Giáo án khoa học lớp 5 - Bài dạy:
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai
đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối
với cuộc đời của mỗi con người.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thông tin và hình trang 14,15 SGK.
- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hay ảnh của
trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát
triển khoẻ mạnh?
- Tại sao nói rằng: Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ
và thai nhi là trách nhiệm của mọi người?
- GV nhận xét và ghi điểm.
T
G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1’
1
0’
1
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: HS nêu được tuổi và
đặc điểm của em bé trong ảnh đã
sưu tầm được.
Tiến hành:
- GV yêu cầu các em đưa ảnh đã
chuẩn bị sẵn.
- GV yêu cầu HS lên giới thiệu
em bé trong ảnh của mình bao
- HS nhắc lại đề.
- HS đưa tranh, ảnh
giới thiệu về em bé
trong tranh.
0’
1
0’
nhiêu tuổi và đã biết làm gì?
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai
nhanh, ai đúng”
Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm
chung của trẻ em ở từng giai
đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6
tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
Tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm
nhỏ sau đó phổ biến cách chơi
và luật chơi.
- Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
KL: GV và HS nhận xét, tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu: Nêu đặc điểm và tầm
- HS làm việc theo
nhóm.
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả
thảo luận.
3’
quan trọng của tuổi dậy thì đối
với cuộc đời của mỗi con người.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân: đọc các thông tin trang 15
SGK và trả lời câu hỏi:
Tại sao nói tuổi dậy thì có
tầm quan trọng đặc biệt đối với
cuộc đời của mỗi con người?
- Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi
trên.
KL: GV đi đến kết luận SGK/5.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc và ghi
nhớ đặc điểm nổi bậc của các
giai đoạn phát triển từ lúc mới
sinh đến tuổi dậy thì và tìm hiểu
- HS đọc SGK và trả
lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại kết
luận.
những đặc điểm của con người
trong từng giai đoạn: vị thành
niên, trưởng thành, tuổi già.
IV. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .