Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Đồ uống có dược tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.5 KB, 27 trang )

Các dạng đồ uống
có dược tính từ
rau trái
2
I. Định nghĩa đồ uống có dược tính
II. Phân loại
III. Các dạng đồ uống có dược tính
1. Trà an thần
2. Các dạng đồ uống từ nhân sâm
3. Nước uống từ trái nhàu
4. Nước giải khát từ actisô
3
I. Định nghĩa đồ uống có dược tính:
II. Phân loại:
1. Theo nguyên liệu:

Củ: nhân sâm, gừng

Trái: nhàu, khổ qua, cam, quýt

Lá: mã đề, lẻ bạn

Thân: vòng nem, lạc tiên, nấm linh chi

Hoa: actisô
2. Theo hoạt chất:

Alkaloid: lạc tiên, vòng nem, sen

Saponin: nhân sâm, nấm linh chi


Gingerol: gừng

Xynarin: actisô

Polysaccharide: nấm linh chi

Steroid: nấm linh chi
4
III. Các dạng đồ uống có dược tính
1. Trà an thần
5
1. Trà an thần
a. Nguyên liệu:

Lạc tiên:
Là loại dây mọc leo, thân mềm, trên
có nhiều lông mềm.
Trong rễ cây có các alkaloid như
stephanin, prostephanin, epistephanin,
seudoepistephanin, homostephanin đều có
tinh thể.

6
1. Trà an thần

Vòng nem:
Ưa mọc ở ven biển, thân có gai ngắn. Lá gồm 3 lá chét, màu xanh và
bóng. Hoa màu đỏ tươi, tụ họp từ 1 – 3 chùm dày. Quả đen, hơi hẹp lại ở giữa
các hạt. Trong mỗi quả có 5 – 6 hạt hình thận màu đỏ hoặc nâu, tễ rộng, hình
trứng đen có vành rộng.

Hạt chứa alkaloid là hypaphorin, ức chế hệ thần kinh trung ương, làm
yên tĩnh gây ngủ, hạ nhiệt độ, hạ huyết áp, co bóp các cơ.
7
1. Trà an thần

Sen:
Thành phần hoá học: Lá sen chứa các chất
anonain, pronuxiferin, N-ornuxiferin, liriodenin,
D- N- metylcoclaurin, roemerin, nuxiferrin và
O- nornuxiferin.
Trong liên tâm có asparagin
NH
2
– COCH
2
CH(NH
2
) – COOH, nelumbin,
0.4% liensinin và có ít ankaloid chừng 0.06%.
Công dụng: Chữa tim, hồi hộp, mất ngủ,
di mộng tinh. Tâm sen có vị đắng, tính hàn,
có tác dụng thanh nhiệt.

8
1. Trà an thần

Thảo quyết minh:
Cây nhỏ: 0.3 – 0.9m. Lá mọc so le. Hoa màu
vàng tươi. Quả là một giáp hình trụ dài, màu nâu nhạt,
bóng, vị nhạt hơi đắng.

Thành phần hoá học: hạt có antraglucozit, chất béo,
protid.
Tác dụng: chữa nhức đầu, đau mắt, mờ mắt.
9
1. Trà an thần

Hương liệu: hoa lài, có 2 loại

Loại 1: Tên khoa học là Jasminum tambacsit,
hay gọi là lài kép. Cây nhỏ, nhiều cành, mọc xoà ra.
Được trồng nhiều ở châu Á dùng làm kiểng hoặc lấy
hoa để ướp trà.

Loại 2: Tên khoa học là Jasminjum grandyoraml,
có hoa to, 5 cánh, gọi là lài đơn, trồng nhiều ở
châu Âu để làm nguyên liệu cho công nghệ sản xuất
tinh dầu.
10
1. Trà an thần
b. Quy trình công nghệ:
Lá vông
Lá sen Lạc tiên Thảo quyết minh
Nghiền
Nghiền
Sàng
Trích ly
Lọc
Cô đặc
Trà dược bán
thành phẩm

Phối trộn
Nước
Hỗn hợp nguyên liệu
Sấy
Ướp hương Xử lý
Ủ hương
Đóng gói
Kiểm tra chất lượng
Trà thành
phẩm
Hoa lài khô
Bao gói

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×