Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong Công ty cổ phần Tuấn Lâm (ko lý luận - nhật ký chung)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 68 trang )

B GIO DC V O TO
TRNG I HC KINH T QUC DN
KHOA K TON
------------
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ti :
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp trong công ty cp tuấn lâm

Giỏo viờn hng dn:
G.v. Trần Thị Phợng
Sinh viờn thc tp:
Nguyễn Thị Thanh
H:
VB II
Lp:
Kế toán 15G
Hà Nội , tháng 02 - năm 2007
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
Lời mở đầu
1./ Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
- Việt Nam đã đợc gia nhập vào tổ chức kinh tế - thơng mại quốc tế (WTO) đòi hỏi
kế toán với vai trò là công cụ quản lý quan trọng của doanh nghiệp phải hoà nhập với
thông lệ quốc tế. Cũng nhờ đó mà rất nhiều các công trình xây dựng đang đợc mọc lên trên
khắp mọi miền tổ quốc.
- Hoà chung cùng với không khí phát triển của ngành xây dựng cơ bản, Công ty Cổ
phần Tuấn Lâm đang đứng trớc những cơ hội rất lớn để củng cố, mở rộng và phát triển.
Mặc dù Công ty đã có đợc rất nhiều kinh nghiệm khi xây dựng các công trình lớn nhỏ, có
đợc một đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ trung, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công
việc, nhng bên cạnh đó Công ty cũng sẽ gặp phải rất nhiều thách thức trên con đờng phát
triển của mình. Điều đó đòi hỏi Công ty phải cải tiến công tác quản lý, phơng thức kinh


doanh trong đó kế toán là một công cụ quản lý quan trọng.
- Công tác kế toán đã không ngừng cải tiến, hoàn thiện, tiếp cận các chuẩn mực quốc
tế về kế toán, từng bớc đáp ứng yêu cầu quản lý trong tiến trình hội nhập. Tuy nhiên kế
toán hoạt động xây lắp luôn là một vấn đề phức tạp cần phải đợc nghiên cứu một cách kỹ l-
ỡng. Xuất phát từ những lý do trên nên tôi mạnh dạn chọn đề tài "Kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong công ty cổ phần Tuấn Lâm
2./ Mục đích nghiên cứu của Chuyên đề
- Hệ thống hoá làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận chung về tổ chức hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Công ty Cổ phần Tuấn Lâm.
- Trên cơ sở những vấn đề lý luận đã nghiên cứu đa ra những giải pháp nhằm hoàn
thiện tổ chức hạch toán CPSX và tính GTSP trong Công ty Cổ phần Tuấn Lâm.
3./ Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
Với mục đích trên, Chuyên đề chủ yếu tập trung hệ thống hoá và phân tích những
vấn đề lý luận chung về tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
Công ty Cổ phần Tuấn Lâm.
4./ Phơng pháp nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu Chuyên đề, tác giả đã sử dụng phơng pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng, phơng pháp duy vật lich sử.
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
5./ Kết cấu của Chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề án gồm 3 chơng:
Phần I : Đặc điểm chung về tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ
chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Tuấn Lâm.
Phần II : Thực trạng công tác kế toán chi phí sane xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp ở công ty cổ phần Tuấn Lâm.
Ch ơng III: Phơng hớng hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tuấn Lâm.
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II

3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
Phần I
đặc điểm chung về tình hình tổ chức hoạt động sản xuất
kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại công ty
cổ phần tuấn lâm
i./ Đặc điểm chung về tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ
phần Tuấn Lâm.
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty.
- Tên công ty: Công ty CP Tuấn Lâm
- Công ty CP Tuấn Lâm đợc thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ
đầu năm 2003.
- Nơi thành lập : Thôn Lờng, xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hng Yên.
- Địa chỉ trụ sở chính:
Phòng 1108 Nhà 18 T2 Khu đô thị Trung Hoà - Nhân Chính, đờng Lê Văn L-
ơng, Phờng Nhân Chính Quận Thanh Xuân TP Hà Nội
Số Fax : 04.2513038
Số điện thoại : 04.2513118
- Địa chỉ văn phòng địa phơng : Bạch Sam Mỹ Hào H ng Yên.
Số Fax : 0321.945274
Số điện thoại : 0321.945274
- Các ngành, nghề kinh doanh chính:
a/Chế tạo thiết bị nâng hạ từ năm 2003
b/Sản xuất kết cấu thép và xây dựng từ năm 2003
c/Kinh doanh kim khí và dịch vụ vận tải từ năm 2003
- Tổng số vốn kinh doanh khi thành lập và bổ sung khi đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh: 7.000.000.000 đồng.
Công ty có t cách pháp nhân, có con dấu, đợc mở tài khoản tại các ngân hàng:
- Tên và địa chỉ Ngân hàng giao dịch:
+ Tên: Ngân hàng Đầu t và Phát triển phố Nối Hng Yên.

+ Địa chỉ: KM01 đờng 39A phố Nối Hng Yên.
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
Công ty đợc huy động mọi nguồn vốn trong nớc, nớc ngoài dới các hình thức khác nhau
theo quy định của pháp luật để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. Thực hiện
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh xây dựng và xuất nhập khẩu theo kế hoạch phát triển ngành xây
dựng bao gồm: xuất nhập khẩu vật t, thiết bị, cộng nghệ xây dựng, thi công xây lắp các công
trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, bu điện, nền móng và công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị, khu công nghiệp, t vấn đầu t, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
Kể từ ngày đi vào hoạt động cùng với những mặt mạnh của mình, Công ty CP Tuấn
Lâm không ngừng phát triển cả về lĩnh vực xây lắp thơng mại và kinh doanh vật liệu xây
dựng, sản xuất chế tạo thiết bị xây dựng...
Công ty đã tiến hành thi công và bàn giao đúng tiến độ nhiều công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp với chất lợng tốt, giá cả hợp lí. Vì vậy uy tín của công ty ngày càng
tăng trên thị trờng trong và ngoài nớc. Sự lớn mạnh, trởng thành của công ty đóng góp một
phần không nhỏ cho ngân sách nhà nớc và tạo đợc công ăn việc làm cho ngời lao động.
Tình hình tải sản và doanh lợi của Công ty không ngừng tăng lên qua các năm biểu hiện cụ
thể ở bảng sau:(đơn vị VNĐ)
Doanh thu trong 03 năm.
(Đơn vị tính: đồng)
Năm Doanh thu
Năm 2003 13.978.668.000
Năm 2004 21.304.131.000
Năm 2005 32.291.815.000
*Tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
Ch tiờu
2003 2004 2005
S tin (VN) S tin (VN) S tin (VN)

1.Doanh thu thun 13.978.668.000 21.304.131.000 32.291.815.000
2.Giỏ vn hng
bỏn
13.573.120.000 20.905.812.000 31.146.683.000
3.Li nhun gp 405.548.000 398.319.000 545.132.000
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
Qua s liu trên ta thy tình hình hot ng kinh doanh ca công ty ang trên đà
phát trin. C th:
- Doanh thu thun nm 2003 l 13 .978.668.000VN thì n nm 2004 tng lên
21.304.131.000VN tc tng 52,40% v n nm 2005 ó tng lên n
32.291.815.000VN tc tng 51,58 %.
- Giá vn h ng bán cũng tăng t 13.573.120.000VN nm 2003 lên
20.905.812.000VN nm 2004 tc tăng 54,02% v n nm 2005 l 31.146.683.000VN
tc tng 48,99%.
- Do doanh thu thun tng theo các nm l m l i nhun cng tng ng tng theo t
405.548.000VN ca nm 2003 giảm xuống còn 398.319.000VN ca nm 2004 tc
gim 1,78% v n nm 2005 tng lên đến 545.132.000VN tc tng 36,86%.
ây l 1 tín hi u tt cho quá trình kinh doanh, v công ty s luôn phn u cho
vic gi vng tc tng trng n y.
Nh vậy đến năm 2005 công ty đã có tổng tài sản, doanh thu tăng với tốc độ rất
nhanh làm cho lợi nhuận của Công ty tăng vợt bậc trong năm 2005, với nhiều công trình
theo nh danh sách các hợp đồng đã và đang thực hiện trong 04 năm gần đây:
Đơn vị: 1.000đ
Tên công trình Tổng giá
trị
Giá trị
Thời hạn hợp
đồng
Chủ đầu t Địa điểm xây

dựng
Khởi
công
Hoàn
thành
1 2 3 4 5 6 7
1. XD N. máy cơ
khí Ô tô Sông
Hồng
3.400.000 3.400.000 6/2004 2/2005 C. ty CP kinh
doanh hàng
CN Nam Định
Khu CN Hòa xá
- Nam Định
2. Công trình
NM INOX Hòa
Bình Hng yên
3.200.000 10/2004 03/2005 C. ty TNHH
Thiên Ân
Văn Lâm H-
ng Yên
3. Nhà máy chế
tạo
thiết bị điện
1.936.000 1.936.000 11/2004 01/2005 XN Xây lắp
Số 9
Khu CN Bắc
Ninh
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
4. Công trình
Nhà máy Điện
phân nhôm
1.512.000 1.512.000 01/2005 3/2005 Cty CP xây
lắp công
nghiệp
Hà Đông
5. Nhà máy SX
thiét bị điện 3C
công nghiệp
2.968.000 2.968.000 6/2005 8/2005 Công ty CP
3C Công
Nghiệp
Từ Sơn Bắc
Ninh
6. Nhà máy sản
xuất thức ăn gia
súc Hoàng Sơn
3.600.000 3.600.000 12/2004 05/2005 Công ty CP
Hoàng Sơn
Kim Động - H-
ng Yên
7. Nhà máy sản
xuất INOX Hoà
Bình (Nhà xởng
1)
2.500.000 2.500.000 12/2004 05/2005 Công ty
TNHH Thiên
Ân

KCN Phố Nối
Hng Yên
8. Trụ sở văn
phòng làm việc
và cho thuê
40.000.000 3.663.000 9/2005 12/2005 XN 108- Cty
XD số 1
59 Quang
Trung - HN
9. NM cơ khí
chính xác
Vinashin
25.000.000 3.949.000 10/8/05 30/9/05 XN XD CT1 Kim Thành-
Hải Dơng
10. Các nhà phụ
trợ cho Nhà máy
Yamaha _Khu
CN Thăng Long
50.000.000 1.500.000 22/6/05 22/10/05 Sumitomo
Construction
Co., Ltđ
Khu CN Thăng
Long Hà Nội
11. Nhà xởng
sản xuất Bao Bì
Duplex Chung
Phát
2.500.000 2.500.000 10/2005 01/2006 C.ty TNHH
Chung Phát-
Hng Yên

Nh Quỳnh -Hng
Yên
12. Nhà máy
thức ăn Gia súc
Minh Tâm
2.983.310 2.983.310 10/2005 06/2006 C.ty Xây lắp
& Sản xuất
CN
Lơng Tài Bắc
Ninh
13. Xởng đóng
mới và sửa chữa
phơng tiện vận
tải thuỷ
7.000.000 1.070.000 12/2005 06/2006 XN t vấn TK
Tổng Cty XD
Sông Hồng
Hoà Bình
14. Chế tạo sàn
thao tác máy đúc
liên tục
593.000 593.000 11/2005 04/2006 C. ty TNHH
Gang thép
Vạn Lợi
Quán Toan -
Hải Phòng
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
15. Nhà máy chế

biến thức ăn Gia
súc Ninh Bình
3.000.000 1.410.000 10/2005 01/2006 C. ty CP SX
Thơng Mại
Khánh An
Ninh Bình
16. Dầm đỡ cầu
trục Hanaka
Hồng Ngọc
560.437 560.437 12/2005 03/2006 C. ty TNHH
Thiết bị CN
Thành Thái
Bắc Ninh
17. Nhà máy sản
xuất INOX Hoà
Bình (Nhà xởng
2)
8.400.000 7.600.000 05/2006 10/2006 C. ty TNHH
Thiên Ân Hng
Yên
KCN Phố Nối
Hng Yên
18. XD đà tầu
50.000 tấn số 2
5.163.600 08/2006 12/2006 Tổng CT
Công nghiệp
tàu thuỷ VN
Hải Phòng
19. Mở rộng nhà
máy may Hng

Nhân Hng
Yên
4.500.000 1.500.000 09/2006 12/2006 C. ty CP
Austnam
Thái Bình
20. Mở rộng nhà
máy Liksin Ph-
ơng Bắc
6.500.000 1.240.000 09/2006 11/2006 C. ty CP
Austnam
KCN Tiên Sơn
Bắc Ninh
21. Nhà máy sản
xuất phụ tùng xe
máy Strongway
14.000.000 2.500.000 08/2006 10/2006 C. ty CP
XL&TM Tam
Sơn
Vĩnh Phúc
22. Nhà Trng
bày và bán sản
phẩm Mercedes-
Ben 2
3.200.000 743.000 08/2006 10/2006 C. ty CP Xây
Dựng Đại D-
ơng
KCN Đài t
Gia Lâm Hà
Nội
23. Nhà xởng

sản xuất mỳ sợi
ACECOOK
4.500.000 2.153.000 10/2006 01/2007 C. ty TNHH
XD cơ khí
Duy Ba
Hng Yên
Danh mục Thiết bị thi công
Mô tả thiết bị, nhãn hiệu
Số l-
ợng
Năm SX
Thuộc sở
hữu
Đi
thuê
Công
suất
Hiện đang
sử dụng ở
I/ Thiết bị tại xởng SX
1. Cầu trục chạy trong nhà 02 2000 Cty 5 tấn Cty
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
Mô tả thiết bị, nhãn hiệu
Số l-
ợng
Năm SX
Thuộc sở
hữu

Đi
thuê
Công
suất
Hiện đang
sử dụng ở
2. Máy cắt hơi tự động của
Nhật
03 1996 Cty 5T/ngày Cty
3. Máy hàn cổng 01 2005 Cty Cty
4. Máy hàn tự động 03 2004 Cty
5. Máy gá đính tự động 01 2004 Cty
6. Máy nắn dầm tự động 01 2004 Cty
7. Máy khoan cần - Nhà máy
cơ khí chính xác HN
03
1992 ữ
1997
Cty Cty
8. Máy phun bi 01 2005 Cty Cty
9. Máy uốn thép Việt Nam 01 1995 Cty Cty
10. Máy phun sơn Đài Loan 04
1997 ữ
2000
Cty Cty
11. Máy cắt thép Đài Loan 02 1996 Cty Cty
12. Máy lốc tôn VN 01 1995 Cty Cty
II. Tại hiện trờng
1. Xe chỉ huy thi công công
trình

02 2004 Cty
2. Xe chuyên dùng chở kết
cấu thép
02
1996 ữ
1998
Cty
3. Xe cải tiến chuyên dùng 03 Cty
4. Cẩu thiếu nhi 02 Cty
5. Máy phát điện 4.5 KW 02
1998 ữ
1999
Cty
6. Máy hàn tự phát 02
1998 ữ
1999
Cty
7. Tời máy và tời quay tay 02 C.TY
8. Pa lăng xích 3ữ 5 tấn
03 C.TY
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
Mô tả thiết bị, nhãn hiệu
Số l-
ợng
Năm SX
Thuộc sở
hữu
Đi

thuê
Công
suất
Hiện đang
sử dụng ở
9. Máy ép đầu cốt thuỷ lực 01 C.TY
10. Máy bơm nớc 01 C.TY
11. Máy trắc địa 03 C.TY
12. Máy kiểm tra điện trở 03 C.TY
13. Các loại đồng hồ đo 03 C.TY
14. Các loại thớc mét, thớc
kẹp
15 C.TY
15. Các loại song bắn vít 08 C.TY
Tổng số năm kinh nghiệm trong công tác của cán bộ quản lý:
Tính chất công việc Số năm kinh nghiệm
1. Xây dựng dân dụng và công nghiệp 22 năm
2. Thi công đóng cọc, xử lý nền móng 22 năm
3. Thi công lắp dựng đờng dây và trạm 12 năm
4. Chế tạo kết cấu thép 12 năm
5. Chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn 12 năm
6. Thi công đờng các loại 12 năm
7. Lắp điện nớc dân dụng và công nghiệp 12 năm
2. Đặc điểm tổ chức và bộ máy quản lý
Trong nền kinh tế thị trờng mở, Công ty CP Tuấn Lâm có nhiều cơ hội đầu t ở Việt
Nam. Tuy nhiên, công ty cũng phải đứng trớc một thách thức là cạnh tranh với các doanh
nghiệp trong nớc, và cả những doanh nghiệp nớc ngoài, nên việc tổ chức QL và tổ chức
kinh doanh tốt góp phần vào việc tăng lợi nhuận và thắng trong cạnh tranh.
Cũng nh các công ty xây dựng khác , do dặc điểm của ngành xây dựng cơ bản là sản
phẩm xây dựng có tính đơn chiếc, thời gian xây dựng dài và có tính thi công nhiều địa điểm

khác nhau.... nên việc tổ chức sản xuất ,tổ chức bộ máy ở công ty cũng mang những đặc thù
riêng và ngày càng hoàn thiện, đổi mới đáp ứng yêu cầu quản lí phù hợp với chính sách chế
độ qui định. Mô hình tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lí của công ty đợc tổ chức theo
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
hình thức trực tuyến chức năng: công ty-> Phòng chức năng -> Đội xây lắp -> tổ-> ngời lao
động theo tuyến kết hợp với các phòng ban chức năng .
Sơ đồ tổ chức bộ máy qun lý v hoạt động kinh doanh của công ty CP Tuấn
Lâm:
Công ty có tổng số 185 cán bộ công nhân viên trong biên chế thờng xuyên. Trong đó:
- Quản lý: 14 ngời.
- Cử nhân kinh tế: 6 ngời
- Kỹ s: 25 ngời (trong đó có 15 kỹ s điện và cơ khí).
- Trung cấp + kỹ thuật viên: 40 ngời.
- Công nhân lành nghề: 70 ngời.
- Lao động phổ thông: 30 ngời.
Công ty Cổ phần Tuấn Lâm hoạt động theo quy chế hoạt động sản xuất kinh doanh
đợc tổ chức theo sơ đồ trên.
- Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm chung
- Giúp việc cho Giám đốc có 2 Phó giám đốc phụ trách một số nội dung công việc
cụ thể theo sự phân công của Giám đốc.
- Tham mu cho Giám đốc Công ty có 3 phòng chức năng: Phòng KH-KT, phòng
TC-KT, Phòng HC-TC.
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
11
Giám đốc
Công ty
Phòng quản lý
HC-TC

Phòng quản lý
KH-KT
Phòng quản lý
TC-KT
Nhà máy
sản xuất
kết cấu
thép
Đội XL1 Đội XL 2
Đội lắp
dựng KC
1-2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
- Trực thuộc Công ty có các đơn vị: Nhà máy cấu thép; Đội lắp dựng 1 - 2 và 02 đội
xây lắp. Ngoài ra khi có nhu cầu công việc cần thiết, Giám đốc Công ty bổ nhiệm thêm
các chủ nhiệm công trình thực hiện nhiệm vụ nh đội trởng.
Để việc chế tạo và lắp dựng sản phẩm đảm bảo chất lợng, tiến độ, hiệu quả và an
toàn. Giám đốc Công ty trực tiếp đôn đốc giám sát điều hành việc sản xuất, phòng KH-KT
là đầu mối chính cho việc giám sát, điều độ sản xuất.
Trên cơ sở quy chế sản xuất kinh doanh của Công ty, chức năng, nhiệm vụ của các
phòng chức năng và các đơn vị trong Công ty. Chúng tôi đã đa ra quy trình sản xuất và
quản lý sản xuất nh sau:
+ Phòng KH-KT: Lập kế hoạch sản xuất chi tiết, giao nhiệm vụ cung ứng vật t cho
xởng kết cấu thép thực hiện nhiệm vụ sản xuất.
- Giao nhiệm vụ cho các cán bộ kỹ thuật chịu trách nhiệm giám sát kiểm tra nghiệm
thu sản phẩm từng bớc và nghiệm thu sản phẩm trớc khi xuất xởng.
- Tổ chức việc vận chuyển sản phẩm đến công trình. Giao nhiệm vụ cho đội Xây lắp
5 chịu trách nhiệm tiếp nhận sản phẩm và lắp dựng tại công trờng.
- Phối hợp với cán bộ kỹ thuật Bên A để tiến hành công tác nghiệm thu hạng mục
công việc hoàn thành.

- Cử cán bộ kỹ thuật giám sát việc lắp dựng sản phẩm tại công trờng và công tác an
toàn lao động.
+ Nhà máy kết cấu thép: Triển khai việc sản xuất theo đúng yêu cầu kỹ thuật của
thiết kế. Phối hợp với cán bộ phòng KH-KT để sản xuất đạt chất lợng, tiến độ và bàn giao
sản phẩm đồng bộ cho lắp dựng.
+ Đội Xây lắp: Chịu trách nhiệm việc tổ chức lắp dựng hoàn thiện sản phẩm theo
yêu cầu, đúng tiến độ và an toàn lao động.
+ Phòng quản lý hành chính- tổ chức có nhiệm vụ lên kế hoạch tổ choc sản xuất
kinh doanh cũng nh tổ chức sắp xếp bố trí lao động vào những vị trí theo yêu cầu của cấp
trên, lên kế hoạch tiền lơng, theo dõi v lên k hoch thc hin các hp ng thi công xây
dựng vi khách hàng, qun lý h s khách h ng
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
+ Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác tập hợp chi phí
sản xuất trong toàn công ty và các đơn vị trực thuộc , theo dõi và hạch toán các khoản chi
phí phát sinh. Căn cứ vào số liêu của từng khoản mục đợc phòng kế hoạch kĩ thuật lấy ra từ
dự toán , kiểm tra ,giám sát các khoản chi phí đã hợp lí cha, từ đó có biện pháp khắc phục.
Đồng thời phải chịu trách nhiệm lo thanh toán vốn đảm bảo cho công ty đợc hoạt liên tục,
mặt khác cũng phải chịu trách nhiệm về các thông tin do kế toán cung cấp .
Do các công trình thi công xây dựng khác nhau , thời gian xây dựng dài ,mang
tính đơn chiếc nên lực lợng lao động công ty đợc tổ chức thành các Đội xây lắp. Trong mỗi
Đội xây lắp lại chia thành các tổ sản xuất( tổ mộc, tổ nề ....). Theo yêu cầu thi công và tuỳ
thuộc vào nhu cầu sản xuất thi công của từng công trình mà số Đội xây lắp đợc tổ chức và
thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể .
Với cách tổ chức lao động ,tổ chức quản lí nh trên sẽ tạo điều kiện quản lí chặt chẽ
về mặt kinh tế, kĩ thuật khoa học tới tình hình của Đội xây lắp công trình.... đảm bảo cho
quá trình hoạt động kinh doanh đợc liên tục, mang lại hiệu quả cao, tránh thất thoát vốn.
II. Đặc điểm tổ chức Công tác kế toán ở công ty Cổ Phần Tuấn Lâm
Với cách tổ chức quản lí sản xuất, qui mô và đặc điểm hoạt động của công ty, thì

trang thiết bị kỹ thuật và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán đòi hỏi công ty phải tổ chức
bộ máy kế toán sao cho phù hợp và mang lại hiệu quả cao nhất.
Hiện nay công ty tiến hành công tác tổ chức tập trung ở các Đội xây lắp, vẫn có bộ
phận kế toán nhng gọn nhẹ để thu thập, lập và xử lý các chứng từ ban đâù : hạch toán nhập
xuất vật t , công cụ ,dụng cụ lao động, tính trả tiền lơng.... đồng thời ghi chép và theo dõi
một số sổ nh : Sổ chi tiết vật t, Bảng tổng hợp nhập -xuất -tồn , Bảng kê chứng từ tiền l-
ơng....Các chứng từ ban đầu nói trên ở các Đội xây lắp có công trình sau khi tập hợp, phân
loại sẽ gửi kèm theo với "Giấy đề nghị thanh toán" do chủ nhiệm công trình lập gửi lên
phòng kế toán xin thanh toán cho các đối tợng đợc thanh toán .
ở phòng kế toán ,sau khi nhận đợc các chứng từ ban đầu, kế toán tiến hành kiểm tra,
phân loại ,tổng hợp và phân bổ, rồi dùng máy vi tính để gọp toàn bộ sổ sách ké toán tổng
hợp nh: Sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái Tài Khoản, Sổ phân tích chi phí, sổ tổng hợp chi tiết chi
phí .... các cụm công trình. Hạch toán về thanh toán, tạm ứng với bên giao thầu, tiền gửi,
vay ngân hàng, TSCĐ , vốn kinh doanh, các quĩ của công ty ......Lập các bảng báo cáo tài
chính đều do phòng kế toán công ty đảm nhận. Việc tổ chức hạch toán kế toán tập trung ở
Công ty CP Tuấn Lâm rất hợp lý và phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty. Việc xử
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
lý, kiểm tra thông tin kế toán đợc tiến hành kịp thời, chặt chẽ, cho lãnh đạo công ty có thể
nắm bắt đợc kịp thời toàn bộ thông tin kế toán.
Từ đó thực hiện việc việc kiểm tra và chỉ đạo sát sao hoạt động của công ty , việc
phân công lao động, chuyên môn hoá...đợc dễ dàng. Đặc biệt việc sử dụng phơng tiện kỹ
thuật ghi chép, cập nhật tính toán mà phòng kế toán của công ty đang sử dụng là máy vi
tính đã góp phần giảm nhẹ bộ máy kế toán , tiết kiệm thời gian, giảm bớt công việc ghi
chép.
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Phòng tài vụ của công ty có 6 ngời :
- Kế toán trởng: là ngời có chức năng tổ chức, phụ trách chung, chịu trách nhiệm hớng
dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các công việc cho nhân viên kế toán thực hiện, tổ chức lập báo cáo

chi phí theo yêu cầu quản lý. Tổ chức phân công trách nhiệm công việc cho từng ngời ở bộ
phận kế toán.. Đồng thời chịu trách nhiệm trớc giám đốc, cấp trên và nhà nớc về các thông
tin kế toán cung cấp . Kế toán trởng là ngời giúp việc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán,tài
chính cho Giám đốc điều hành. Quyền hạn của kế toán trởng gắn liền với trách nhiệm đợc
giao, có quyền phổ biến, chủ trơng chỉ đạo thực hiện các chủ trơng về chuyên môn, ký
duyệt các tài liệu kế toán....
- Thủ quĩ kiêm kế toán TSCĐ: có trách nhiệm quản lý tiền mặt hợp lệ ( tiền Việt Nam,
ngoại tệ, tín phiếu .....) căn cứ vào chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành ghi sổ quĩ, đồng
thời theo dõi TSCĐ của công ty .
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
14
Kế toán trưởng
Thủ quĩ
kiêm
KT TSCĐ
Kế toán tiền
lương
và BHXH
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tổng hợp
KT vật tư,
chi phí sx và
tính giá
thành SP
Nhân viên kinh tế các đơn vị trực thuộc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
- Kế toán tiền lơng và thanh toán BHXH: dựa vào bảng chấm công của xí nghiệp, phân
xởng, kế toán tiến hành tính lơng cho công nhân; theo dõi và tính trích BHXH theo chế độ

hiện hành .
- Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ thanh toán tiền mặt, TGNH, ngoại tệ và các khoản
khác. Bộ phận này chịu trách nhiệm viết phiếu thu và phiếu chi trên cơ sở chứng từ gốc hợp
lệ để thủ quĩ có căn cứ thu và xuất tiền chi dùng tại công ty, sau đó tập hợp vào sổ quĩ.
Hàng ngày kế toán thanh toán lập kế hoạch tiền mặt, TGNH. Căn cứ vào các hợp đồng, tuỳ
thuộc vào hình thức giao nhận thầu kế toan lập phiếu giá để đòi nợ .
- Kế toán vật t, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: căn cứ vào phiếu nhập,
phiếu xuất của các chứng từ cần thiết khác để ghi sổ kế toán liên quan. Dới các xí nghiệp,
các phân xởng trực thuộc có các nhân viên kinh tế làm công tác kế toán, thủ kho. Các xí
nghiệp, phân xởng này kế toán chủ yếu ghi chép, lập chứng từ ban đầu vì thế ở các đơn vị
này không có các sổ sách kế toán đầy đủ. Các đội XD trong Công ty không tổ chức bộ máy
kế toán riêng. Tại mỗi đội thi công chỉ có một nhân viên kế toán thống kê với nhiệm vụ tập hợp
chứng từ, thực hiện việc ghi chép ban đầu, và định kỳ theo quy định báo lên phòng kế toán
Công ty.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực hiện việc tổng hợp số liệu của các
xí nghiệp, đội, theo dõi các khoản chi phí chung trong toàn Công ty, hạch toán CPSX và
tính giá thành cho các đội và lập báo cáo kế toán định kỳ 6 tháng.
- Kế toán tổng hợp có chức năng nhiệm vụ cơ bản là thực hiện công tác kế toán cuối kỳ,
tập hợp số liệu trên sổ sách kế toán của các bộ phận kế toán TSCĐ, kế toán tiền l ơng và
thanh toán BHXH, kế toán thanh toán, kế toán vật t, kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ghi sổ cái tài khoản tổng hợp. Từ đó kế toán tổng hợp lập báo cáo nội bộ
cũng nh báo cáo tài chính cho bên ngoài đơn vị theo kỳ báo cáo hoặc theo yêu cầu đột xuất
của ban quản lý công ty hoặc của cơ quan thuế .
2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Do đặc điểm của ngành xây lắp và đặc điểm của loại hình doanh nghiệp của mình
cho nên công ty Cổ phần Tuấn Lâm áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký Chung các tài
khoản kế toán sử dụng theo hệ thống tài khoản áp dụng cho các doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân

Hình thức sổ kế toán Nhật ký Chung: Mẫu sổ đơn giản, phù hợp với kế toán máy
trong thời kỳ hiện nay, giảm bớt khối lợng công việc ghi chép kế toán, công việc dàn đều
trong tháng, cung cấp thông tin kịp thời
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung
(1)
(1)
(1)
(2)
(3) (5) (4)
(6)
(7)
(7)

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu


(1). Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trớc hết ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký Chung, riêng những chứng từ liên quan đến các nghiệp
vụ phát sinh có tính chất lặp đi lặp lại nhiều lần có thể hàng ngày ghi vào các sổ Nhật ký
đặc biệt (không ghi qua nhật ký chung nữa).
Những chứng từ tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, cuối ngày chuyển cho kế
toán ghi vào sổ nhật ký đặc biệt (Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền).
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
16
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung Sổ thẻ chi

tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi
tiết
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
Những chứng từ liên quan đến các đối tợng cần hạch toán chi tiết, thì đồng thời đợc
ghi vào các sổ chi tiết liên quan.
(2) Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật Ký Chung để ghi vào sổ cái theo
tài khoản phù hợp.
(3) Từ nhật ký đặc biệt, định kỳ (3,5,10,... ngày) hoặc cuối tháng tuỳ theo khối lợng
nghiệp vụ phát sinh ,tổng hợp từng sổ nhật ký chuyên dùnglấy số liệu ghi vào sổ cái theo
các tài khoản phù hợp , sau khi đã loại trừ số trùng lắp do 1 nghiệp vụ đợc ghi đồng thời
vào những sổ nhật ký chuyên dùng (nếu có).
(4) Cuối tháng lấy số liệu trên các sổ cái lập Bảng đối chiếu số phát sinh các TK ;
lấy số liệu trên các sổ chi tiết lập các Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh.
(5) Đối chiếu, kiểm tra số liệu trên Bảng đối chiếu số phát sinh các TK tổng hợp trên
sổ cái, với các bảng chi tiết số phát sinh.
(6) Từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra số liệu.
(7) Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết cuối kỳ lập báo cáo kế toán.
3. Công tác lập báo cáo kế toán
Từ sổ cái tổng hợp các tài khoản, kế toán tổng hợp lên bảng cân đối kế toán và bảng
tổng hợp chi tiết từ đó lập báo cáo kế toán.
Báo cáo kế toán là sản phẩm cuối cùng của quá trình kế toán nên việc tổ chức báo
cáo kế toán quyết định đến chất lợng, hiệu quả của thông tin kế toán do kế toán cung cấp.
Doanh nghiệp căn cứ vào yêu cầu hệ thống thông tin nội bộ để xây dựng hệ thống báo cáo
kế toán phục vụ cho việc cung cấp thông tin của doanh nghiệp mình.
Hiện nay bên cạnh các báo cáo tài chính bắt buộc nh bảng cân đối kế toán, báo cáo

kết quả hoạt động kinh doanh còn có một số báo cáo hớng dẫn nh: báo cáo giá thành các
CT hoàn thành, báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Báo cáo giá thành chỉ dừng
lại ở các khoản mục chi phí sản xuất trực tiếp, cha đáp ứng yêu cầu của KTQT.
4. Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang áp dụng
Công ty CP Tuấn Lâm hiện đang sử dụng hệ thống tài khoản chung cho các doanh
nghiệp theo nh quyết định 15/2006 của Bộ tài chính.
* Loại tài khoản phản ánh tài sản:
+ TK tiền: - TK tiền mặt: 111
- TK tiền gửi Ngân hàng: 112
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
+ TK nguyên vật liệu: 152
+ TK công cụ, dụng cụ: 153
+ TK chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang: 154
+ TK TSCĐ: - TK TSCĐ hữu hình: 211
- TK TSCĐ vô hình: 213
- TK hao mòn TSCĐ: 214
* Loại tài khoản phản ánh nguồn vốn:
+ TK vay ngắn hạn: 311
+ TK phải trả ngời bán: 331
+ TK vay dài hạn: 341
+ TK nguồn vốn kinh doanh: 411
* Loại tài khoản phản ánh doanh thu:
+ TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 511
+ TK doanh thu hoạt động tài chính: 515
* Loại tài khoản phản ánh chi phí sản xuất knh doanh:
+ TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 621
+ TK chi phí nhân công trực tiếp: 622
+ TK chi phí sử dụng máy thi công: 623

+ TK chi phí sản xuất chung: 627
+ TK giá vốn hàng bán: 632
+ TK chi phí tài chính: 635
+ TK chi phí bán hàng: 641
+ TK chi phí quản lý kinh doanh: 642
* Loại tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
+ TK xác định kết quả kinh doanh: 911
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
Phần ii
thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ở công ty cp tuấn lâm
I.Kế toán chi phí sản xuất
1. Đối tợng kế toán chi phí sản xuất và phơng pháp tập hợp CPSX tại công ty.
* Đối tợng kế toán chi phí sản xuất
Xác định đối tợng hạch toán CPSX là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong
toàn bộ công tác hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm.
Đối tợng tập hợp CPSX là phạm vi giới hạn mà các CPSX phát sinh đợc tập hợp
theo đó, nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và giá thành sản phẩm.
Phạm vi giới hạn tập hợp chi phí có thể là địa điểm phát sinh chi phí (phân xởng,
đội sản xuất, đội xây dựng...) hoặc có thể là đối tợng chịu chi phí (nh sản phẩm, nhóm sản
phẩm, chi tiết sản phẩm...).
Việc xác định đối tợng tập hợp CPSX phải căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm, loại hình sản xuất, đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ QL cũng nh
yêu cầu tính giá thành của doanh nghiệp.
- Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp: Công ty cổ phần Tuấn Lâm tổ chức sản xuất
theo các phân xởng, tổ đội, để QL CPSX, nên Công ty tập hợp CPSX cho từng phân xởng,
tổ, đội xây lắp.
- Đặc điểm về loại hình sản xuất xây lắp: Trong đơn vị xây lắp, loại hình sản xuất

đơn chiếc là chủ yếu, sản xuất theo từng công trình, hạng mục công trình vì vậy mà CPSX
xây lắp đợc tập hợp theo từng sản phẩm đơn chiếc.
Xuất phát từ đặc điểm, tính chất quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm tổ chức
QL, đặc điểm loại hình sản xuất và xuất phát từ yêu cầu QL cũng nh yêu cầu tính giá thành,
đối tợng tập hợp CPSX trong Công ty cổ phần Tuấn Lâm là từng công trình, hạng mục công
trình, các giai đoạn công việc xây lắp, từng đơn đặt hàng theo từng hợp đồng hay đơn vị thi
công.
* Phơng pháp tập hợp CPSX.
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
Trên cơ sở đối tợng tập hợp CPSX và đối tợng tính giá thành sản phẩm xây lắp thuộc
Công ty Cổ phần Tuấn Lâm và tuỳ thuộc vào công dụng của từng loại CPSX để vận dụng
phơng pháp tập hợp và phân bổ thích hợp.
Trong Công ty Cổ phần Tuấn Lâm, phơng pháp tập hợp chi phí bao gồm:
- Phơng pháp tập hợp CFSX theo sản phẩm (sản phẩm XD là CT, HMCT...) nh công
trình Nhà xởng sản xuất mì sợi Acecook , HMCT Nhà máy sản xuất phụ tùng xe máy
Strongway.
- Phơng pháp tập hợp CPSX theo nhóm sản phẩm (nhóm sản phẩm là các CT,
HMCT... cùng loại)
- Phơng pháp tập hợp CPSX theo đơn đặt hàng.: Nhà máy sản xuất Inox Hoà Bình
(Nhà xởng 2)
- Phơng pháp tập hợp CPSX theo từng đơn vị thi công.
Trong trờng hợp đơn vị xây lắp xác định đối tợng tập hợp CPSX là các HMCT hay
nhóm HMCT thì hàng tháng CFSX phát sinh liên quan đến CT hay HMCT nào thì tập hợp
chi phí cho CT đó bằng phơng pháp trực tiếp hay gián tiếp. Khoản chi phí đó đợc phân chia
theo các khoản mục giá thành thực tế của chính đối tợng đó chính là tổng số chi phí tập
hợp cho từng đối tợng và đợc tính từ khi bắt đầu khởi công cho đến khi hoàn thành CT.
Trờng hợp đơn vị xây lắp xác định đối tợng tập hợp CFSX là đơn đặt hàng thì các
CFSX phát sinh sẽ đợc tập hợp và phân loại theo từng đơn đặt hàng riêng biệt. Khi các đơn

đặt hàng hoàn thành thì tổng số chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng (kể từ khi khởi công đến
khi hoàn thành bàn giao CT). Chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Trong Công ty Cổ phần Xây dựng Tuấn Lâm, các chứng từ đợc sử dụng phù hợp với quy
định trong hệ thống chứng từ ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
20/03/2006 về chế độ kế toán mới áp dụng cho các doanh nghiệp.
2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
- Nhận diện và phân loại chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành công trình xây lắp (khoảng 60,70%
tổng giá trị CT). Nguyên vật liệu trực tiếp dùng trong các công trình của Công ty cổ phần
Tuấn Lâm gồm nhiều chủng loại có tính năng, công dụng, mục đích khác nhau phục vụ
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
cho thi công CT. Đó là các vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện bán thành phẩm, vật liệu sử
dụng luân chuyển trực tiếp cấu thành hoặc giúp cho việc cấu thành thực thể CT.
Khoản mục chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty CP Tuấn
Lâm bao gồm:
+ Giá trị của vật liệu xây dựng : gạch, cát , ximăng, sắt,thép...
+ Giá trị các vật liệu khác: đinh ,que hàn ,sơn ,vôi ve....
+ Giá trị các vật liệu sử dụng luân chuyển: gỗ, cốp pha, đà giáo bằng gỗ, tre (giàn giáo
thép Bộ Xây Dựng qui định là TSCĐ)
+ Giá trị các cấu kết đúc sẵn bằng gỗ , sắt ,thép ,bê tông .
+ Các thiết bị đi kèm vật liệu kiến trúc nh: thiết bị thông gió, chiếu sáng, thiết bị vệ sinh ,
thu lôi, cấp thoát nớc....
Để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của toàn bộ vật liệu theo số tiền ,kế toán mở
TK 152"nguyên liệu, vật liệu"
TK 152 đợc mở chi tiết nh sau:
TK 1521"vật liệu chính"
TK 1522 "vật liệu phụ "

TK 153 "công cụ ,dụng cụ "
- Tổ chức hạch toán ban đầu:
Nếu là khoán gọn thì đội, xí nghiệp ký hợp đồng mua vật liệu, sau đó lên Công ty cho
vay tiền thanh toán, đội, xí nghiệp tiến hành tiếp nhận và QL vật liệu. Nếu CT, HMCT không
đợc khoán gọn cho đội, xí nghiệp thì Công ty ký hợp đồng mua bán vật t, giá cả thờng đợc tính
cho đến tận chân CT. Tại Công ty Cổ phần Tuấn Lâm vật t đợc dự trữ ít. Thông thờng
những nơi dự trữ nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho nhu cầu của từng CT, HMCT đợc tổ chức
tại từng CT, HMCT và chỉ dự trữ một lợng rất nhỏ vừa đủ cho CT, HMCT đó. Đối với những
công trình chỉ khoán nhân công, ở mỗi ban chỉ đạo công trờng đều có kho vật liệu của Công ty,
căn cứ thiết kế và tiến độ thi công, bộ phận vật t của Công ty mua vật liệu theo số lợng và
chủng loại phù hợp với từng giai đoạn sản xuất. Theo yêu cầu sản xuất phòng vật t viết phiếu
xuất kho. Các phiếu xuất kho đợc tâp hợp, cuối tháng gửi về phòng kế toán hoặc kế toán vật t
trực tiếp xuống lấy tại kho, trên phiếu xuất kho ghi rõ đối tợng sử dụng theo CT, HMCT.
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
- Tài khoản sử dụng: TK 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đợc mở chi tiết cho
từng CT, HMCT riêng rẽ. Ví dụ: Công ty hạch toán : 621- Inox Hoà Bình, 621- Strongway,
621- Acecook
- Quy trình xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty cổ phần Tuấn Lâm:
+ Trớc tiên ,căn cứ vào khối lợng thi công trong tháng, ban chỉ huy công trình lập kế
hoạch tiến độ cung cấp vật t trong tháng gửi về phòng kế hoạch tổng hợp vào ngày 25 của
tháng trớc, trong bản kế hoạch phải ghi rõ : số lợng ,giá cả, thời gian và nơi cung ứng.
+ Phòng kế hoạch tổng hợp trong 3 ngày phải có trách nhiệm chuyển qua phòng kế
toán để xin tạm ứng tiền vật t.
+ Sau khi hoàn thành các thủ tục xem xét, xác nhận của kỹ thuật, kế toán trởng và
giám đốc, kế toán tiền mặt viết phiếu chi cho tạm ứng tiền.
+ Sau khi nhận đợc tiền tạm ứng, nhân viên văn phòng cung ứng vật t cùng chủ
nhiêm văn phòng tiến hành đi mua vật t, về nhập kho công trình phục vụ sản xuất thi công.
+ Sau đó không quá 10 ngày phải có chứng từ thanh toán tạm ứng thì mới đợc tạm

ứng lần sau. Ngời tạm ứng phải hoàn đủ số tiền tạm ứng về quĩ của phong kế toán. Khi
nhập kho, phải có hoá đơn kiêm phiếu xuất kho và chịu trách nhiêm về số lợng, chất lợng
,chủng loại vật t đã nhập đúng với yêu cầu của công việc.
+ Căn cứ vào các hợp đồng khoán cho các đội, dựa vào khối lợng thi công, các đội
trởng viết giấy đề nghị lĩnh vật t ban chỉ huy công trình duyệt giấy lĩnh vật t và kế toán
công trình căn cứ vào đó để viết phiếu xuất .
VD : Trong tháng 10 năm 2006 , kế toán công trình Nhà xởng sản xuất mỳ sợi
Acecook đã viết phiếu xuất kho một số vật liệu nh sau :
Công ty Cổ phần Tuấn Lâm
Bảng 1: Phiếu xuất kho
Ngày 18/10/2006
Họ và tên ngời nhận hàng: Hồ Bắc Hà
Lý do xuất kho: Xây dựng móng công trình
Xuất tại kho: Công ty
STT
Tên nhãn hiệu,qui
cách,phẩm chất,vật t (sản
phẩm,hàng hoá)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lợng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Sắt buộc kg 20 9.000 180.000
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm tám mơi nghìn đồng chẵn.
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
22

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
ở Công ty Cổ phần Tuấn Lâm, đơn giá thực tế của vật liệu xuất dùng và vật liệu tồn kho
cuối tháng đợc tính theo phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ:

Giá vốn thực tế của + Giá vốn thực tế của
Đơn giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ vật liệu nhập trong kỳ
bình quân =
cả kỳ dự trữ Số lợng vật liệu + Số lợng vật liệu nhập
tồn đầu kỳ trong kỳ
VD : Trong tháng 10/2006 , ở công trình Nhà xởng sản xuất mỳ sợi Acecook có số liệu
nh sau:
Xi măng Bỉm Sơn tồn đầu kỳ : Số lợng :11.090 kg ; Số tiền :10.072.800 đồng
Xi măng Bỉm Sơn nhập trong kỳ : Số lợng :15.000 kg ; Số tiền :13.930.000 đồng
Kế toán công trình đã tính đợc đơn giá thực tế của xi măng xuất kho trong tháng là :
Đơn giá thực tế của 10.072.800 + 13.930.000
xi măng Bỉm Sơn = = 920 (đ/kg)
xuất trong kỳ 11.090 + 15.000
Các loại vật liệu khác cũng đợc kế toán công trình tính toán tơng tự nh vậy. Đơn giá
thực tế bình quân gia quyền này là cơ sở để tính giá thực tế của toàn bộ vật liệu xuất dùng
trong kỳ và vật liệu tồn cuối kỳ đợc ghi vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu
của công trình trong tháng. Cuối tháng, các chứng từ gốc (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
thẻ kho, tờ kê chi tiết vật t, bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn....) sẽ đợc kế toán công trình đóng
thành tập để gửi lên phòng kế toán công ty. Sau đó, kế toán vật t công ty lập bảng tổng hợp
xuất vật t trong tháng của công ty. Số tiền đợc kế toán công ty tính toán dựa trên số lợng
xuất kho trên những phiếu xuất nhân với đơn giá của vật liệu xuất kho đã tính ở trên, tập
hợp theo từng nhóm đã phân loại và định khoản vào TK liên quan .
VD : Kế toán công ty đã lập bảng tổng hợp xuất vật t của công trình Nhà xởng sản xuất
mỳ sợi Acecook trong tháng 10/2006 nh
sau :
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II

23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
Bảng 2 : Trích bảng tổng hợp xuất vật t tháng 10/2006 của công
trình Nhà xởng sản xuất mỳ sợi Acecook.
(Đơn vị: đồng)
Ngày Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ Có
18/10Xuất vật Xuất vật liệu chính 621 1521 292.850.000
18/10 Xuất vật liệu phụ 621 1522 37.860.000
18/10 Xuất công cụ, dụng cụ 627 153 21.855.000
Cuối tháng khi tiến hành phân bổ số vật liệu xuất dùng cho thi công các công trình
tính vào chi phí , kế toán công ty lập bảng phân bổ vật liệu của tháng đó bằng cách lấy số
liệu từ bảng tổng hợp xuất vật t trong tháng .
VD: Bảng phân bổ vật liệu tháng 10/2006 của công trình Nhà xởng sản xuất mỳ sợi
Acecook.đợc lập nh sau:
Bảng 3: Trích bảng phân bổ vật liệu của công trình Nhà xởng sản xuất
mỳ sợi Acecook. tháng 10/2006.
(Đơn vị: đồng)
ST Ghi có
các TK
TK152 TK153 Tổng cộng
TK 1521
TK1522
TK621
292.850.000 37.860.000 330.710.000
TK627 21.855.000 21.855.000
Cuối mỗi tháng, ở mỗi công trình có chủ nhiệm công trình, thủ kho công trình ,nhân
viên kế toán của công trình tiến hành kiểm kê kho vật liệu. Sau khi kiểm kê biết đợc toàn

Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh tế quốc dân
bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình Nhà xởng sản xuất mỳ sợi Acecook là :
330.710.000 đồng.
Bảng 4: Trích Sổ Nhật Ký Chung
(trang 100 - tháng 10/2006)
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Nợ Có
Số Ngày
PXK06
162
18/10 Xuất vật liệu chính phục vụ
công trình
621
1521
292.850.000
292.850.000
PXK06
163
18/10 Xuất vật liệu phụ phục vụ công
trình
621
1522
37.860.000
37.860.000
PKTTH
06038
31/10 Kết chuyển chi phí NVLTT 154

621
330.710.000
330.710.000
Bảng 5: Trích sổ chi tiết tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Ghi nợ TK
621
Số Ngày
PXK06162 18/10 Xuất vật liệu chính 1521 292.850.000
PXK06163 18/10 Xuất vật liệu phụ 1522 37.860.000
Tổng cộng
330.710.000
Ghi có tài khoản 621 154
330.710.000
Bảng 6: Trích sổ cái tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
năm : 2006
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
PXK06
162
18/10 Xuất vật liệu chính phục vụ CT
nhà xởng sx mỳ sợi Acecook

100 1521 292.850.000
PXK06
163
18/10 Xuất vật liệu phụ phục vụ CT
nhà xởng sx mỳ sợi Acecook
100 621
1522
37.860.000
Nguyễn Thị Thanh Lớp Kế toán 15 G VB II
25

×