổn thương
niệu đạo.
Đúng kỹ thuật.
14 Trải sáng có lỗ Che đậy, vô trùng Để lộ dương vật (ở nam), âm
hộ, lỗ niệu đạo (ở nữ).
15 Sát khuẩn da và qui đầu dương
vật (ở nam), bộ phận sinh dục
ngoài (ở nữ).
Vô trùng. Đúng quy trình.
16 Đưa sonde vào niệu đạo - bàng
quang
Nhẹ nhàng, vô
trùng.
- Đưa sâu khoảng 5-6 cm ở nữ.
- Ở nam: Thực hiện theo 3 thì:
đoạn niên đạo di động, đoạn
niệu đạo cố định và vào bàng
quang; đưa sonde vào khoảng
20 cm
17 Lấy nước tiểu làm xét nghiệm Giúp chẩn đoán và
điều trị.
Đúng kỹ thuật.
18 Cố định sonde (nếu lưu sonde),
Rút sonde sau khi đã tấy nước
tiểu
Chắc chắn; Nhẹ

nhàng, vô trùng.
Đúng kỹ thuật.
19 Sát khuẩn và thấm khô bộ phận
sinh dục ngoài, mặc quần cho
bệnh nhân
Vô trùng. Đúng quy định.
20 Thu dọn dụng cụ Giúp chuẩn bị thủ
thuật lần sau.
Gọn gàng, ngăn nắp.
21 Ghi hồ sơ bệnh án Đảm bảo về mặt
hành chính. có sớ
liệu theo dõi.
Đầy đủ toàn trạng bệnh nhân,
thủ thuật. số lượng, màu sắc
nước tiểu, y lệnh theo dõi, xét
nghiệm.

TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ lượng giá
Thang điểm đánh giá quy trình chuẩn bị thông tiểu
Điểm
TT Các bước thực hiện
Hệ số 1 2 0

Chuẩn bị bệnh nhân:

1 Giải thích cho bệnh nhân và người nhà. 1
2 Hướng dẫn bệnh nhân cách hít vào dài, rặn nhẹ để giãn cơ
thắt bàng quang.
2

3 Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài cho bệnh nhân, có rèm che
nếu ở phòng điều trị.
1

Chuẩn bị về phía thầy thuốc:

4 Mặc trang phục, đeo khẩu trang 1
5 Rửa tay. 1
6 Kiểm tra lại dụng cụ, kiến thức. 1

122

Chuẩn bị dụng cụ vô khuẩn:

7 Ống thông (sonde tiểu). 1
8 Găng tay cao su 1
9 Gạc miếng, gạc củ ấu khăn phủ đùi bệnh nhân. 1
10 Khăn mổ có lỗ, bơm tiêm 10-20 ml, kẹp kocher, kẹp sàng. 1
11 Dầu parafin, túi nylon có chia vạch, ống chất dẻo để hứng
nước tiếu.
1
12 Dụng cụ sạch:
- Khay chữ nhật, khay quả đậu.
- Tấm nylon để lót dưới mông bệnh nhân.
- Nước xà phòng và nước đun sôi để nguội.
- Bô dẹt.
2
13 Dung dịch sát khuẩn 1
Tiêu chuẩn Đánh giá
Điểm chuẩn tối đa: 30 26 - 30 điểm: Loại giỏi

Không làm, làm sai: 0 điểm 20 - 25 điểm:
Loại khá Làm chưa thuần thục: 1 điểm. 15 - 19 điểm: Loại trung bình
Làm đạt yêu cầu: 2 điểm < 19 điểm: Loại kém

Thang điểm đánh giá quy trình thông tiểu
Điểm
TT Các bước thực hiện
Hệ số 1 2 0
1 Tư thế bệnh nhân 1
2 Đổ dung dịch sát khuẩn vào bát inox có gạc củ ấu. 1
3 Đi găng vô khuẩn 1
4 Bôi dầu nhờn vào đầu ống thông rồi để vào khay vô khuẩn. 1
5 Trải săng có lỗ để lộ dương vật (ở nam), bộ phận sinh dục
ngoài (ở nữ).
1

6 Sát khuẩn da và qui đầu dương vật (ở nam), bộ phận sinh
dục ngoài (ở nữ).
1

Đưa sonde vào niệu đạo - bàng quang 1
8 Lấy nước tiểu làm xét nghiệm 1
9 Cố định sonde (nếu lưu sonde), rút sonde sau khi đã lấy
nước tiểu.
2

10 Sát khuẩn và thấm khô bộ phận sinh dục ngoài, mặc quần
cho bệnh nhân
1


11 Thu dọn dụng cụ 1
12 Ghi hồ sơ bệnh án 1
Tiêu chuẩn Đánh giá
Điểm chuẩn tối đa: 26 23 - 26 điểm: Loại giỏi
Không làm, làm sai: 0 điểm 18 - 22 điểm: Loại khá

123
Làm chưa thuần thục: 1 điểm 13 - 17 điểm: Loại trung bình
Làm đạt yêu cầu: 2 điểm < 1 3 điểm: Loại kém
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
- Sau khi đọc kỹ tài liệu, sinh viên sẽ tự lượng giá kiến thức bằng cách chấm
điểm dựa theo bảng kiểm trên.
- Sinh viên có thể đọc lại những phần liên quan đã được học trong chương trình
giải phẫu học, đi
ều dưỡng. Những kiến thức đã học sẽ giúp cho sinh viên có thể hiểu
và thực hành được.
- Sau khi đã tự lượng giá, sinh viên có thể kiểm tra kết quả bằng cách đối chiếu
với đáp án ở phần cuối của tài liệu này và cách chấm điểm của các sinh viên khác.
- Kết quả lượng giá sẽ cho thấy những vấn đề còn thiếu hụt, sinh viên cần có kế
hoạch học tập
để hoàn thiện thêm.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học
- Đọc trước tài liệu, thảo luận nhóm, đặt câu hỏi thắc mắc với giảng viên.
- Áp dụng những kiến thức đã tích luỹ được vào thực hành (kiến tập, thực hiện
thông tiểu dưới sự quan sát của giảng viên và một số sinh viên), phát huy những ưu
điể
m, khắc phục những thiếu sót của bản thân cũng như đồng nghiệp.
2. Vận dụng thực tế
Thông tiểu nam khó hơn thông tiểu nữ. Nếu thông tiểu nữ chỉ cần đẩy ống sonde

vào lỗ niệu đạo nhẹ nhàng, thì thông tiểu nam cần thay đổi hướng của ống sonde khi
qua những đoạn gấp của niệu đạo. Khi ống sonde đi hết dương vật, cần kéo d
ương vật
của bệnh nhân lên, đẩy tiếp ống sonde đến đoạn cuối của tầng sinh môn cần kéo dương
vật của bệnh nhân xuống để ống sonde đi qua đoạn cuối niệu đạo vào bàng quang dễ
dàng.
Nếu đặt ống sonde kéo dài phải kẹp ống sonde và chỉ mở 03 giờ một lần, khi
bàng quang có nhiều nước tiểu. Biện pháp này nhằm tránh biến chứng giảm dung tích
bàng quang sau này.
3. Tài li
ệu tham khảo
l. Giải phẫu học, Nguyễn Quang Quyền (1996), Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
2. Điều dưỡng nội khoa, Bộ Y tế - Vụ khoa học và đào tạo (1996), Nhà xuất bản
y học, Hà Nội.
3. Điều dưỡng cơ bản, Bộ Y tế - Vụ khoa học và đào tạo (2002), Nhà xuất bản y
học, Hà Nội.

124
TRUYỀN DỊCH

MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
1. Chỉ định đúng việc truyền dịch.
2. Thực hiện đúng các thao tác kỹ thuật qui trình truyền dịch.

1. Đại cương
Truyền dịch là đưa vào cơ thể người bệnh qua đường tĩnh mạch một khối lượng
dịch để bù nước và điện giải, hồi phục khối lượng tuần hoàn, đưa thuốc và các chất
dinh dưỡng vào cơ thể. Vị trí truyền dịch:
- Các tĩnh mạch ở cánh tay, khuỷu tay, cẳng tay, cổ tay, mu tay là những vị trí

hay dùng nhất.
- Các tĩnh mạch
ở chân: ít dùng.
- Các tĩnh mạch ở đầu: trán, thái dương. Thường dùng cho trẻ em.
- Các tĩnh mạch trung tâm: ít dùng.
2. Nguyên tắc truyền dịch
- Dịch và các dụng cụ phải tuyệt đối vô khuẩn.
- Khi tiến hành kỹ thuật phải đúng qui trình và bảo đảm vô khuẩn trong suốt quá
trình truyền.
- Tuyệt đối không để khí vào tĩnh mạch.
- Đảm bảo áp lực truyền cao hơn áp lực máu bệnh nhân.
- Tốc độ chảy của d
ịch phải theo đúng y lệnh.
- Theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân trước, trong và sau khi truyền.
- Phát hiện sớm dấu hiệu phản ứng và xử trí kịp thời.
- Không để lưu kim quá 24 giờ ở cùng vị trí.
- Nơi tiếp xúc giữa kim và mặt da phải đảm bảo vô khuẩn.
3. Chỉ định, chống chỉ định
3.1. Chỉ định
- Hồi phục lại khối lượng tuần hoàn đã m
ất của cơ thể như: trong các trường hợp
ỉa chảy mất nước, bỏng nặng, mất máu, xuất huyết
- Để đưa thuốc vào cơ thể: khi muốn cho thuốc ngấm đều và duy trì nhiều giờ.

125
hoặc nhiều ngày một tỷ lệ thuốc hằng định trong máu.
- Để nuôi dưỡng bệnh nhân: Khi bệnh nhân không ăn uống được (bệnh nhân bị
hôn mê, bị tổn thương thực quản, đường tiêu hoá).
- Nhằm các mục đích khác như: Giải độc, lợi tiểu trong trường hợp bệnh nhân bị
ngộ độc,

3.2. Chống chỉ định
- Bệnh nhân suy tim: Vì truyền dịch có thể gây tai biến như
phù phổi cấp.
- Nếu có chỉ định đặc biệt (ví dụ: cần duy trì một lượng thuốc hằng định trong
máu) thì phải truyền thật chậm, khối lượng ít, theo dõi sát, tất nhất là đo áp lực tĩnh
mạch trung tâm.
- Bệnh nhân tăng huyết áp: Truyền dịch có thể gây tai biến suy tim cấp, phù phổi
cấp.
- Cần chú ý đến tình trạng tim mạch (đặc biệt là phát hiện suy tim) trước khi
truyền.
4. Quy trình truy
ền dịch
Bảng kiểm giảng kỹ năng truyền dịch
STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt
1 Chuẩn bị bệnh nhân, thầy
thuốc
Chuẩn bị trước khi
tiến hành truyền dịch
Chuẩn bị đúng
2 Chuẩn bị dụng cụ Chuẩn bị đầy đủ các
phương tiện truyền
dịch
Chuẩn bị đầy đủ kẹp kocher, kẻo,
băng dính, cồn, bông, dây ga rô, băng
cuộn, phiếu truyền dịch, kiểm tra chai
dịch, cọc truyền, khay quả-đậu, hộp
thuốc cấp cứu, khăn vô khuẩn.
3 Chào hỏi, giải thích Chuẩn bị tâm lý Bệnh nhân sẵn sàng hợp tác
4 Kiểm tra mạch, nhiệt độ,
huyết áp, kiểm tra lại xét

nghiệm của bệnh nhân, ba
kiểm tra. năm đối chiếu.
Xác định lại tình
trạng bệnh nhân,
tránh sai sót
Kiểm tra chính xác. đầy đủ
5 Chuẩn bị dây, dịch truyền Đúng theo qui trình
truyền dịch
Sát khuẩn núi chai lắp vào quang
treo, cắm dây truyền vào chai dịch.
đuổi khí, nẹp kê gối dưới vùng truyền
6 Buộc ga rô Nổi tĩnh mạch, dễ
luồn kim
Đúng kỹ thuật: trên vị trí chọc kim 3-
5cm
7 Sát khuẩn vùng truyền Đảm bảo vô trùng Đúng kỹ thuật: hai lần, thầy thuốc sát
khuẩn tay.
8 Đâm kim vào t
ĩ
nh mạch
đúng kỹ thuật, tháo gam
Bắt đầu truyền dịch Đâm kim trúng t
ĩ
nh mạch trong lần
đâm đầu
9 Mở khoá, điều chỉnh tốc
độ truyền
Tránh tai biến Đúng kỹ thuật
10 Cố định kim, nẹp, phủ gạc Đảm bảo vô trùng Đúng kỹ thuật: không để kim có thể


126
lên vùng truyền tuột ra
11 Ghi phiếu truyền dịch Theo dõi khi truyền
dịch
Ghi đầy đủ
12 Theo dõi bệnh nhân Phòng tránh tai biến Theo dõi sắc mặt, nhịp thở, các chỉ số
sinh tồn khác

TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ lượng giá
Thang điểm đánh giá quy trình chuẩn bị truyền dịch
Điểm
TT Các bước thực hiện
Hệ số 1 2 0
Chuẩn bị bệnh nhân:
1 Giải thích cho bệnh nhân và người nhà. 1

Chuẩn bị về phía thầy thuốc:

2 Mặc trang phục, đeo khẩu trang 1
3 Rửa tay. 1
4 Kiểm tra lại dụng cụ, kiến thức. 1

Chuẩn bị dụng cụ:

5 Kẹp kocher, kẻo 1
6 Băng dính, dây ga rô, băng cuộn 1
7 Cồn, bông 1
8 Phiếu truyền dịch 1
9 Chai dịch có kiểm tra 1

10 Cọc truyền 1
11 Khay quả đậu 1
12 Khăn vô khuẩn 1
13 Hộp thuốc cấp cứu 1
14 Găng tay cao su 1
Tiêu chuẩn Đánh giá
Điểm chuẩn tối đa: 28 25 - 28 điểm: Loại giỏi
Không làm, làm sai. 0 điểm 20 - 24 điểm: Loại khá
Làm chưa thuần thục: 1 điểm 14 - 19 điểm: Loại trung bình
Làm đạt yêu cầu: 2 điểm < 19 điểm: Loại kém
Thang điểm đánh giá quy trình truyền dịch
Điểm
TT Các bước thực hiện
Hệ số 1 2 0
1 Chuẩn bị bệnh nhân 1
2 Chuẩn bị dụng cụ 1
3 Kiểm tra mạch, nhiệt độ, huyết áp, kiểm tra lại xét nghiệm
của bệnh nhân, ba kiểm tra, năm đối chiếu.
1
4 Sát khuẩn nút chai 1

127
5 Lắp vào quang treo, cắm dây truyền vào chai dịch 1
6 Đuổi khí 3
7 Nẹp kê gối dưới vùng truyền. 1
8 Buộc ga rô 2
9 Sát khuẩn vùng truyền 1
10 Đâm kim vào tĩnh mạch 1
11 Tháo garô 2
12 Mở khoá, điều chỉnh tốc độ truyền 2

13 Cố định kim, nẹp, phủ gạc lên vùng truyền 1
14 Ghi phiếu truyền dịch 1
15 Theo dõi bệnh nhân 1
Tiêu chuẩn Đánh giá
Điểm chuẩn tối đa: 40 34 - 40 điểm: Loại giỏi
Không làm, làm sai: 0 điểm 27 - 33 điểm: Loại khá
Làm chưa thuần thục: 1 điểm 20- 26 điểm: Loại trung bình
Làm đạt yêu cầu: 2 điểm < 20 điểm: Loại kém
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
- Để tự lượng giá kỹ năng truyền dịch cần đọc bài thực hành truyền dịch trong
giáo trình
Điều dưỡng nội khoa. Bảng kiểm dạy học và bảng kiểm lượng giá.
- Sau khi đọc kỹ tài liệu, sinh viên sẽ tự lượng giá kiến thức bằng cách chấm
điểm dựa theo bảng kiểm trên.
- Kết quả lượng giá sẽ cho thấy những vấn đề còn thiếu hụt, sinh viên cần có kế
hoạch học tập để hoàn thiện thêm.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨ
U, VẬN DỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học thực hành
- Đọc trước bài giảng, thảo luận, nêu câu hỏi thắc mắc.
- Quan sát giảng viên tiến hành quy trình truyền dịch.
- Thực hành thao tác trên bệnh nhân dưới sự quan sát của thầy và các sinh viên
khác.
2. Vận dụng thực tế
Truyền dịch là một thủ thuật rất thông thường ở tất cả các khoa điều trị. Trước
khi truyền dịch cần xác
định chắc chắn bệnh nhân không có các chống chỉ định như
bệnh tim mạch, huyết áp, nguy cơ phù phổi cấp, Khi truyền dịch đặc biệt lưu ý lúc
mới bắt đầu truyền, cần theo dõi chỉ số sinh tồn, tình trạng tinh thần người bệnh để
phát hiện phản ứng kịp thời. Nếu thấy bệnh nhân có sốt, sốc, rét run, cần ngừng

truyền, ủ ấm hoặc xử
trí chông choáng nếu cần thiết.

128
Cần cân nhắc chỉ định truyền dịch cẩn thận tránh tình trạng lạm dụng truyền dịch
hoặc truyền theo yêu cầu của người bệnh.
3. Tài liệu tham khảo
1. Điều dưỡng nội khoa, Bộ Y tế - Vụ khoa học và đào tạo (1996), Nhà xuất bản
y học, Hà Nội.
2. Điều dưỡng cơ bản, Bộ Y tế - Vụ khoa học và đào tạo (2002), Nhà xuất b
ản y
học, Hà Nội.
3. Bài giảng điều dưỡng, Bộ môn Điều dưỡng (2004), Trường đại học Y Thái
Nguyên.


129
TRUYỀN MÁU

MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
1. Thao tác đúng quy trình truyền máu

1. Đại cương
Truyền máu là đưa vào cơ thể bệnh nhân một lượng máu nhằm ba mục đích
- Bồi phụ lại lượng máu đã mất đi trong hệ tuần hoàn
- Ổn định nồng độ huyết sắc tố trong máu, đảm bảo sự cung cấp oxy cho cơ thể
- Bồi phụ một số yếu tố đông máu bị thiếu hụt đã gây nên hội chứng xu
ất huyết
2. Chỉ định

- Chảy máu do chấn thương
- Do mất máu quá nhiều
- Cơn tan máu cấp tính
- Các bệnh về máu gây chảy máu: suy tuỷ, bạch cầu cấp, bạch cầu kinh
3. Chống chỉ định
- Các bệnh van tim
- Viêm cơ tim
- Xơ cứng mạch máu não, huyết áp cao
- Chấn thương sọ não, viêm não, não úng thuỷ
- Viêm phổi, tâm phế mạn tính
4. Hướng dẫn thực hành kỹ năng truyền máu
Bảng kiể
m giảng kỹ năng truyền máu
STT Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt
1 Chuẩn bị bệnh nhân, thầy
thuốc
Chuẩn bị trước khi tiến
hành truyền máu
chuẩn bị đúng
2 Chuẩn bị dụng cụ Chuẩn bị đầy đủ các
phương tiện truyền
máu
Chuẩn bị đầy đủ kẹp kocher,
kẻo, băng dính, cồn, bông, dây
ga rô. băng cuộn, phiếu truyền
máu, chai máu có kiểm tra. cọc
truyền, khay quả đậu, hộp thuốc
cấp cứu, khăn vô khuẩn
3 Chào hỏi, giải thích Chuẩn bị tâm lý Bệnh nhân sẵn sàng hợp tác


130
4 Kiểm tra mạch, nhiệt độ.
huyết áp kiểm tra lại xét
nghiệm của bệnh nhân.
Xác định lại tình trạng
BN, tránh sai sót
Chính xác, đầy đủ: ba kiểm tra,
năm đối chiếu
5 Lắc đều chai máu, đeo găng Đảm bảo vô trùng Đúng kỹ thuật: lắc chậm
6 Phản ứng tin cậy Tránh tai biến Làm đúng và đọc được phản
ứng
7 Sát khuẩn, chuẩn bị dịch
truyền
Đúng theo qui trình
truyền máu
Sát khuẩn nút chai lắp vào
quang treo, cắm dây truyền vào
chai máu, nẹp kê gối dưới vùng
truyền
8 Buộc ga rô Nổi tĩnh mạch để dễ
luồn kim
Đúng kỹ thuật
Trên vị trí chọc kim 3-5cm
9 Sát khuẩn bệnh nhân. tay làm
thủ thuật
Đảm bảo vô trùng Đúng kỹ thuật: sát khuẩn vùng
truyền hai lần, thầy thuốc sát
khuẩn tay
10 Đâm kim vào t
ĩ

nh mạch đúng
kỹ thuật, tháo ga rô
Bắt đầu truyền máu Đúng kỹ thuật
11 Mở khoá, làm phản ứng sinh
vật học. điều chỉnh tốc độ
truyền
Tránh tai biến Đúng kỹ thuật
12 Cố định kim. nẹp, phủ gạc lên
vùng truyền
Đảm bảo vô trùng Đúng kỹ thuật
13 Ghi phiếu truyền máu Theo dõi khi truyền
máu
Ghi đầy đủ
14 Theo dõi bệnh nhân Phòng tránh tai biến Theo dõi sát nét mặt, chỉ số
sinh tồn

TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ lượng giá
Thang điểm đánh giá quy trình chuẩn bị truyền máu
Điểm
TT Các bước thực hiện
Hệ số 1 2 0

Chuẩn bị bệnh nhân:

1 Giải thích cho bệnh nhân và người nhà. 1

Chuẩn bị về phía thầy thuốc:

2 Mặc trang phục, đeo khẩu trang 1

3 Rửa tay 1
4 Kiểm tra lại dụng cụ, kiến thức. 1

Chuẩn bị dụng cụ (vô khuẩn):

5 Kẹp kocher, kẻo 1
6 Băng dính, dây ga rô, băng cuộn 1
7 Cồn, bông 1
8 Phiếu truyền máu 1
9 Chai máu có kiểm tra 1
10 Cọc truyền 1

131
11 Khay quả đậu 1
12 Khăn vô khuẩn 1
13 Hộp thuốc cấp cứu
14 Găng tay cao su 1
Tiêu chuẩn Đánh giá
Điểm chuẩn tối đa: 28 25 - 28 điểm: Loại giỏi
Không làm, làm sai: 0 điểm 20 - 24 điểm: Loại khá
Làm chưa thuần thục: 1 điểm 14 - 19 điểm: Loại trung bình
Làm đạt yêu cầu: 2 điểm < 19 điểm: Loại kém
Thang điểm đánh giá quy trình truyền dịch
Điểm
TT Các bước thực hiện
Hệ số 1 2 0
1 Chuẩn bị bệnh nhân 1
2 chuẩn bị dụng cụ 1
3 Kiểm tra mạch, nhiệt độ, huyết áp, kiểm tra lại xét nghiệm
của bệnh nhân, ba kiểm tra, năm đối chiếu.

1
4 Sát khuẩn nút chai 1
5 Lắp vào quang treo, cắm dây truyền vào chai dịch 1
6 Đuổi khí 3
7 Nẹp kê gối dưới vùng truyền. 1
8 Buộc ga rô 2
9 Sát khuẩn vùng truyền 1
10 Đâm kim vào tĩnh mạch 1
11 Tháo ga rô 2
12 Mở khoá, điều chỉnh tốc độ truyền 2
13 Cố định kim, nẹp, phủ gạc lên vùng truyền 1
14 Ghi phiếu truyền dịch 1
15 Theo dõi bệnh nhân 1
Tiêu chuẩn Đánh giá
Điểm chuẩn tối đa: 40 34 - 40 điểm: Loại giỏi
Không làm, làm sai: 0 điểm 27 - 33 điểm: Loại khá
Làm chưa thuần thục: 1 điểm 20- 26 điểm: Loại trung bình
Làm đạt yêu cầu: 2 điểm < 20 điểm: Loại kém
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
- Để tự lượng giá kỹ năng truyền máu cần đọc bài thực hành truyền máu trong
giáo trình Điề
u dưỡng nội khoa. Bảng kiểm dạy học và bảng kiểm lượng giá Sau khi
đọc kỹ tài liệu, sinh viên sẽ tự lượng giá kiến thức bằng cách chấm điểm dựa theo bảng
kiểm trên.

132
- Sinh viên có thể đọc lại những phần liên quan đã được học trong chương trình
giải phẫu học, những kiến thức đã học sẽ giúp cho sinh viên có thể hiểu và kiến tập
được tốt.
- Kết quả lượng giá sẽ cho thấy những vấn đề còn thiếu hụt, sinh viên cần có kế

hoạch học tập để hoàn thiện thêm.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN D
ỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học thực hành
- Đọc trước bài giảng, thảo luận, nêu câu hỏi thắc mắc.
- Quan sát giảng viên tiến hành quy trình truyền máu.
- Thực hành thao tác trên bệnh nhân dưới sự quan sát của thầy và các sinh viên
khác.
2. Vận dụng thực tế
Truyền máu là một thủ thuật thường gặp ở các khoa điều trị. Trước khi truyền
máu cần xác định chắc chắn bệnh nhân không có các chống chỉ đị
nh như bệnh tim
mạch, huyết áp, nguy cơ phù phổi cấp, Khi truyền máu đặc biệt lưu ý lúc mới bắt
đầu truyền, cần theo dõi chỉ số sinh tồn, tình trạng tinh thần người bệnh để phát hiện
phản ứng kịp thời. Nếu thấy bệnh nhân có sốt, sốc, rét run, cần ngừng truyền, ủ ấm
hoặc xử trí chống choáng nếu cần thiết.
Trong truyền máu nhiều lần c
ần lưu ý tình trạng xung đột giữa máu người cho
với nhau. Một số trường hợp truyền máu cho bệnh nhân suy tủy, tan máu có thể xuất
hiện tình trạng tăng sắt huyết thanh, cần giải quyết vấn đề này trước khi truyền máu.
3. Tài liệu tham khảo
1. Điều dưỡng nội khoa, Bộ Y tế - Vụ khoa học và đào tạo (1996), Nhà xuất bản
y học, Hà Nội.
2. Điều dưỡng c
ơ bản, Bộ Y tế - Vụ khoa học và đào tạo (2002), Nhà xuất bản y
học, Hà Nội.
3. Bài giảng Điều dưỡng, Bộ môn Điều dưỡng (2004), Trường đại học Y Thái
Nguyên.



133
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU VẬN DỤNG THỰC TẾ

MÔN HỌC

PHẦN 1 : TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN MÔN HỌC
Sinh viên nghiên cứu theo trình tự các bước trong bài giảng. Tự đọc và trả lời các
câu hỏi lượng giá. Đánh dấu những chỗ khó hiểu hoặc các vấn đề liên quan cần được
giải đáp để thảo luận với giảng viên trong các giờ thảo luận của môn học.
Trong quá trình thực hành tại cộng đồng, cơ sở y tế sinh viên cần quan sát và tìm
hiểu các vấn đề có liên quan đế
n kinh tế và y tế, tìm kiếm và sử dụng kinh phí, các yếu
tố ảnh hưởng đến cung và cầu trong chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm y tế để có hiểu
biết về thực tế việc quản lý và cung cấp các dịch vụ y tế trong những điều kiện/hoàn
cảnh cụ thể.
PHẦN 2: SAU KHI KẾT THÚC MÔN HỌC
Kiến thức của môn học này sẽ được áp dụng khi thực hành cung cấ
p dịch vụ y tế
cho cộng đồng tại bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và trạm y tế xã. Khi cung cấp các dịch
vụ y tế cần xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến cung cấp và sử dụng dịch vụ nhằm
tăng cường sự tiếp cận của người dân với các dịch vụ y tế. Tính toán chi phí của các
dịch vụ y tế giúp cho người cán bộ y tế qu
ản lý tốt hơn các dịch vụ mà họ cung cấp.
Vận dụng kiến thức về bảo hiểm y tế để thực hiện đúng việc cung cấp và định mức
thanh toán cho người có bảo hiểm y tế.

×