Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

tóm tắt luận án tiến sĩ nghiên cứu tiềm năng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm vùng du lịch bắc trung bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.59 KB, 24 trang )

1
PH
ẦN MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong Quy ho
ạch Tổng thể Phát triển Du lịch Việt Nam thời kỳ 1995

2010 và Chiến lược Phát triển Du lịch Việt Nam thời kỳ 2001 – 2010, Vùng du
l
ịch Bắc Trung bộ đ
ược xem là một trong ba vùng du
l
ịch trọng điểm của cả

ớc
(kéo dài t
ừ Quảng Bình đến Quảng Ngãi)
. Đư

c đánh giá là là vùng du
l
ịch có tiềm năng v
à thế mạnh để phát triển hoạt động du lịch, với nhiều di tích
l
ịch sử, di tích cách mạng và nguồn tài nguyên tự nhiên phong phú.
Tuy nhiên, đối với V
ùng du l
ịch Bắc Trung B
ộ (VDLBTB) cho đến nay
việc đầu tư, khai thác, phát triển các loại hình du lịch sinh thái (DLST) vẫn còn rất


h
ạn chế, ch
ưa mang đầy đủ những đặc trưng vốn có của nó
. Vi
ệc tổ chức hoạt
đ
ộng DLST ở nhiều điểm tài nguyên chỉ mớ
i d
ừng lại ở việc khai thác phục vụ du
l
ịch tự nhiên, du lịch ”đại chúng”
(mass tourism), do đó đ
ã bắt đầu bộc lộ những
y
ếu kém, gây tác động xấu đến môi tr
ường, cảnh quan Nguyên nhân là do
: Chưa
ti
ến hành khảo sát, đánh giá kỹ lưỡng và toàn diện về tiềm
năng du l
ịch tự nhiên cũng
như các đi
ều kiện khác để phát triển DLST; q
uy mô đ
ầu t
ư còn nhỏ, chưa đồng bộ lại
thi
ếu quy hoạch; đội ngũ cán bộ quản lý chưa nhận thức đầy đủ về DLST, công tác tổ
ch
ức hoạt động DLST tại các điểm tài nguyên còn yếu kém thậm c

hí có nơi c
òn buông
l
ỏng hoạt động này v.v
. Do đó, vi
ệc nghiên cứu để tìm ra hướng phát triển D
LST t
ại
VDLBTB là r
ất cần thiết.
Xu
ất phát từ tiềm năng, thực trạng v
à tầm quan trọng nói trên của DLST
đ
ối
v
ới V
ùng du l
ịch Bắc Trung Bộ. Vì vậy, tôi đã chọn
v
ấn đề
: "Nghiên c
ứu ti
ềm
năng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm Vùng
du l
ịch B
ắc Trung Bộ" làm lu
ận án nghiên cứu sinh của mình.
2. M

ục tiêu nghiên cứu
2.1. M
ục tiêu chung
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận , thực tiễn và tiềm năng, thực trạng phát
tri
ển DLST để đ
ưa ra
các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng
điểm VDLBTB.
2.2. M
ục ti
êu cụ thể
- Góp ph
ần hệ thống hoá v
à làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn
v
ề nghiên cứu
ti
ềm năng và phát triển du lịch sinh thái
.
- Nghiên c
ứu đán
h giá ti
ềm năng DLST tại các trọ
ng đi
ểm du lịch của
VDLBTB.
- Đánh giá t
ổng quát thực trạng phát triển DLST và phân tích các yếu tố
chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển DLST tại các trọng điểm VDLBTB.

- Đề xuất đ
ịnh hướng và một số
giải pháp ch
ủ yếu
phát triển DLST t
ại các
tr
ọng điểm
của VDLBTB.
3. Đối tượng nghiên cứu
Là nh
ững vấn đề lý luận và thực tiễn về nghiên cứu tiềm năng và phát
tri
ển hoạt động du lịch sinh thái tại VDLBTB. Các chủ t
h
ể: c
ơ quan quản lý nhà
2
nước, t
ổ chức
, doanh nghiệp du lịch, c
ộng đ
ồng cư dân địa phương nơi có tài
nguyên du lịch.
4. Ph
ạm vi nghiên cứu
4.1. V
ề nội dung:
Nh
ững vấn đề lý luận về phát triển DLST và tiềm năng

DLST; Đánh giá ti
ềm năng và thực
tr
ạng phát triển DLST
và nghiên c
ứu các yếu
t
ố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển DLST
t
ại các trọng điểm VDLBTB
; Đề
xuất đ
ịnh hướng và
m
ột số
giải pháp ch
ủ yếu
phát triển DLST t
ại các trọng điểm
của VDLBTB.
4.2. V
ề thời gian:
Thu th
ập tài liệu thứ
c
ấp giai đoạn
2005 – 2010, thu
th
ấp các t
ài liệu sơ cấp trong năm 2010 và đầu năm 2011

.
4.3. V
ề không gian
: T
ập trung vào các trọng điểm VDLBTB, gồm:
(1)
Ti
ểu v
ùng 1:
Qu
ảng B
ình
– phía B
ắc T
h
ừa Thi
ên
Hu
ế
(huy
ện Phong Điền)
: Khu
v
ực trọng điểm gồm: Vườn q
u
ốc
gia (VGQ) Phong Nha; K
ẻ Bàng
– bi
ển Nhật Lệ

-
C
ảnh D
ương (Q
u
ảng B
ình) và phụ cận; Khu vực
bi
ển Cửa T
ùng
– C
ửa Việt
(Qu
ảng Trị) kéo dài đến biển Phong Điền; Quảng Điền (Thừa Thiên Huế) và phụ
c
ận.
(2) Ti
ểu v
ùng 2:
Khu v
ực biển Cảnh D
ương
– Lăng Cô - B
ạc
h Mã (Th
ừa
Thiên Huế) – Bà Nà (Đà Nẵng) và phụ cận; Khu vực biển Mỹ Khê - Bắc Mỹ An –
Non Nư
ớc (Đ
à N

ẵng)
– C
ửa Đại
– Cù lao Chàm (Qu
ảng Nam) v
à phụ cận; Khu
v
ực biển Mỹ Khê
– C
ửa Đại (Quảng Ngãi) và phụ cận.
Lu
ận án cũng xem x
ét thêm
m
ột số điểm t
ài nguyên
b
ổ sung
(ngoài khu v
ực trọng điểm)
đ
ã
được các địa
phương đưa vào danh m
ục của nhằm định hướng để phát triển DLST
.
5. Nh
ững đóng góp mới của luận án
- V
ề mặt học thuật, luận án đã làm rõ khái niệm về du lịch sinh thái. Khái

niệm này đề cập đến nội dung và phương thức của hoạt động của DLST. Bên cạnh
đó lu
ận án cũng đưa ra quan điểm về phân vị và xác định trọng điểm cho
VDLBTB, đ
ồng thời xây dựng tiêu chí đánh giá mức độ khai thác tiềm năng DLST
cho VDLBTB. Đây là nh
ững cơ sở khoa học để có thể xem xét vận
d
ụng tại các
vùng khác
ở nước ta.
- V
ề mặt lý luận, luận án đã tập hợp và làm rõ cơ sở lý luận về nghiên cứu
ti
ềm năng và phát triển DLST trên nhiều khía cạnh như khái niệm tài nguyên, tiềm
năng và nghiên c
ứu tiềm năng, phân chia lãnh thổ và xác định trọn
g đi
ểm trong
DLST c
ũng như khái niệm, đặc trưng, vai trò, các yếu tố ảnh hưởng v.v… đến sự
phát tri
ển DLST. Luận án cũng đề cập đến những vấn đề đang đặt ra cho việc
nghiên c
ứu, triển khai DLST trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Luận
án c
ũng đ
ã
trình bày nhi
ều dẫn liệu v

à minh chứng về kinh nghiệm nghiên cứu tiềm
năng và phát tri
ển DLST của một số nước trên thế giới như Australia, Costa Rica,
Malaysia, Nepal, Indonesia, Thái Lan…; phân tích th
ực trạng phát triển DLST ở
Việt Nam, qua đó rút ra một số bài học kinh nghiệm để vận dụng cho Việt Nam và
c
ụ thể cho VDLBTB.
- V
ề áp dụng lý luận vào thực tiễn, luận án đi vào đánh giá khá đa dạng một
s
ố t
ài nguyên (núi, biển, đầm phá, suối nước khoáng nóng v.v…) các khu vực trọng
đi
ểm VDLBTB trên khía cạnh
kh
ả năng thu hút và khả năng khai thác. Ngoài ra,
3
b
ằng việc sử dụng mô hình Logit và phương pháp đánh giá các yếu tố thành công
then ch
ốt (The critical success factors method
– CSFs) đ

ước lượng các yếu tố ảnh

ởng đến sự phát triển khách DLST và yếu tố
thành công c
ủa vùng. Đây là những
ứng dụng mới, bởi cho đến thời điểm hiện nay vẫn ch

ưa có nghiên c
ứu nào áp dụng
các phương pháp này
ở cấp VDLBTB.
Các đóng góp m
ới về mặt học thuật v
à lý luận nói trên được vận dụng trong
toàn bộ nội dung phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp của luận án.
Chương 1: CƠ S
Ở LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
NGHIÊN C
ỨU TIỀM NĂNG V
À PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI

1.1. M
ột số vấn đề
lý lu
ận về nghiên
c
ứu tiềm năng và phát triển du lịch
sinh thái
1.1.1. M
ột
s
ố vấn
đ
ề lý luận c
ơ bản về du lịch sinh thái
(ecotourism)
Lu

ận án đi vào trình bày các vấn đề về khái niệm,
các đ
ặc trưng, phân biệt
DLST các lo
ại hình du lịch khác
; c
ũng như làm rõ các loại hình DLST
, phát
triển DLST và những vấn đề liên quan đến việc phát triển DLST bền vững.
1.1.2. Vai trò và các y
ếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển du lịch sinh thái
Lu
ận án đề cập đến các vai tr
ò của việc phát triển DLST như vai trò về
kinh t
ế, xã hội, môi trường và các vai trò khác… Bên cạnh đó, luận án đi sâu
phân tích các y
ếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển DLST.
1.1.3. V
ấn đề nghiên cứu tiềm năng và phân chia lãnh thổ trong
du l
ịch sinh thái
Nghiên c
ứu
ti
ềm năng DLST
th
ực chất
là vi
ệc nghiên cứu giá trị tài nguyên

t
ự nhi
ên phục vụ DLST
. Bên c
ạnh việc khái quát các ph
ương
pháp đánh giá, lu
ận
án đi sâu vào tr
ình bà
y phương pháp “đánh giá t
ổng hợp”.
Trong ph
ần n
ày luận án cũng trình b
ày vi
ệc
phân chia lãnh th
ổ trong DLST.
Trong đó đi sâu vào cách xác đ
ịnh các khu vực
và tài nguyên tr
ọng điểm du lịch.
1.2. Cơ s
ở thực tiễn
v

nghiên c
ứu tiềm năng và
phát tri

ển du lịch sinh thái
- Lu
ận án đ
ã tổng hợp kinh nghiệm từ thành công của các nước Auxtralia,,
Malaysia, Thái Lan, Indonesia và m
ột số nước khác, đồng thời xem xét một số dự
án thu
ất bại tại Galapagos (Belize), Nepan,
Costa Rica v.v… Bên c
ạnh đó luận án
c
ũng tổng hợp cơ sở thực tiễn tại Việt Nam
đ
ể đưa ra những bài học cho việc
nghiên c
ứu tiềm năng và phát triển DLST tại
m
ột số trọng điểm
VDLBTB theo
hướng hiệu quả và bền vững.
- Lu
ận án cũng tổng hợp những vấn đề đặt r
a cho vi
ệc nghiên cứu v
à phát
tri
ển DLST tr
ên thế giới, cũng như những công trình nghiên cứu có liên quan.
Chương 2
Đ

ẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHIÊN
C
ỨU
2.1. Đặc điểm địa b
àn nghiên cứu
- Đặc điểm tài nguyên du lịch tự nhiên VDLBTB
Vùng có nhi
ều
TNDL t
ự nhiên
là cơ s
ở để phát triển hoạt động
DLST.
4
Khí h
ậu của vùng là sự giao thoa giữa hai miền khí hậu Nam
- B
ắc
, mang tính
chuy
ển tiếp gió m
ùa khá phức tạp
. VDLBTB có h
ệ thống động thực vật phong
phú và đa d
ạng.
- Đặc điểm tài nguyên nhân văn Vùng du lịch Bắc Trung Bộ: Tài nguyên
du l
ịch nhân văn của vùng phong phú lại có mức độ tập trung cao, có giá trị về
lịch sử, văn hoá cao so với các vùng du lịch khác trong nước. Điều này tạo thuận

l
ợi cho việc tổ chức các tuyến tham quan,
h
ấp dẫn du khách.
- Hi
ện trạng cơ sở vật chất
- k
ỹ thuật phục vụ du lịch:
Tính đ
ến cuối năm
2010, VDLBTB có 463 khách s
ạn
, trong đó có 210 khách sạn được xếp hạng từ
1 đ
ến
5 sao. S
ố lượng các công ty lữ hành trên địa bàn đ
ã tăng lên nhanh chóng
trong những năm gần đây. Hi
ện tại các cơ sở
và các địa điểm vui chơi gi
ải trí ở
các địa phương đã tăng nhanh so với những năm trước đây, tuy nhiên vẫn chưa
đáp ứng được nhu cầu của du khách.
- Cơ s
ở hạ tầng: G
iao thông có các tuyến chính: Qu
ốc lộ 1A
(B


c -
Nam), qu
ốc l
ộ 9 (dài 89 km), đư
ờng Hồ Chí Minh
, qu
ốc lộ 14.
Tuy
ến đ
ường sắt
xuyên Việt chạy qua lãnh thổ các địa phương. VDLBTB có nhiều cảng biển, có
sân bay qu
ốc tế Đ
à Nẵng, sân bay Phú Bài (Huế), sân bay Chu Lai (Quảng Ngã
i)…
Gần 100% xã, phư
ờng
, th
ị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS
. H
ệ thống đào
t
ạo đại học phát triển nhanh
. Toàn vùng có 82 b
ệnh viện và 926 trạm y
t
ế xã
,
phư
ờng

. Đảm bảo cho việc chăm sóc sức khỏe cho người dân và cả du khách
đến vùng v.v…
2.2 Phương pháp nghiên c
ứu
- Lu
ận án sử dụng

ớng
ti
ếp cận:
Ti
ế
p c
ận
theo vùng, theo l
ĩnh vực
nghiên c
ứu,
theo chính sách, theo s
ự tham gia
và ti
ếp cận trên khía cạnh
trên
khía c
ạnh phát triển bền vững.
- Phương pháp thu th
ập thông tin
: Thu th
ập thông
tin th

ứ cấp ở các c
ơ
quan trung ương và các địa phương. Thông tin và số liệu sơ cấp được thu thập
đ
ể cung cấp dữ liệu cho ph
ương pháp đ
ánh giá các y
ếu
t
ố ảnh h
ưởng sự phát
tri
ển khách DLST
- Mô hình t
ương quan hồi quy Logit (721 mẫu
) và đi
ều tra về
cơ c
ấu, đặc điểm khách DLST
(chi tiêu, cơ c
ấu theo giới tính, độ
tu
ổi và các chỉ
tiêu khác…) là 1216 m
ẫu.
- Phương pháp x
ử lý số
li
ệu
: g

ồm kiểm chứng số liệu, phân loại số liệu
theo phương pháp phân t
ổ thống kê và xử lý số liệu
dùng chương tr
ình EX
CEL,
LIMDEP V8.0
- Các phương pháp phân tích như: Phương pháp th
ống kê mô tả
, phương
pháp phân tích đ
ịnh lượng
, phương pháp các y
ếu tố thành công then chốt
(CSFs), phương pháp đánh giá ti
ềm năng DLST, ph
ương pháp chuyên gia
.
2.3. H
ệ thống chỉ tiêu nghiên cứ
u
Áp d
ụng
h
ệ thống chỉ ti
êu nghiên cứu, gồm hệ thống chỉ tiêu đánh giá tiềm
năng DLST và h
ệ thống chỉ tiêu đánh giá
k
ết quả và

hi
ệu quả hoạt động DLST
.
5
Chương 3: TI
ỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH
SINH THÁI VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ

3.1. Nghiên c
ứu t
i
ềm năng du lịch sinh thái tại một số trọng điểm V
ùng du
l
ịch
B
ắc T
rung Bộ
3.1.1. Gi
ới thiệu tiềm năng du lịch sinh thái Vùng du lịch Bắc Trung Bộ.
Lu
ận án đi sâu giới thiệu một số tiềm năng DLST tiêu biểu gồm: T
ài nguyên
r
ừng
, núi; tài nguyên du l
ịch biển
– đảo; tài nguyên đ
ầm phá
; tài nguyên sông, su

ối,
h

và các tài nguyên đ
ặc thù
khác. Nhìn chung, v
ới nguồn tài nguyên phong phú và
đa d
ạng, VDLBTB có điều kiện phát triển DLST, tạo điều kiện cho việc phát triển
nhi

u lo
ại h
ình DLST như DLST nghỉ dưỡng, vãn cảnh; tìm hiểu động, thực vật;
DLST m
ạo hiểm; nghiên cứu địa hình,địa mạo v.v
3.1.2. Nghiên c
ứu tiềm năng du lịch sinh thái tại một số trọng điểm V
ùng du
l
ịch Bắc Trung Bộ
3.12.1. Về khả năng thu hút
Thông qua vi
ệc đ
ánh giá cho đi
ểm
tài nguyên (xem b
ảng 3.
2), các tài
nguyên đư

ợc phân loại
th
ể hiện tại bảng 3.1
như sau: Lo
ại 1:
Là các đi
ểm tài
nguyên có kh
ả năng thu hút rất cao
. Lo
ại 2
: Đây là các tài nguyên có kh
ả năng
thu
ận lợi trong thu hút khách
. Lo
ại 3:
Là nh
ững t
ài nguyên ít thuận lợi cho việc
thu hút khách.
Bảng 3.1: Phân hạng khả năng thu hút của các tài nguyên
LO
ẠI
TI
ỂU V
ÙNG
TÀI NGUYÊN
Ti
ểu vùng I

VQG Phong Nha - K
ẻ Bàng
, bi
ển Nhật Lệ
- C
ảnh Dương (Quảng
Bình), bi
ển Cửa Tù
ng - C
ửa Việt
, đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị).
Lo
ại 1
(từ 32,5
đ
ến 40
đi
ểm
)
Ti
ểu vùng II
Bi
ển Lăng Cô
- C
ảnh D
ương
, VQG B
ạch M
ã (T
h

ừa Thi
ên
Hu
ế)
,
núi Bà Nà - su
ối Mơ
, bi
ển Nam Ô
- Xuân Thi
ều
, bi
ển Mỹ Khê

Non Nư
ớc
, bi
ển Thanh Bình (Đà Nẵng)
, bi
ển Điện Ngọc; Cù Lao
Chàm, bi
ển Cửa Đại (Quản
g Nam).
Ti
ểu vùng I
V
ũng Chùa
- đảo Yến, phá H
ạc Hải
, su

ối khoáng Bang
, đèo
Ngang (Qu
ảng Bình)
, bi
ển Vĩnh Thanh
– V
ĩnh Kim (Quảng Trị)
.
Lo
ại 2
(t
ừ 25
đ
ến
32,4
đi
ểm
Ti
ểu vùng II
Phá Tam Giang – C
ầu Hai (T
h
ừa Thi
ên
Hu
ế)
, bán đ
ảo S
ơn Trà

,
H
ải Vân (Phía đị
a gi
ới Đà Nẵng)
, bi
ển Tam Thanh
– Tam H
ải
(Qu
ảng Nam)
, bi
ển Mỹ Khê
– C
ửa Đại
, bi
ển Rạng
– Dung Qu
ất
(Qu
ảng Nam).
Ti
ểu vùng I
Bàu Tró (Qu
ảng
Bình), hồ Ái Tử, r
ừng
nguyên sinh Rú L
ĩnh
(Qu

ảng
Tr
ị)
.
Lo
ại 3
(dư
ới
25
đi
ểm
)
Ti
ểu v
ùng II
Su
ối Voi
– Nh
ị Hồ (T
h
ừa
Thiên Hu
ế)
, su
ối Ti
ên (Q
u
ảng
Nam),
đảo Lý S

ơn
, núi S
ữa (Q
u
ảng
Ngãi).
3.1.2.2. V
ề khả năng khai thác
T
ừ việc đánh giá cho điểm t
ài nguyên tại bảng 3.2, c
ác tài nguyên đư
ợc
phân lo
ại
t
ại bảng 3.3
như sau: Lo
ại 1:
Là các tài nguyên có kh
ả năng khai thác
cao; Loại 2: Là những tài nguyên có khả năng khai thác thuận lợi; Loại 3: Là
nh
ững tài nguyên
có kh
ả năng khai thác thấp hơn.
Bảng 3.2: TÍNH ĐIỂM CÁC TÀI NGUYÊN DU LỊCH SINH THÁI
V
Ề KHẢ NĂNG THU HÚT
V

Ề KHẢ NĂNG KHAI THÁC
Tính h
ấp dẫn
Tính an toàn
CSHT&CSVC
Tính liên k
ết
Tính th
ời vụ
Tính b
ền vững
S
ức chứa
ĐI
ỂM TÀI NGUYÊN DU LỊCH
TỰ NHIÊN
Đi
ểm
HS
Đi
ểm
HS
Đi
ểm
HS
Đi
ểm
HS
C
ộng

đi
ểm
Đi
ểm
HS
Đi
ểm
HS
Đi
ểm
HS
C
ộng
đi
ểm
TI
ỂU VÙNG I: QUẢNG BÌNH
– PHÍA B
ẮC T
H
ỪA THIÊN
HUÊ
1. VQG Phong Nha - K
ẻ Bàng
3,44
3
3,25
3
3,19
2

4
2
34.44
3,31
2
3,31
2
4
1
17,25
2. Bàu Tró
1,92
3
2,00
3
1,25
2
3
2
20.25
3,17
2
2,25
2
1
1
11,83
3. Đèo Ngang
2,00
3

2,00
3
2,94
2
4
2
25.88
3,13
2
2,75
2
2
1
13,75
4. Bi
ển Nhật Lệ
- C
ảnh Dương
3,21
3
3,14
3
3,07
2
4
2
33.21
3,14
2
3,29

2
4
1
16,86
5. V
ũng Chùa

ảo Yến
2,83
3
2,92
3
3,17
2
4
2
31.58
3,17
2
3,25
2
4
1
16,83
6. Phá H
ạc Hải
3,00
3
2,73
3

1,27
2
4
2
27.73
3,00
2
2,64
2
3
1
14,27
7. Su
ối khoáng Bang
2,13
3
3,00
3
2,13
2
4
2
27.67
3,73
2
2,60
2
3
1
15,67

8. Bi
ển Cửa Tùng, Cử
a Vi
ệt
3,21
3
3,07
3
3,29
2
4
2
33.43
3,00
2
3,36
2
4
1
16,71
9. Đ
ảo Cồn Cỏ
3,38
3
3,08
3
2,69
2
4
2

32.76
2,92
2
3,54
2
4
1
16,92
10. Bi
ển Vinh Thanh
– V
ĩnh Kim
2,92
3
3,00
3
1,25
2
3
2
26.25
3,17
2
3,58
2
4
1
17,50
11. H
ồ Ái Tử

2,00
3
2,82
3
2,00
2
3
2
24.45
2,82
2
3,18
2
1
1
13,00
12. R
ừng nguyên sinh Rú Lịnh
2,92
3
2,15
3
1,23
2
3
2
23.69
2,69
2
2,31

2
1
1
11,00
13. Bi
ển Phong Điền
– Qu
ảng Điền
3,17
3
2,25
3
1,55
2
3
2
25.34
3,17
2
3,25
2
4
1
16,83
TI
ỂU VÙNG 2: PHÍA BẮC THỪA THIÊN HUẾ
- QU
ẢNG
NGÃI
1. VQG B

ạch Mã
3,40
3
3,13
3
3,27
2
4
2
34.13
3,20
2
3,40
2
4
1
17,20
2. Bi
ển Lăng Cô
– C
ảnh Dương
3,44
3
3,19
3
3,81
2
4
2
35.50

3,81
2
3,50
2
4
1
18,63
3. Núi H
ải Vân
2,13
3
2,13
3
2,13
2
4
2
25.00
3,13
2
3,19
2
3
1
15,63
4. Phá Tam Giang – C
ầu
Hai
3,23
3

3,15
3
2,15
2
4
2
31.46
2,85
2
3,38
2
4
1
16,46
5. Su
ối Voi
– Nh
ị Hồ
1,75
3
2,83
3
1,83
2
3
2
23,42
2,83
2
2,67

2
1
1
12,00
6. Núi Bà Nà – Su
ối Mơ
3,13
3
3,07
3
3,87
2
4
2
34,33
3,87
2
3,20
2
4
1
18,13
7. Bán đ
ảo Sơn Trà
3,14
3
3,21
3
2,14
2

3
2
29,36
3,93
2
3,36
2
4
1
18,57
8. Bi
ển Nam Ô
– Xuân Thi
ều
3,07
3
3,13
3
3,33
2
4
2
33,27
3,93
2
3,40
2
4
1
18,67

9. KV bi
ển Mỹ Khê
– Non Nư
ớc
3,36
3
3,50
3
3,93
2
4
2
36,43
3,93
2
3,36
2
4
1
18,57
10. Bi
ển Thanh Bình
3,17
3
3,07
3
3,58
2
4
2

33,38
3,92
2
3,25
2
3
1
17,33
11. Cù Lao Chàm
3,40
3
3,29
3
3,33
2
3
2
32,72
3,21
2
3,26
2
4
1
16,94
12. Bi
ển Điện Ngọc
3,08
3
3,17

3
3,08
2
4
2
32,92
3,92
2
3,33
2
4
1
18,50
13. Bi
ển Cửa Đại (Hội An)
3,08
3
2,85
3
3,38
2
4
2
32,55
3,85
2
3,15
2
4
1

18,00
14. Bi
ển Tam Thanh
– Tam H
ải
3,08
3
2,42
3
1,33
2
3
2
25,17
3,92
2
3,33
2
4
1
18,50
15. Su
ối Tiên
1,90
3
2,00
3
1,20
2
3

2
20,10
3,00
2
2,40
2
1
1
11,80
16. Bi
ển Mỹ Khê
– C
ử Đại (Q.Ngãi)
3,20
3
3,20
3
2,50
2
3
2
30,20
4,00
2
3,50
2
4
1
19,00
17. Bi

ển Rạn
g – Dung Qu
ất
2,31
3
3,00
3
3,38
2
3
2
28,69
4,00
2
2,46
2
4
1
16,92
18. Đ
ảo Lý Sơn
2,89
3
2,11
3
2,11
2
1
2
21,22

2,22
2
3,33
2
3
1
14,11
19. Núi S
ữa
1,78
3
2,00
3
1,22
2
3
2
19,78
3,33
2
2,22
2
1
1
12,11
Ghi chú: - Khu v
ực biển Mỹ kh
ê
– Non Nư
ớc gồm d

ải bờ biển: Mỹ Kh
ê
- B
ắc Mỹ An
– Non Nư
ớc; Khu vực Biển Phong Điền
– Qu
ảng Điền t
ình luôn cả khu vực làng
c
ổ Phước Tích; Biển Cửa Đạị
- Hà Bình (Qu
ảng Nam) tính luôn khu vực: Hà Mi
– C
ửa
Đ
ại Hà Bình
6
7
Bảng 3.3: Phân hạng khả năng khai thác của các tài nguyên
LO
ẠI
TI
ỂU VÙNG
TÀI NGUYÊN
Ti
ểu vùng I
VQG Phong Nha – Kẻ Bàng, biển Nhật Lệ - Cảnh Dương, vũng
Chùa – đảo Yến (Quảng B
ình)

, bi
ển Cửa Tùng
– C
ửa Việt
, đảo
Cồn Cỏ, Biển Vĩnh Thanh – Vĩnh Kim (Quảng Trị), Biển Phong
Điền – Qu
ảng Điền (T
h
ừa Thi
ên
Hu
ế)
.
Lo
ại 1
(t
ừ 16, 25
đ
ến 20
đi
ểm
)
Ti
ểu vùng II
VQG B
ạch M
ã
, bi
ển Lăng Cô

– C
ảnh D
ương
, phá Tam Giang –
C
ầu Hai (T
h
ừa Thiên
Hu
ế)
, núi Bà Nà – Su
ối Mơ
, bán đảo S
ơn
Trà, bi
ển Nam Ô
– Xuân Thi
ều
, bi
ển Mỹ Khê
– Non Nư
ớc
, bi
ển
Thanh Bình (Đà Nẵng), Cù lao Chàm, biển Điện Ngọc, biển Cửa
Đ
ại
, bi
ển Tam Thanh
– Tam H

ải
, su
ối Tiên (Q
u
ảng
Nam), bi
ển Mỹ
Khê – C
ửa Đại
, bi
ển Rạng
– Dung Qu
ất (Q
u
ảng
Ngãi).
Ti
ểu vùng I
Đèo Ngang, phá H
ạc Hải
, su
ối khoáng Bang (Q
u
ảng
Bình), hồ
Ái T
ử (Q
u
ản
g Tr

ị)
.
Lo
ại 2
(t
ừ 12,5
đến 16,24
đi
ểm
)
Ti
ểu v
ùng II
Núi H
ải Vân (phía Đ
à Nẵng)
, đảo Lý S
ơn (Q
u
ảng
Ngãi)
Ti
ểu vùng I
Bàu Tró (Quảng Bình), rừng nguyên sinh Rú Lĩnh (Quảng Trị).
Lo
ại 3
(dư
ới 12,5
đi
ểm

)
Ti
ểu vùng II
Suối Voi - Nhị Hồ (Thừa Thiên Huế), suối Tiên (Quảng Nam),
núi S
ữa (Q
u
ảng Ngãi).
(Ngu
ồn: Điều tra và tổng hợp của tác giả)

Tóm l
ại: Từ kết quả xác định giá trị tài nguyên dựa trên khả năng thu
hút và kh
ả năng khai thác đ
ã cho chúng ta thấy TNDL tự nhiên ở VDLBTB
không ch
ỉ phong phú mà có giá trị cao
. Đi
ều này không chỉ có ý nghĩa lớn trong
vi
ệc thúc đẩy DLST phát triển mà còn nâng cao vị trí của
VDLBTB trong du
l
ịch cả n
ước

3.2. Th
ực trạng phát triển
du l

ịch sinh thái
t
ại một số trọng điểm
Vùng du
l
ịch
Bắc Trung Bộ
3.3.1. Công tác t
ổ chức quy hoạch
du l
ịch sinh thái
Công tác quy ho
ạch DLST hiện nay mới chỉ triển khai cho từng điểm tài
nguyên. Tuy nhiên, v
ẫn c
òn nhiếu bất cập, chưa khai thác một cách rõ nét lợi thế
so sáng c
ủa từng điểm tài nguyên. Việc quy hoạch bị phân tán nên chưa tạo điều
ki
ện ch
o vi
ệc thúc đẩy việc phát triển các tài nguyên và khu vực trọng điểm để
kích thích các đi
ểm t
ài nguyên khác phát triển

3.3.2. V
ề công tác tổ chức
khai thác ho
ạt động du lịch sinh thái

3.3.2.1 Tình hình khai thác khách du l
ịch sinh thái
trong nh
ững năm q
ua
a. V
ề số l
ượng khách
và doanh thu du l
ịch sinh thái
S
ố lượng khách DLST từ 2005
– 2010 tăng qua các năm th
ể hiện tại
bi
ểu
đ

3.1 v
ới tốc độ phát triển
bình quân (TĐPTBQ) là 119%, chi
ếm tỷ trọng
21,8% trong t

ng s
ố khách du lịch đến VDLBTB
năm 2010. Doanh thu c
ủa
năm
2010 là 1.025,4 t

ỷ đồng, tốc độ
phát tri
ển
bình quân v
ề doanh th
ư
t
ừ 2005

2010 là 123%.
8
6183.06
9235.314
9120.87
10766.95
996.8
2194.5
1801.7
2372.5
367
735.7
597
813.7
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000

2005 2008 2009 2010
Tổng số khách du lịch đến vùng Tổng số khách DLST
Khách DLST quốc tế
Bi
ểu đồ
3.1: S
ố lượng khách du lịch sinh thái đến Vùng du lịch
B
ắc Trung Bộ giai đoạn 2005
– 2010
(Ngu
ồn: Số liệu của c
ác đ
ịa phương và tổng hợp của tác giả
- ĐVT: 1000 lượt khách)
- V
ề c
ơ cấu khách du lịch sinh thái
Cơ c
ấu khách DLST theo quốc tịch đến
VDLBTB trong năm 2010 th
ì
đáng k
ể l
à khách du lịch Nhật
Bản chiếm 16,74%; Pháp chiếm 14,39%; khách
Đ
ức chiếm 6,32%; Au
stralia chi
ến 3,58%; Khách các nước Bắc Âu: Na Uy,

Th
ủy Điển, Đan Mạch, Hà Lan chiếm 4,32%; khách Mỹ chiếm 5,83% còn lại là
khách các nư
ớc khác.
3.2.2.3. Ho
ạt động của các
doanh nghi
ệp du lịch
và các thành ph
ần kinh tế
trong l
ĩnh vực
đ
ầu tư phát triển
du l
ịch sinh thái
S
ố lượng
doanh nghiệp trong nư
ớc
(DNTN) chi
ếm
63,4%; nư
ớc ngoài
(DNNN) chi
ếm
36,6%; trong đó v
ốn của
DNTN chi
ếm tỷ trọng 58,7%

. Đ
ối
v
ới
DNTN thì thành ph
ần kinh tế nhà nước (gồm các doanh nghiệp 100% vốn và
doanh nghi
ệp vốn nhà nước là chủ đ
ạo) chiếm số l
ượng nhỏ trong tổng số
doanh
nghi
ệp
. H
ầu như chưa có doanh nghiệp nào tham gia tham gia vào việc đầu tư
cơ s
ở hạ tầng (CSHT) đến các điểm t
ài nguyên.
Riêng v
ề đầu t
ư các điểm tài
nguyên thì
đ
ã có r
ất nhiều dự án
đ
ã và
đang xúc ti
ến do các doa
nh nghi

ệp đầu tư
v
ới số vốn lớn
, m
ột số
d
ự án triển khai ti
ến đ
ộ chậm nên
ảnh h
ưởng đến
s
ự phát
tri
ển
DLST c
ủa vùng
… Vi
ệc đầu tư các dịch vụ bổ sung phát triển k
há m
ạnh tại
các đi
ểm t
ài nguyên
do nhi
ều th
ành phần kinh tế tham gia
, đ
ã góp ph


n nâng cao
đi

u ki
ện, đáp ứng nhu cầu du khách.
3.2.3. V
ề tổ chức quảng bá
phát tri
ển
th
ị trường khách
du l
ịch sinh thái
Ngoài m
ột số ấn phẩ
m, t
ập gấp quảng cáo giới thiệu;
nhi
ều điểm du lịch
đ
ã ti
ến hành cài đặt Website để giới thiệu về tiềm năng DLST đưa lên mạng
Internet, tham gia h
ội chợ du lịch trong nước và quốc tế v.v…
Tuy nhiên, theo
đánh giá th
ì công tác quảng bá
v
ề DLST vẫn còn khá "rời rạc"
; thông tin đưa

đ
ến du khách vẫn còn đơn giản
…Th
ị trường khách DLST hiện nay vẫn chủ yếu
9
là th
ị trường khách du lịch đến
vùng v.v…
3.2.4. Về công tác đào tạo nguồn nhân lực cho du lịch sinh thái
Công tác đào t
ạo nhân lực cũng đã được tăng cường một bước.
Tuy nhiên,
S
ố lượng cán bộ du lịch được đào tạo vẫn chưa tương xứng với yêu cầu đòi hỏi
c
ủa sự phát triển du lịch nói ch
ung và DLST nói riêng…
3.2.5. V
ề công tác quản lý tài nguyên
Ho
ạt động thanh tra, kiểm tra đã được tăng cường
trong vài năm g
ần đây
,
đ
ặc biệt l
à tại các khu vực và tài nguyên trọng điểm.
Nhưng v
ẫn c
òn nhiều vấn

đ
ề còn tồn tại, cần giải quyết như việc nghiê
n c

u đ
ể xây dựng mô hình quản lý
phù h
ợp; vấn đề quản lý "sức chứa"; công tác phối hợp giữa các ban ng
ành tại
đ
ịa phương v.v… nhằm đưa DLST tại VDLBTB phát triển bền vững hơn.
3.2.6. Công tác giáo d
ục môi trường cho
du l
ịch sinh thái
Tại các điểm t
ài
nguyên tr
ọng điểm việc giáo dục môi tr
ường dành cho
các đ
ối

ợng: Cán bộ quản lý du lịch
, doanh nghi
ệp,

ớng dẫn viên
, c
ộng

đ
ồng cư dân địa phương và d
u khách đ
ã được quan tâm hơn
. Tuy nhiên, theo
đánh giá th
ì công tác
này ở hầu hết các địa ph
ương v
ẫn c
hưa đư
ợc tổ chức
thư
ờng xuyên liên tục
. Vi
ệc giáo dục
môi trư
ờng
cho du khách v
ẫn chủ yếu sử
d
ụng ấn phẩm, rất ít các hình thức khác…
3.2.7. V
ốn đầu t
ư cho
du l
ịch sinh thái
Theo số liệu các địa phương VDLBTB, nguồn vốn đầu tư của nhà nước
cho DLST giai đo
ạn 2006

– 2010 ch
ủ yếu l
à vốn cho CSHT.
Riêng ngu
ồn vốn
đ
ầu tư cho các dự án phát triển DLST đã tăng nhanh trong những năm gần đây.
V
ới tổng vốn (tính trên giấy phép đăng ký kinh doanh) giai đoạn 2006
– 2010 là
76.215,2 t
ỷ đồng
.
3.3. Đánh giá m
ức độ khai
thác ti
ềm năng và hiệu quả của hoạt động du lịch
sinh thái t
ại các trọng điểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
3.3.1. Đánh giá m
ức độ khai thác tiềm năng du lịch sinh thái
Thông quan vi
ệc điều tra 11 chuyên gia về mức độ khai thác tài nguyên
đ
ã cho thấy:
Vi
ệc kha
i thác ti
ềm năng DLST không đồng đều ở từng tiểu vùng,
khu v

ực trọng điểm v
à điểm tài nguyên. Các tài nguyên trọng điểm là các tài
nguyên có mức độ đầu tư hoạt động DLST cao nhất trong vùng. Tại các điểm tài
nguyên có v
ị trí ít thuận lợi h
ơn
vi
ệc
đ
ầu t
ư vẫ
n đang c
òn
ở mức thấp
3.3.2. Hi
ệu quả của hoạt động du lịch sinh thái
3.3.2.1. Hi
ệu quả kinh tế
Hi
ệu quả kinh tế của hoạt động DLST tại VDLBTB năm 2010 đ
ược thể
hi
ện tại bảng 3.5. Trong đó, g
iá tr
ị sản xuất (GO) của hoạt động DLST năm
2010 đ
ạt 886,18 tỷ
đ
ồng, gấp 2,69 lần so với giá trị GO năm 2005 của Hiệp hội
Du l

ịch Thừa Thi
ên Huế (2006) ước tính (bằng 330 tỷ đồng)
.
10
Bảng 3.5: Hiệu quả du lịch sinh thái Vùng du lịch Bắc Trung Bộ năm 2010
(ĐVT: t
ỷ đồng)
CHỈ TIÊU
Doanh thu
(DT)
Giá trị sản
xuất (GO)
Chi phí trung
gian (IC)
Giá trị tăng
thêm (VA)
1. Lưu trú
294,74
294,74
123,79
170,95
2. Ăn u
ống
217,56
174,05
73,10
100,95
3. V
ận chuyển
196,22

196,22
88,69
107,53
4. Thăm quan, hư
ớng dẫn
64,66
64,66
25,99
38,66
5. Mua hàng hoá
100,72
5,04
1,51
3,53
6. Vui chơi, gi
ải trí
64,86
64,86
27,56
37,29
7. Khác
86,61
86,61
36,81
49,80
* T
ổng cộng
1.025,37
886,18
377,46

508,72
(Ngu
ồn: Tổng hợp, tính toán của tác giả)
Qua phân tích ch
ỉ ti
êu về tỷ trọng
GO, VA, IC c
ủa DLST với các
lo
ại
hình khác cho th
ấy: việc phát triển hoạt động DLST đem lại giá trị mới làm ra
c
ủa DLST là khá cao
. Đ
ặc biệt là phân tích các chỉ tiêu về GO/khách,
VA/khách, GO/LĐ và VA/LĐ b
ình quân chung của V
DLBTB và m
ột số đơn vị
du l
ịch nh
ư Khu nghỉ mát Lăng Cô
đ
ã
ch
ỉ ra
hi
ệu quả kinh tế của DLST b
ình

quân c
ủa v
ùng so với một số đơn vị du lịch vẫn có sự cách biệt nhau, chủ yếu do
th
ời gian lưu trú và chi tiêu của khách khác nhau. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả
kinh t
ế của hoạt động này, cần đẩy mạnh việc phát triển c
ác d
ịch vụ nhằm tạo
ngu
ồn thu từ khách và nâng cao thời gian lưu trú của khách trong DLST.
3.3.2.2. Hi
ệu quả x
ã hội và
môi trư
ờng
c
ủa du lịch sinh thái
Qua nghiên c
ứu DLST tại VDLBTB đ
ã góp phần giải quyết lao động, tạo
vi
ệc làm cho cộng đồng địa phương.
Trư
ờng hợp điển hình tại Khu nghỉ mát
Lăng Cô cho thấy tỷ lệ thu hút lao động địa phương rất cao năm 2010 chiếm
93,6%/T
ổng số lao động. Bên cạnh đó sự phát triển của nhiều khu du lịch, khu
ngh
ỉ mát đ

ã góp phần tôn tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường khu vực.
Tuy nhiên,
lu
ận án cũng chỉ ra nhiều vấn đề bất cập, cần cải thiện để nâng cao hiệu quả

h
ội và môi trường trong phát triển DLST.
3.4. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển du lịch sinh thái
t
ại các trọng điểm V
ùng du l
ịch Bắc Trung bộ
3.4.1. Đánh giá các y
ếu tố ảnh h
ư
ởng đến sự phát triển khách du lịch sinh
thái đ
ến
Vùng du l
ịch Bắc Trung
Bộ
Đ
ể ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển khách du lịch sinh
thái chúng tôi đ
ã sử dụng mô hình xác suất phi tuyến
Logit. K
ết quả ước lượng
được thể hiện tại bảng 3.6.
Qua vi
ệc đánh giá

, đ
ể có thể thu hút khách chúng ta phải không ngừng nâng
cao công tác qu
ảng bá đến du khách; nâng cao điều kiện an toàn, cơ sở hạ tầng, điều
11
ki
ện tiện nghi tại các điểm DLST, phát triển nhiều sản phẩm đặc thù
m
ặt khác phải
có chính sách giá h
ợp lý. Điều n
ày sẽ có tác dụng kích cầu DLST của du khách ngay
c
ả tr
ước khi đến VDLBTB họ chưa có ý định tham gia các chương trình DLST
.
Bảng 3.6: Kết quả ước lượng các hệ số ảnh hưởng của các yếu tố đến sự
phát triển khách du lịch sinh thái của hàm Logit
STT
TÊN BI
ẾN
(Variable)
H
ệ số β
i
(Coefficient)
Ảnh h
ưởng cận biên
(Marginal Effects)
1.

Hằng số (Constant)
- 12,19265***
- 1,76762
2.
X
1
( Có m
ục đích DLST)
2,277648***
0,33020
3.
X
2
(M
ức độ thông tin)
1,981441***
0,28726
4.
X
3
(Đi
ều kiện an toàn)
3,024816***
0,43852
5.
X
4
(Giá chương tr
ình DLST)
- 0,600972*

- 0,08713
6.
X
5
(Lo
ại hình DLST)
- 0,000614
ns
- 0,00009
7.
X
6
(Đi
ều kiện CSHT &CSVC)
2,673721***
0,38762
8.
X
7
(Đi
ều ki
ện thời tiết)
2,385498***
0,42099
9.
X
8
(Th
ời gian l
ưu trú)

1,476103***
0,21400
10.
X
9
(B
ảo vệ môi tr
ường)
3,585780***
0,66576
11.
X
10
(S
ản phẩm đặc th
ù)
0,715753**
0,10377
Likelihood ratio test statistic: 739.8538 ***
Tỷ lệ dự đoán đúng:
- Khách ch
ọn đi DLST: 96,6%
- Khách không ch
ọn đi DLST: 91,9%
Ghi chú: - (***), (**), (*) ch
ỉ mức ý nghĩa thống k
ê (statistical significance) là 1%; 5%;
10% tương
ứng
.

- S
ố mẫu nghiên cứu
là 721
(Ngu
ồn: số liệu điều tra năm 2011 v
à tính toán của tác giả)
3.4.2. Đánh giá các y
ếu tố th
ành công then chốt
( CSFs) chovùng vàcác tr
ọng điểm
Thông qua vi
ệc xin ý kiến tám (08) chuy
ên gia nhằm tìm ra mức độ ảnh


ng c
ủa từng yếu tố đến thành công của VDLBTB
và các tr

ng đi
ểm để từ đó
có sự quan tâm đầu tư. Mặc dù số điểm có khác nhau ở từng yếu tố đối với từng
tr
ọng điểm
, tuy nhiên th

h
ạng những yếu tố then chốt là nhóm các yếu tố về
môi trư

ờng, các yếu tố về dịch
v
ụ hỗ trợ
và CSHT, các y
ếu tố quảng bá, công tác
đào t
ạo nguồn nhân lực, chính sách quản lý v
à lợi thế vị trí
(xem b
ảng 3.
7).
Nh
ằm đi sâu hơn nữa chúng tôi đã kết hợp cách đánh giá của chuyên gia và
du khách. Qua vi
ệc kết hợp cho thấy: đối với VDLBTB v
à c
ác tr
ọng điểm, phải cố
g
ắng để yếu tố an ninh, thông tin cần phải đạt ở mức cao. Đồng thời thúc đẩy các
y
ếu tố bảo vệ môi tr
ường, CSHT & CSVC và sản phẩm đặc thù và phải có chiến

ợc duy trì mức giá hấp dẫn để thu hút khách đến, thúc đẩy sự phát triển DLS
T.
B
ảng
3.7: Đánh giá các y
ếu tố th

ành công then chốt cho VDLBTB và các trọng điểm
C
ấp độ 1 (1
st
level)
C
ấp độ 2 (2
nd
level)
VDLBTB
VDLBTB
TI
ỂU VÙNG I
TI
ỂU VÙNG II
KV1
KV2
KV1
KV2
KV3
Y
ếu tố chính
(Assessed
element)
Đi
ểm
T
ổng
đi
ểm

Y
ếu tố phụ thuộc
(Assessed factor)
Tr
ọng
s

Đi
ểm
T
ổng
đi
ểm
Đi
ểm
T/đi
ểm
Đi
ểm
T/đi
ểm
Đi
ểm
T/đi
ểm
Đi
ểm
T/đi
ểm
Đi

ểm
T/đi
ểm
(1)
(2)=
(1)*(4)
(3)
(4)
(5)
(6)=
(4)*(5)
(7)
(8)=
(7)*(4)
(9)
10=(9)*
(4)
(11)
12=(11)
*(4)
(13)
14=(13)
*(4)
(15)
16=(1
5)*(4)
Sự đa dạng nguồn TN
0.143
7.44
0.922

7.44
0.922
7.31
0.907
7.44
0.922
7.44
0.922
7.06
0.876
1. Lợi thế vị
trí (Local
resources)
7.750
0.961
Tính h
ấp dấn nguồn TN
0.143
7.50
0.930
7.50
0.930
6.75
0.837
7.50
0.930
7.50
0.930
6.94
0.860

Thông tin điểm đến
0.176
8.31
1.380
8.31
1.380
8.56
1.421
8.31
1.380
8.31
1.380
8.63
1.432
Giá s
ản phẩm
0.176
7.69
1.276
7.69
1.276
8.13
1.349
7.69
1.276
7.69
1.276
8.56
1.421
2. Quảng bá

(Marketing)
8.021
1.331
S
ản phẩm đặc thù
0.176
8.06
1.338
8.06
1.338
8.25
1.370
8.06
1.338
8.06
1.338
8.31
1.380
3. DV h
ỗ trợ
& CSHT
8.375
1.374
CSHT và CSVC
0.183
8.38
1.374
8.38
1.374
8.69

1.425
8.38
1.374
8.38
1.374
9.19
1.507
C/tác đào t
ạo nhân viên
0.165
7.63
1.258
7.63
1.258
7.63
1.258
7.63
1.258
7.63
1.258
7.94
1.310
4. Đào t
ạo
ngu
ồn nhân
l
ực
7.875
1.299

Giáo d
ục cộng đồng
0.165
8.13
1.341
8.13
1.341
8.13
1.341
8.13
1.341
8.13
1.341
8.13
1.341
S
ự hỗ trợ của NN
0.147
7.75
1.294
7.75
1.294
7.75
1.294
7.75
1.294
7.75
1.294
8.25
1.378

5. Chinh sách,
qu
ản lý
7.844
1.310
Công tác qu
ản lý tổ chức DLST
0.147
7.94
1.326
7.94
1.326
8.13
1.357
7.94
1.326
7.94
1.326
8.38
1.399
An ninh, an toàn
0.186
9.38
2.006
9.38
2.006
9.38
2.006
9.38
2.006

9.38
2.006
9.38
2.006
6. Y
ếu tố về
môi trư
ờng
9.250
1.980
B
ảo vệ môi tr
ường
0.186
9.13
1.953
9.13
1.953
9.13
1.953
9.13
1.953
9.13
1.953
9.13
1.953
Ghi chú: - Ti
ểu vùng 1: Từ Quảng Bình
– Phía B
ắc T

h
ừa Thiên
Hu
ế (đến hết huyện Phong Điền, Q.Điền), gồm: Khu vực 1 (KV1): VGQ Phong Nha; Kẻ Bàng
– Bi
ển
Nh
ật Lệ
- C
ảnh D
ương (Q.Bình) và phụ
c
ận; Biển Cửa T
ùng
– C
ửa Việt (Q.Trị) kéo d
ài đến biển Phong Điền; Quảng Điền (T
h
ừa Thi
ên
Hu
ế) v
à phụ cận
.
- Tiều vùng II: Từ gần Phía Bắc TT.Huế (Hương Trà) - Quảng Ngãi, gồm: Khu vực 1 (KV1): Biển Cảnh Dương – Bạch Mã – Lăng Cô (Thừa Thiên Huế) – Bà Nà (Đà
N
ẵng) và phụ cận; Khu vực 2 (KV2): Biển
M
ỹ Khê
- B

ắc Mỹ An
– Non Nư
ớc (Đ
à N
ẵng)
– C
ửa Đại
– Cù lao Chàm (Qu
ảng
Nam) và ph
ụ cận; Khu vực 3 (KV3): Khu
v
ực biển Mỹ Khê
– C
ửa Đại (Q
u
ảng
Ngãi) và ph
ụ cận
.
- Các KV1 (Ti
ểu vùng 1); KV1, KV2 (Tiểu vùng 2) đư
ợc cho điểm các yếu tố them chốt bằng điểm của VDLBTB. Các chuy
ên gia cho rằng sự phát triển DLST của
VDLBTB đ
ến năm
2020 ch
ủ yếu tập trung tại 03 khu vực n
ày. Và mỗi khu vực
đ

ều có những thế mạnh nhất định, xét về lợi thế ở tổng quát khá t
ương đồng nhau
12
13
Chương 4
Đ
ỊNH H
ƯỚNG VÀ
M
ỘT SỐ GIẢI PHÁP
CH
Ủ YẾU PHÁT TRIỂN DU
L
ỊCH SINH THÁI
T
ẠI MỘT SỐ
TR
ỌNG ĐIỂM
VÙNG DU L
ỊCH BẮC TRUNG BỘ

4.1. Định h
ướng phát triển
du l
ịch sinh thái
4.1.1. Quan đi
ểm định h
ướng
M
ột số quan điểm đị

nh hư
ớng phá
t tri
ển DLST l
à:
ph
ải ph
ù hợp với chủ
trương, quan đi
ểm về phát triển hoạt động du lịch của Đảng v
à Nhà nước
; đ
ảm
b
ảo tính bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường;
đóng góp vào s
ự phát triển
kéo theo c
ủa các ngành kinh tế
; ưu tiên phát tri
ển các loại hìn
h DLST đ
ặc thù,
các lo
ại hình DLST thuộc
th
ế mạnh của từng điểm, từng
khu v
ực


4.1.2. Đ
ịnh hướng tổng quát
Đóng góp vào hi
ệu quả kinh tế của ngành du lịch, đưa du lịch thật sự là
ngành kinh t
ế mũi nhọn.
Đến năm 2015 số l
ượng khách DLST phải cố gắng
ph
ấn đ
ấu đạt ít nhất 22,5% trên t
ổng số khách và khoảng 2
6% năm 2020. Góp
ph
ần đa dạng hóa các loại hình du lịch, kéo dài ngày lưu trú bình quân của du
khách đên vùng lên 3,0 ngày (năm 2015) và 3,5 ngày (năm 2020). T
ạo thêm
công ăn vi
ệc làm, phát triển ngành ngh
ề thủ công truyền thống, tăng thu nhập
cho dân cư đ
ịa ph
ương
v.v
* Tính toán các ch
ỉ tiêu dự báo
Các ch
ỉ tiêu dự báo theo 3 phương án, trong đó phương án 2 là phương án chính
B
ảng

4.1: M
ột số chỉ ti
êu dự báo đến năm 2020
2013
2015
2020
CH
Ỉ TIÊU
PAI
PAII
PAII
PAI
PAII
PAIII
PAI
PAII
PAIII
1. T
ổng số khách
(1000 k)
2.652,8
3.191,8
5.597,7
3.223,4
4.417,7
9.069,4
3.537,4
5.160,3
12560,4
Trong đó: Khách Q.t

ế
908,2
1.119,0
2.096,8
1.119,0
1.335,6
2.678,4
1.091,1
1.519,2
3952,1
2. T/s
ố ngày khách
(1000 ng.k)
2.287,2
3.149,1
5.548,3
3.296,5
4.852,3
9.951,4
4.310,3
6.562,7
16.845,0
3. T
ổng doanh thu
(t
ỷ.đ)
1.424,3
1.942,7
3.499,4
2.362,1

3.395,6
6.908,7
3.970,2
5.944,5
15.316,3
4. T/s
ố lao động
(ngư
ới)
19.639
23.629
38.951
20.953
30.425
54.694
21.971
32.051
73.660
5. V
ốn đầu tư
(ng.t
ỷ)
(GĐ:2011–2015;2016– 2020)
-
-
-
17,8
36,6
21,5
42,0

36,3
50,1
(Ngu
ồn: Dự báo của tác giả)
4.1.3. Định h
ướng phát triển tài nguyên và sản phẩm
du l
ịch sinh thái
4.1.3.1. Tiểu vùng I: Tỉnh Quảng Bình – Phía Bắc Thừa Thiên Huế (huyện
Phong Đi
ền)
Bên c
ạnh việc xác định
xu hư
ớng phát triển của tiểu vùng
, án lu
ận đưa ra
đ
ịnh hư
ớng phát tri
ển:
14

Đ

nh hư
ớng phát triển t
ài nguyên
: c
ần phải tập trung

ưu tiên đầu tư cho
các tài nguyên có l
ợi thế lớn theo thứ tự, gồm: (1)
Nhóm 1: VQG Phong Nha –
K
ẻ Bảng, biển Cửa T
ùng
- C
ửa Việt, biển Nhật Lệ, đảo Cồn Cỏ, l
à những tài
nguyên c
ần được ưu tiên đầu tư trước nhất. (2)
Nhóm 2: V
ũng Chùa
- đ
ảo Yến,
bi
ển Vĩnh Thanh
- V
ĩnh Kim, biển Phong Điền
- Qu
ảng Điền, suối khoáng
Bang, là nh
ững
tài nguyên đư
ợc ưu tiên tiếp theo. (3)
Nhóm 3: Phá H
ạc Hải, đèo
Ngang, h
ồ Ái Tử, rừng nguyên sinh Rú Lĩnh, Bàu Tró, là những tài nguyên được

ưu tiên cu
ối cùng trong tiểu vùng. Việc đầu tư cần cân nhắc nhằm tạo trục liên
k
ết với các điểm tài nguyên khác

Sản phẩm du l
ịch ti
êu biểu
: Du l
ịch khám phá hang động (VQG Phong
Nha); Du l
ịch tham quan danh thắng (Đèo Ng
ang, phá H
ạc Hải, VQG Phong
Nha, các vùng Bi
ển,
đảo Yến, sông Gianh); Du lịch nghỉ biển, nghỉ núi, đảo; du
l
ịch cuối tuần; Du lịch thể thao biển; du
l
ịch nghiên cứu tài nguyên động thực
v
ật biển, núi, phá; Du lịch sinh thái
– l
ịch sử; D
LST k
ết hợp nghiên cứu văn hóa
đ
ồng bào dân tộc v.v
Ngoài ra, Lu

ận án cũng đi v
ào xác định
đ
ịnh h
ướng
phát tri
ển của tiểu
vùng và đưa ra m
ột vài hướng cho phân kỳ ph
át tri
ển cho giai đoạn: từ 2011

2015 và t
ừ 2015
 2020.
4.1.3.2. Ti
ểu vùng II: Phía Bắc T
h
ừa Thiên
Hu
ế
(huy
ện Hương Trà)
- Qu
ảng
Ngãi

Đinh hư
ớng phát triển t
ài nguyên

: c
ần phải tập trung
ưu tiên đầu tư cho
các tài nguyên có l
ợi thế lớn theo thứ tự, gồ
m: (1) Nhóm 1: Bi
ển Mỹ Khê
– Non

ớc, biển Lăng Cô
– C
ảnh Dương, núi Bà Nà
– su
ối Mơ, VQG Bạch Mã, biển
Nam Ô – Xuân Thi
ều, biển Thanh Bình. Đây là những tài nguyên cần được ưu
tiên đ
ầu tư trước nhất. (2)
Nhóm 2: Bi
ển Điện Ngọc, biển Cửa Đại (Quảng
Nam), Cù Lao Chàm, bi
ển Mỹ Khê
– C
ửa Đại (Quảng Ngãi),
bán đ
ảo Sơn Trà,
phá Tam Giang – C
ầu Hai
. Là nh
ững tài nguyên được ưu tiên tiếp theo. (3)

Nhóm 3: Biển Rạng, biển Tam Thanh – Tam Hải, núi Hải Vân, suối Voi – nhị
H
ồ, suối Ti
ên, đảo Lý Sơn, núi Sữa. Việc đầu
tư các tài nguyên này c
ần cân
nh
ắc nhằm tạo trục li
ên kết với các điểm tài nguyên khác.

S
ản phẩm du lịch sinh thái tiêu biểu
: lu
ận án đã đưa ra những sản phẩm
du l
ịch tiêu biểu cho từng khu vực tại Tiểu vùng II như: D
u l
ịch
ngh
ỉ dưỡng vùng
núi, nghiên c
ứu tài nguyên động thực vật
(VQG B
ạch Mã, núi Bà Nà…)
; Du l
ịch
tham quan vãn c
ảnh trên sông, đầm phá
(phá Tam Giang - C
ầu Hai)

; Du l
ịch tham
quan vãn cảnh; Du lịch mạo hiểm (núi Bà Nà; VQG Bạch Mã; vùng núi phía Tây
Qu
ảng Ng
ãi)
; Du l
ịch nghỉ biển
(t
ại các
bãi bi
ển trong v
ùng
); Du l
ịch lặn biển
(bán đ
ảo S
ơn Trà)
; Du l
ịch tham quan các v
ườn rau
s
ạch v
à nghiên cứu nhà vườn
Hu
ế; d
u l
ịch tham quan,
dã ngo
ại v

ùng nông thô
n v.v…
Lu
ận án cũng đi vào xác định
đ
ịnh hướng
phát tri
ển của tiểu vùng và đưa
15
ra m
ột v
ài h
ư
ớng cho phân kỳ phát triển cho các trọng điiểm trong từng giai
đo
ạn (giai đoạn: từ 2011
 2015 và t
ừ 2015
 2020)
4.1.4. Đ
ịnh hướng phát triển một số tuyến du lịch sinh thái đặc trưng
4.1.4.1. Tuy
ến du lịch li
ên vùng: Chương trình DLST dọc theo đề án "Đư
ờng
mòn si s
ản"
Chúng tôi phác th
ảo 02 tuyến chính dựa vào điểm
đ

ế
n c
ủa du khách:
- Chương tr
ình 1:
Chương tr
ình DLST Đà Nẵng
– Hu
ế
- Qu
ảng Bình
- Chương tr
ình 2:
TP. Hu
ế
- Đà N
ẵng
– H
ội An
- Qu
ảng Ngãi
4.1.4.2. M
ột số tuyến du lịch nội vùng đặc trưng
Các tuy
ến du lịch nội vùng đặc trưng
, gồm: Chương tr
ình tham quan
VQG Phong Nha – K
ẻ Bàng
; Chương tr

ình tham quan b
i
ển Nhật Lệ
- Đèo
Ngang – Đ
ảo Yến
- Làng bi
ển Cảnh D
ương
; Chương tr
ình du l
ịch
đảo Cồn Cỏ;
Tuy
ến du lịch sinh thái Cố đô Huế
; Chương tr
ình du l
ịch TP Đ
à N
ẵng
– Bà Nà –
Xuân Thi
ều
; Tuy
ến du lịch sinh thái Hội An
– C
ửa Đại
- Cù Lao Chàm.
4.2. Các gi
ải pháp phát triển du lịch sinh thái

t
ại một số trọng điểm
Vùng
du lịch Bắc Trung Bộ
4.2.1. Nhóm gi
ải pháp về
xây d
ựng
cơ ch
ế chính sách
, nguyên t
ắc ch
ỉ đạo cho
du l
ịch sinh thái.
Theo chúng tôi trước hết cần ban hành các nhóm chính sách sau:
Bảng 4.2: Danh mục các nhóm chính sách về du lịch sinh thái cần ban hành
STT
NHÓM CHÍNH SÁCH
YÊU C
ẦU
1.
Xây d
ựng hướng dẫn cho
DLST.
Đ
ề cập đến nhiều mặt từ định
ngh
ĩa các thuật ngữ đến
vi

ệc hướng dẫn tổ chức, quản lý DLST v.v…
2.
Các chính sách liên quan
đ
ến quy hoạch các vùng,
đi
ểm DLST trọng điểm
.
G
ồm các chính sách, quy định, hướng dẫn về công tác
quy ho
ạch cấp vùng và từng điểm tài nguyên. Các quy
đ
ịnh chi
ti
ết về điều kiện và tiêu chí của quy hoạch.
3.
Các chính sách liên quan
đ
ến phát triển DLST gắn
BVMT t
ự nhiên và môi
trư
ờng văn hóa
, xã h
ội.
Có các chính sách, quy đ
ịnh cụ thể phát triển DLST gắn
v
ới BVMT tự nhiên và văn hóa, xã hội như các quy định

v
ề đ
ầu t
ư, phát triển DLST gắn BVMT, quy định phát
tri
ển DLST gắn với cộng đồng v.v…
4.
Các chính sách liên quan
đến công tác quản lý khách
du l
ịch
, ph
ối hợp giám sát
các đi
ểm tài nguyên DLST
Các chính sách và quy đ
ịnh về quản lý khách tham
quan; Xây dựng các tiêu chí về giới hạn có thể chấp
nh
ận tại các điểm tài nguyên; Phân cấp quản lý và
trách nhi
ệm, nội dung giám điểm tài nguyên v.v…
5.
Các chính sách liên quan
đ
ến phát triển nguồn nhân
l
ực
, công tác qu
ảng bá

,
phát tri
ển sản phẩm DLST
.
Các chính sách, quy định liên quan đến việc phát triển
ngu
ồn nhân lực như quy định về đào tạo, chế độ đãi ngộ
v.v…Các chính sách v
ề công tác quảng bá, phát triển sản
ph
ẩm như quy định về đầu tư, vay vốnưu đãi…
Bên c
ạnh việc ban hành các chính sách, chúng tôi cũng đề
xu
ất việc ban
16
hành các nguyên t
ắc hoạt động cho DLST.
Bảng 4.3: Danh mục các nguyên tắc chỉ đạo tối thiểu cần soạn thảo
STT
NỘI DUNG
ĐỐI TƯỢNG
1.
Nguyên t
ắc chỉ đạo môi trường cho các nhà điều
hành
Các nhà đi
ều hành du lịch,
doanh nghi
ệp du lịch

2.
Hướng dẫn du lịch sinh thái có trách nhiệm
Khách du l
ịch
3.
Q/định về xây dựng cơ sở lưu trú sinh thái
Các đơn vị kinh doanh du lịch
4.
Quy đ
ịnh về việc vận chuyển, đưa đón khách
t
ại các điểm tài nguyên
Các đơn v
ị vận chuyển, kinh
doanh du l
ịch.
5.
Các tiêu chu
ẩn cụ thể cho các nhà quản lý,
ho
ạch định chiến lược.
Các nhà qu
ản lý, hoạch định
chi
ến lược
6.
Nguyên t
ắc đạo đức đối với môi trường
C
ộng đồng

4.2.2. Gi
ải pháp về công tác quy hoạch cho
du l
ịch sinh thái
Trên cơ s
ở đề xuất giải pháp về công tá
c quy ho
ạch cho toàn vùng, luận
án đi sâu đ
ề xuất các quy hoạch cho từng trọng điểm
như: vi
ệc triển khai quy
ho
ạch tổng thể
t
ừng khu vực trọng điểm, quy hoạch điểm t
ài nguyên, từng tuyến
DLST trong t
ừng điểm t
ài nguyên…
4.2.3. Nhóm gi
ải pháp về tổ chức và
phát tri
ển hoạt động
cho du l
ịch sinh thái
4.2.3.1. V
ề đầu t
ư
cơ s

ở hạ tầng
, cơ s
ở vật chất kỹ thuật
ph
ục vụ
du l
ịch sinh thái
Cần có những định h
ướng trong việc đầu tư
đ
ối với từng điểm, từng cụm du
l
ịch. Riêng tại các tài nguyên và khu vực trọng điểm, c
ần đầu t
ư th
êm cơ s
ở hạ
t
ầng, CSVC kỹ thuật,
cụ thể:

Khu v
ực VGQ Phong Nha
- K
ẻ B
àng
và ph
ụ cận:
Phát tri
ển thêm các hệ

th
ống đường mòn, bảng chỉ dẫn
t
ại VQG Bạch Mã;
Khu v
ực đường mòn HCM v.v
… Nghiên c
ứu lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng tại
các khu v
ực n
hư: "Hang t
ối"
t
ại VQG Bạch Mã
v
ừa được tìm thấy.
Trang b
ị lại
h
ệ thống thuyền đưa khác đi tham quan các hang
đ
ộng nhằm bảo đảm độ an toàn
cao v.v…

Khu v
ực Biển nhật Lệ kéo dài đến biển Cảnh Dương và phụ cận và
Khu v
ực Biển Cửa Tùng
– C
ửa Việt và phụ

c
ận
:
Phát tri
ển thêm các tuyến đường trong khu vực.
Nghiên c
ứu, phát triển
các tuy
ến dọc ven biển, chỗ ngắm cảnh, Bến thuyền câu tôm, bố trí lại khu vực
d
ịch vụ, ăn uống. v.v.
 Khu v
ực Biển Cảnh Dương
– B
ạch Mã
– Lăng Cô – Bà Nà và ph
ụ cận
Phát triển thêm các dịch vụ, đặc biệt là hệ thống dịch vụ giải trí ban đêm
t
ại VQG Bạch M
ã, Bà Nà.
Hoàn thi
ện hệ thống bảng chỉ dẫn; cải tạo lại hệ
th
ống CSHT đ
ã xuống cấp; tiếp tục hoàn thiện dịch vụ khu trung tâm
Hoàn
17
thi
ện quy hoạch chi tiết v

à đầu tư CSVC tại
Đ
ảo S
ơn Trà. Riêng tại khu vực
Lăng Cô – C
ảnh D
ương, tuyến đường ven biển đã được xây dựng tuy nhiên lại
thi
ếu các điểm "bến ngắm cảnh"


Bi
ển Bắc Mỹ An
– Non Nư
ớc
– C
ửa Đại
– Cù lao Chàm và ph
ụ cận
Nghiên c
ứu, bố trí th
êm một số khu vực dịch vụ, giải trí
v
ề đ
êm trên tuyến
Sơn Trà - Đi
ện Ngọc (vừa đ
ược xây dựng).
Tại khu vực biển Mỹ Kh
ê

- B
ắc Mỹ
An c
ần nghiên cứu
b
ố trí thêm
bãi t
ắm và thể thao cộng đồng
. Đ
ầu tư thêm các
tuy
ến đường nội vùng và tuyến đường ven biển đoạn Cửa Đại
- Tam Thanh.
Trang b
ị tàu lớ
n đ
ể đi Cù Lao Chàm đặc biệt trong những ngày có sóng lớn.


Khu vực biển Mỹ Khê – Cửa Đại (Quảng Ngãi) và phụ cận
Tri
ển khai hoàn thiện quy hoạch du lịch và CSHT du lịch vùng Cửa Đại,
khu v
ực biển Đức Thắng, Đức Minh. Đầu tư thêm các tuyến đường nội vùn
g và
tuy
ến đường ven biển đoạn khu vực biển Cửa Đại, Mỹ Khê và phụ cận; Xây
d
ựng đường ven biển khu vực này


4.2.3.2. V
ề công tác đ
ào tạo nguồn nhân lực
C
ần có chính sách chuẩn bị và khuyến khích việc đào tạo cán bộ DLST
;
Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nguồn cán bộ tại địa phương; Có giải pháp và
chính sách đ
ể đào tạo cán bộ có chuyên môn của các ngành khác như
th
ủy sản,
ki
ểm lâm, nông nghiệp v.v
Lu
ận án đề xuất
danh sách nh
ững môn học
nh
ững
khóa bồi dưỡng cho các đối tượng quản lý nhà nước, điểm tài nguyê n, cán bộ
huy
ện, x
ã, quản lý doanh nghiệp chưa qua đào tạo về DLST và môi trường

4.2.3.3. Công tác qu
ảng bá cho hoạt động du lịch sinh thái
a. D
ự báo thị trường của du lịch sinh thái
Trong th
ời gian đến thị trường của DLST đối với khách quốc tế vẫn chủ

y
ếu là các thị trường: Pháp, Nhật, Đức, Úc và các nước khác
Còn
đối với
khách n
ội địa chủ yếu từ các thành phố lớn Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

khách địa phương.
b. Đ
ịnh hướng công tác quảng bá và thu hút du khách
- Kênh thông tin: Ch
ủ yếu sử dụng
kênh tr
ực tiếp và giáng tiếp đến du khách

- Cần tập trung nhằm quảng bá sản phẩm cho DLST trong thời gian đến l
à:
C
ần phải tổ chức nhiều
tour du l
ịch
“làm quen”; Cung c
ấp các thông tin d
ưới dạng
t
ập gấp, tờ r
ơi, sách hướng dẫn, bản đồ v.v
… cho du khách; Đưa n
ội dung giới thiệu
v


TNDL t
ự nhi
ên
, các chương tr
ình và s
ản phẩm DLST lên mạng Internet

4.2.4. Gi
ải pháp về công tác quản lý hoạt động du lịch sinh thái
4.2.4.1. Gi
ải pháp xây dựng mô h
ình quản lý hoạt động
cho du l
ịch sinh thái
Lu
ận án
đ
ề xuất hai
mô hình qu
ản lý như sau:
Mô hình 1: Th
ể hiện tại sơ đồ 4.1, c
húng tôi đ
ề xuất mô hình này tại các khu
18
v
ực trọng điểm:
bi
ển Nhật Lệ kéo d

ài đến biển Cảnh Dương và phụ cận, biển Cửa
Tùng – C
ửa Việt v
à phụ cận, biển Mỹ Khê (Đà Nẵng)
- B
ắc Mỹ An
– Ng
ũ H
ành
Sơn – Non Nư
ớc v
à phụ cận, khu vực Cửa Đại
– Cù Lao Chàm – Tam Thanh và
ph
ụ cận, khu vực biển Mỹ Khê (Quảng Ngãi) và phụ cận.
Do tính khá "tương
đ
ồng" của các điểm tài nguyên trong khu vực trọng điểm.
Sơ đ

4.1: Thành lập Ban chỉ đạo phát tri
ển du lịch sinh thái
theo mô hình I
- Mô hình 2: Thi
ết lập một mô hình theo kiểu "Trung tâm Bảo tồn Di tích
C
ố đô Huế"
th
ể hiện tại s
ơ đồ 4.2.

Sơ đ
ồ 4.2: Mô hình quản lý phát triển du lịch sinh thái (theo mô hình 2)
Trung tâm qu
ản lý tài nguyên
và phát tri
ển hoạt động DLST
Phòng nghiên
c
ứu và quản
lý d
ự á
n
Phòng giám
sát tài nguyên
và t
ổ chức
ho
ạt động
DLST
Phòng thông
tin qu
ảng cáo
và giáo d
ục
c
ộng đồng
Phòng qu
ản
lý và phát
tri

ển nguồn
nhân l
ực
Phòng
qu
ản lý
v
ốn đầu tư
Các vư
ờn
qu
ốc gia
;
khu b
ảo
t
ồn.
Các đi
ểm
tài nguyên
bi
ển phục
v
ụ DLST
Các đi
ểm
tài nguyên
đ
ồi, núi
sông, h


Vùng Tài
nguyên đ
ầm
phá phát
tri
ển DLST
Các đi
ểm tài
nguyên khác
có t
ổ chức
DLST
Ban ch
ỉ đạo phát triển
du lich
Phát tri
ển CSHT điểm TN
Ban chỉ đạo phát
tri
ển
DLST
S

Văn hóa, Th
ể thao
và Du l
ịch
S
ở TN

– Môi trư
ờng
S

NN & PTNT
Sở Giao thông
Sở KHCN
Sở Thủy sản
Các sở khác
Các nghiên cứu ngu
ồn TN
T
ổ chức,
PT ho
ạt động
DLST
Qu
ản lý, tổ chức & các dự
án QL môi trư
ờng
và TN
T
ổ chức, QL hoạt động
NN t
ại các điểm TNTN
Ngu
ồn lợi thủy sản
Các vấn đề li
ên quan đến
đi

ểm TN
19
Chúng tôi đề xuất áp dụng mô hình này cho các khu vực: Khu vực VQG
Phong Nha – K
ẻ B
àng và phụ cận; Khu vực Biển Cảnh Dương
– B
ạch M
ã

Lăng Cô – Bà Nà. Do s
ự phát triển v
à tính đa dạng hoạt động DLST tại 02 khu
v
ực n
ày.
4.2.4.2. Gi
ải pháp cho việc quản lý các khu vực, đi
ểm t
ài nguyên và chương
trình du l
ịch
a. Đ
ối với các khu vực và điểm tài nguyên cho du lịch sinh thái:
Nghiên
c
ứu ban hành các quy định, các nguyên tắc chỉ đạo về quản lý và tổ chức hoạt
đ
ộng phù hợp với tình hình thực tế
c

ủa từng cụm và điểm tài nguyên;
Tổ chức
các hoạt động dịch vụ tại các điểm tài nguyên phải mang tính hợp lý; Có chính
sách ph
ối hợp giữa các ngành và giám sát chặt chẽ nguồn tài nguyên; sử dụng cơ
ch
ế “giá vé” để làm giảm áp lực về sức chứa v.v
b. Đ
ối với các chương trình cho du lịch s
inh thái: C
ần xây dựng các

ớng dẫn chi tiết việc thực hiện chương trình tại các điểm tài nguyên; Áp dụng
vi
ệc quản lý sức chứa đ
ó là phát hành s
ố lượng vé nhất định trong từng thời
điểm trong đó có quy định thời gian tối đa khách có thể dừng chân tại các điểm
tham quan v.v
4.2.5. Gi
ải pháp về nâng cao công tác bảo vệ môi trường cho
cho du l
ịch sinh thái
4.2.5.1. Xây d
ựng mô h
ình thiết lập cơ sở các khuôn khổ quản lý
Lu
ận án đ
ã đưa ra sơ đồ các bước
đ

ể thiết lập khuôn khổ quản lý v
à
để cụ
th
ể hóa hơn vi
ệc triển khai áp dụng khuôn khổ quản lý cho các điểm t
ài nguyên,
Lu
ận án cũng đưa ra các công tác cần phải thực hiện
th
ể hiện tại bảng 4.4.
Bảng 4.4: Các công tác triển khai khuôn khổ quản lý
STT
TÊN CÔNG TÁC
N
ỘI DUNG
1.
Nghiên c
ứu tiềm năng, xác định giá
tr
ị đặc biệt điểm t
ài nguyên
Xem xét giá tr
ị đặc biệt, các khu vực nhạy cảm,
s
ức chứa, khu vực cần đ
ược bảo vệ v.v…
2.
Xác đ
ịnh việc tổ chức dịch vụ cho

t
ừng v
ùng điểm tài nguyên
Xác đ
ịnh vùng tổ chức dịch vụ, loại hình, sản
ph
ẩm DLST v.v…
3.
L
ựa chọn c
ác tiêu chí ngu
ồn lực v
à
đi
ều kiện xã hội
Xem xét các ngu
ồn lực v
à điều kiện xã hội như:
v
ật liệu xây dựng, ai kinh doanh dịch vụ v.v…
4.
C
ụ thể hóa các tiêu chuẩn đối với
các ngu
ồn lực và điều kiện xã hội
Các tiêu chuân đư
ợc xây dựng cụ thể cho từng
khu v
ực, từng loại hình DLST như: vật liệu, sức
ch

ứa, điều kiện cụ thể v.v
5.
Xác đ
ịnh những phương án thay thế
phát sinh
Xác đ
ịnh thêm những phương án phát sinh như: tổ
ch
ức thêm loại hình, sản phẩm DLST v.v
6.
Xây d
ựng ph
ương thức quản lý hiệu
quả
Nghiên c
ứu các ph
ương thức tổ chức quản lý đối với
từng khu vực điểm tài nguyên
7.
Xác đ
ịnh ngân sách cho việc thực hiện
Xác đ
ịnh ngân sách cụ thể cho việc thực hiện
8.
T
ổ chức thực hiện
T
ổ chức thực hiện và điều chỉnh cho phù hợp
20
4.2.5.2. Công tác giám sát vi

ệc quản lý t
ài nguyên
Cần có một cơ chế phối hợp hiệu quả giữa ngành du lịch và các ngành
khác như: Ki
ểm lâm; nông nghiệp; thủy sảnv.v. Đây l
à một vấn đề cần được
quan tâm, nghiên c
ứu

4.2.5.3. Công tác giáo d
ục môi trường
Công tác giáo d
ục môi tr
ườn
g không ch
ỉ dừng lại ở du khách v
à cộng
đ
ồng cư dân địa phương mà còn phải tiến hành cho các nhà lập chính sách, các
nhà qu
ản lý; các đ
ơn vị và đối tượng kinh doanh du lịch tại các điểm tài nguyên
.
Sau khi nghiên c
ứu thực trạng và yêu cầu của công tác giáo
d
ục môi trường,
chúng tôi đ
ề xuất những nội dung cần triển khai cho các đối tượng trên
.

4.2.5.4. Gi
ải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
Lu
ận án đề xuất các giải pháp từ triển khai các kế hoạch nghiên cứu, xây
d
ựng các chiến lược và kế hoạch ứng phó, tuy
ên truy
ền vận động cộng đồng và
các đ
ối tượng khác đối với biến đổi khí hậu. Ngoài ra
, lu
ận án cũng đề xuất các
gi
ải pháp khác như khuyến khích phát triển các chương trình DLST ít tác động
ho
ặc không ti
êu dùng tài nguyên; nâng cao chất lượng rừng, trồng rừ
ng, ph

xanh đ
ất trống, đồi núi trọc; hợp tác chuyển giao giải pháp ứng phó biến đổi khí
h
ậu với các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế v.v…
4.2.5.4. Phát tri
ển du lịch sinh thái
d
ựa vào cộng đồng và phát triển các loại
hình du l
ịch không tiêu dùng tài nguyên
a. Phát tri

ển du lịch sinh thái dựa v
ào cộng đồng
: Phát tri
ển DLST dựa
vào cộng đồng phải được tiến hành từ khâu quy hoạch. Luận án đã xây dựng
m
ột số nguy
ên tắc cho quy hoạch
DLST d
ựa v
ào cộng đồng, gồm 06 nguyễn
t
ắc: (1)
S
ự tham gia của cộng đồng địa phư
ơng; (2) Nhu c
ầu địa phương và
b
ảo
tồn là ưu tiên trước nhất; (3) Xây dựng quy hoạch trên quan điểm trao quyền hạn
v
ới quy mô rộng cho địa phương
; (4) S
ử dụng các tài nguyên vốn có
; (5) Thi
ết
k
ế mô hình với quy mô thích
h
ợp; (6)

Tính đ
ến sự bền vững dài lâ
u
b. Phát tri
ển các chương trình du lịch sinh thái
không tiêu dùng tài
nguyên: Có chính sách nh
ằm khuyển khích, hỗ trợ các
DN, t
ổ chức
du l
ịch
khai
thác lo
ại hình DLST niche
(như xem chim, ch
ụp ảnh động vật v.v.
.,). Chính sách
h
ỗ trợ n
ên tập trung vào việ
c nghiên c
ứu, đánh giá t
ài nguyên; công tác quảng bá
các chương tr
ình DLST
“niche:”; đ
ầu tư cơ sở hạ tầng, biển chỉ dẫn, các trung
tâm h
ỗ trợ như trung tâm cứu hộ khẩn cấp cho các chương trình DLST mạo

hi
ểm; hỗ trợ cho việc vay vốn
v.v…
21
4.2.6. Gi
ải pháp v
ề vốn đầu t
ư cho
du l
ịch sinh thái
Nhà nư
ớc v
à các địa phương trong vùng du lịch cần có chính sách và cân
đ
ối nguồn vốn để đầu tư cho DLST
; C
ần tranh thủ các ngồn vốn tài trợ khác như
ngu
ồn vốn hỗ trợ của các n
ước; nguồn hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức ph
i chính
ph
ủ, tổ chức xã hội
; C
ần có chính sách xã hội hóa nguồn vốn đầu tư cho DLST,
đ
ặc biệt l
à vốn xây dựng cơ sở vật chất du lịch như: hệ thống nghỉ dưỡng, ăn
u
ống, thông tin, dịch vụ du lịch v.v

….
K
ẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

1. K
ẾT LUẬN
1.1. V
ề lý
lu
ận,
du l
ịch sinh thái (DLST) l
à loại hình du lịch có trách
nhi
ệm
, d
ựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa.
DLST đúng ngh
ĩa không đồng
ngh
ĩa với du lịc
h t
ự nhiên, du lịch phổ thông (
mass tourist). Vì v
ậy ngày nay
vi
ệc phát triển DLST đ
ược hiểu trên khía c
ạnh là phát tri
ển DLST bền vững, cần

b
ảo đảm kết hợp hài hoà lợi ích của
b
ốn (0
4) đ
ối tượng quan trọng tham gia vào
ho
ạt động DLST, đó l
à khách du lịch; các nhà điều hành du lịch; các nhà quản lý
khu b
ảo tồn; dân cư địa phương.
1.2. Nghiên c
ứu tiềm năng DLS
T th
ực chất là việc đánh giá tiềm năng
DLST, xem xét ti
ềm năng về nguồn t
ài nguyên tự nhiên theo những tiêu chí nhất
đ
ịnh để phục vụ cho mục đích DLST. Trước đây, việc đánh giá tiềm năng du
l
ịch th
ường được sử là "đánh giá kỹ thuật" hay còn gọi là "đánh gi
á t
ổng hợp".
Ngày nay, trong nghiên c
ứu về đánh giá tiềm năng người ta áp dụng kinh tế

ợng với các phương pháp đánh giá về kinh tế môi trường.
1.3. Vùng du l

ịch Bắc Trung bộ (VDLBTB) đ
ược xem là một trong ba
vùng du l
ịch trọng điểm của cả nước
(kéo dài t
ừ Quảng Bình đến Quảng Ngãi)
.
Đây là vùng có ngu
ồn tiềm năng
v
ề tài nguyên tự
nhiên phong phú, đa d
ạng lại
được phân bố ở mật độ khá tập trung bên cạnh nhiều điểm tài nguyên văn hóa.
Kết quả đánh giá tiềm năng DLST tại VDLBTB, đặc biệt tập trung v
ào 05 kh
u
v
ực trọng điểm đ
ã cho thấy, tài nguyên du lịch tự nhiên ở VDLBTB không chỉ
phong phú mà có giá trị cao. Trong vùng có nhiều tài nguyên du lịch có khả
năng thu hút và kh
ả năng khai thác cao nh
ư
Phong Nha – K
ẻ B
àng (Quảng Bình),
VQG B
ạch Mã, biển Lăng Cô
(Th

ừa Thiên Huế), biển Mỹ Khê
– Non Nư
ớc (Đà
N
ẵng)
Ngoài ra, có nhi
ều tài nguyên có thể tổ chức các sản phẩm DLST rất đặc
thù như Phá Tam Giang - C
ầu Hai; Cù Lao Chàm
Đi
ều này không chỉ có ý
22
ngh
ĩa lớn trong việc thúc đẩy DLST phát triển m
à còn nâng c
ao v
ị thế của
VDLBTB trong du l
ịch cả nước.
1.4. Vi
ệc phát triển hoạt động DLST của VDLBTB mới chỉ phát triển
trong nhưng năm g
ần đây nh
ưng cũng có những bước khởi sắc nhất định
, đ

c
bi
ệt là tại các khu vực trọng điểm. Số lượng khách tăng với tốc độ
phát tri

ển
bình quân t
ừ năm 2005
– 2010 đ
ạt 1,19 lần (119%), một số công tác khác nh
ư
công tác đ
ầu tư CSHT & CSVCKT cho DLST, công tác đào tạo nguồn nhân lực,
qu
ảng bá v.v đã từng bước được triển khai. Tuy nhiên, đánh giá chung vẫn tồn
tại nhiều bất cập và hạn chế như công tác quy hoạch vẫn chưa được triển khai
toàn đi
ện và đầy đủ; công tác tổ chức, khai thác khách còn nhiều hạn chế chưa
tương x
ứng với tiềm năng v
à lợi thế của vùng
(năm 2010 chi
ếm 22% trong tổng
số khách du lịch); công tác quảng bá vẫn thiếu định hướng và còn rời rạc; việc
đào t
ạo nguồn nhân lực mặc d
ù có tăng nhanh những vẫn chưa đáp ứng được
yêu c
ầu đòi hỏi của sự phát triển. Các công tác khác như công tác quản lý tài
nguyên tuy đ
ã được tăng cường những vẫn tồn tại nhiều vấn đề cần giải quyế
t;
vi
ệc giáo dục môi trường cho DLST đã được quan tâm hơn nhưng ở nhiều địa
phương v

ẫn chưa được triển khai thường xuyên và chưa đa dạng hình thức; vốn
đ
ầu t
ư tập trung nhiều cho các dự án phát triển các khu DLST
mà ít đ
ầu t
ư phát
tri
ển các tuyến DLST. Điề
u này đ
ã
làm h
ạn chế
hi
ệu qu
ả việc khai thác hoạt
đ
ộng DLST của v
ùng.
1.5. Đánh giá m
ức độ khai thác tiềm năng DLST tại VDLBTB cho thấy
vi
ệc khai thác tập trung vào các khu vực và các tài nguyên trọng điểm có điều
ki
ện thuận lợi; tuy nhi
ên ở hầu hết các đi
ểm t
ài nguyên, vi
ệc khai thác vẫn
ch

ỉ ở
m
ức khá và trung bình so với tiềm năng của tài nguyên. Đánh giá về hiệu quả
kinh t
ế của hoạt động DLST cho thấy giá trị sản suất (GO) năm 2010 l
à 886,18
t
ỷ đồng, giá trị tăng thêm (VA) của DLST là 508,72 tỷ đồng, tăn
g so v
ới năm
2005. Tuy nhiên, giá tr
ị này bình quân của vùng so với một số đơn vị du lịch
vẫn có sự cách biệt nhau, đặc biệt tỷ trọng VA về mua sắm hàng hóa trong cơ
c
ấu vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ (3,53 tỷ đồng) đã phản ánh một phần thực trạng của
vi
ệc phát t
ri
ển các dịch vụ bổ sung của chúng ta c
òn yếu. Kết quả nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển khách DLST bằng mô hình Logit với 10
y
ếu tố phụ thuộc đ
ã cho thấy mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đối với nhu cầu
DLST c
ủa du khách. Ngoài ra,
k
ết quả
đánh giá theo phương pháp đánh giá các
y

ếu tố thành công then chốt
(CSFs) đ
ã chỉ ra những nhân tố quan trọng và mức
đ
ộ ưu tiên để thúc đẩy sự phát triển DLST của vùng và các trọng điểm du lịch.
23
1.6. Đ
ịnh h
ướng phát triển DLST trong giai đoạn từ nay đến
năm 2020 là
phát tri
ển DLST phải gắn chặt với việc phát triển bền vững, khai thác hiệu quả
kinh t
ế gắn với việc bảo tồn v
à cải thiện môi trường, tạo thêm công ăn việc làm,
tăng phúc l
ợi cho cộng đồng. Trong đó cần phải đẩy mạnh phát triển 05 khu vực
tr
ọng
đi
ểm của vùng. Khai thác hiệu quả lượng khách DLST, đến năm 2015 phải
cố gắng phấn đấu đạt ít nhất 22,5% trên tổng số khách du lịch (4.417,7 nghìn

ợt khách) đến vùng và khoảng 2
6% năm 2020 (9069,4 ngh
ìn lượt khách);
Doanh thu đ
ạt khoảng 3.395,6 tỷ đồng (
năm 2015) và 6.908,7 t
ỷ đồng (năm

2020). Xây dựng định hướng mô hình phát triển của từng tiểu vùng, khu vực và
đi
ểm t
ài nguyên trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh, phát triển các loại hình
DLST, s
ản phẩn DLST đặc thù, tạo ra giá trị “cộng hưởng” với các l
o
ại hình du
l
ịch khác.
1.7. Đ
ể thúc đẩy sự phát triển DLST cho VDLBTB m
à cụ thể là các trọng
đi
ểm của vùng, đề tài đã đưa ra các giải pháp, bao gồm (1) Giải pháp về xây
d
ựng cơ chế chính sách, nguyên tắc chỉ đạo cho DLST; (2) Giải pháp về công
tác quy ho
ạch cho DLST; (3) Giải pháp về tổ chức và phát triển hoạt động
DLST; (4) Gi
ải pháp về công tác quản lý hoạt động DLST; (5) Giải pháp về
nâng cao công tác b
ảo vệ môi tr
ường cho DLST; (6) Giải pháp vốn đầu tư cho
DLST. Trong đó, đ
ể phát triển hoạt động DLST
c
ủa vùng theo hướng bền vững,
đ
ạt mục ti

êu đề ra cần bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách, trước mắt cần
ban hành 06 nhóm chính sách và 05 danh m
ục nguyên tắc chỉ đạo cho DLST.
Bên c
ạnh đó, cần sớm xúc tiến v
à hoàn thành quy hoạch tổng thể phát triển
DLST c
ấp vùng, địa phương và các quy hoạch chi tiết cho các khu vực và từng
đi
ểm tài nguyên trọng điểm. Hoàn thiện CSHT và CSVCKT, nâng cao công tác
đào t
ạo nguồn nhân lực, công tác quảng bá cho DLST v.v… tại từng khu vực và
tài nguyên tr
ọng điểm; Có giải p
háp qu
ản lý cho các khu vực và điểm tài nguyên
tr
ọng điểm ph
ù hợp với thực tiễn của vùng. Ngoài ra, cần có biện pháp nâng cao
công tác giám sát vi
ệc quản lý tài nguyên, công tác giáo dục môi trường cho
DLST. Đ
ặc biệt, trong điều kiện nguồn vốn nh
à nước còn
h
ạn hẹp, cần có biện
pháp thích h
ợp nhằm huy động vốn đầu tư cho DLST để thúc đẩy sự phát triển
c
ủa hoạt động n

ày.
2. Ki
ến nghị
* Đ
ối với nh
à nước
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các ban ngành liên quan
ti
ến hành xây dựng quy hoạch phát tri
ển DLST thái tầm quốc gia l
àm cơ sở để
24
đ
ịnh h
ướng cho việc phát triển DLST tại các địa phương, các vùng có tiềm năng.
- Chính ph
ủ phải có chính sách hỗ trợ, chỉ đạo cho các bộ ban ng
ành liên
quan
ủng hộ cho các địa phương xây dựng các quy hoạch, chiến lư
ợc phát triển
DLST, đ
ồng thời có chính sách
ưu tiên cho các dự án đầu tư phát triển các tuyến
DLST và các d
ự án DLST trọng điểm.
- Chính ph
ủ, các bộ ban ngành có liên quan cần có chính sách hỗ trợ về
m
ặt t

ài chính để xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chấ
t t
ại các khu vực các
khu v
ực điểm tài nguyên nhằm tạo điều kiện cho việc phát triển hoạt động
DLST.
* Đ
ối với các địa ph
ương trong vùng và ngành du lịch
- C
ần chỉ đạo cho Sở Văn hóa, Thể thao v
à Du lịch phối hợp với các ban
ngành tiến hành xây dựng quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết tại các vùng
có ti
ềm năng phát triển DLST tại địa ph
ương. Đồng thời, thành lập ban hoặc tiểu
ban ch
ỉ đạo việc phát triển DLST tại các điểm hoặc cụm tài nguyên.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cần nhanh chóng xây dựng, tham mưu
cho các đ
ịa ph
ương VDLBTB ban hành các nguyên tắc chỉ đạo cho DLST; xúc
ti
ến công tác đào tạo
nhân l
ực, tuyên truyền quảng bá…
v
ề DLST của địa
phương.
- UBND các đ

ịa ph
ương cần chỉ đạo cho các huyện, các xã có nguồn tài
nguyên DLST tăng cư
ờng công
tác b
ảo vệ tài nguyên, môi trường; tuyên truyền
và nâng cao nh
ận thức của cộng đồng về môi trường và DLST; đưa chương trình
giáo d
ục về bảo vệ môi trường sinh thái vào các trường phổ thông.
* Các huy
ện, xã, ban quản lý tài nguyên và doanh nghiệp du lịch
- Các đ
ịa phương (huyện, xã), ban quản lý khu bảo tồn, vườn quốc gia cần
có chính sách giám sát ch
ặt chẽ nguồn t
ài nguyên. Phối hợp với các đoàn thể,
doanh nghi
ệp du lịch và các ban ngành khác triển khai có hiệu quả công tác giáo
d
ục môi trường và DLST cho
c
ộng đồng dân cư, khách du lịch và các đối tượng
khác…
- Các doanh nghi
ệp du lịch, ban quản lý các điểm tài nguyên cần có kế
ho
ạch cụ thể nhằm khai thác có hiệu quả các tuyến, điểm DLST; phối hợp có
hiệu quả trong việc tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm DLST tại địa phương
trên th

ị trường du lịch trong nước và quốc tế.
&

×