Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

NATRI SALICYLAT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.58 KB, 3 trang )




NATRI SALICYLAT
Natrii salicylas





C
7
H
5
NaO
3

P.t.l: 160,1
Natri salicylat là natri 2-hydroxybenzencarboxylat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0%
C
7
H
5
NaO
3
, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu hay hình vẩy óng ánh, không mùi.
Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong ether.
Định tính
A. Lấy vài hạt chế phẩm đưa vào ngọn lửa không màu, ngọn lửa sẽ chuyển thành


màu vàng.



B. Lấy khoảng 10 mg chế phẩm hòa tan trong 10 ml nước, thêm 1 giọt dung dịch
sắt (III) clorid 3% (TT), sẽ xuất hiện màu tím.
C. Hòa tan khoảng 1,5 g chế phẩm trong khoảng 20 ml nước, thêm 6 ml dung dịch
acid nitric 16% (TT), sẽ xuất hiện tủa trắng. Lọc, rửa tủa bằng nước và sấy khô
trong bình hút ẩm với acid sulfuric (TT), điểm chảy của acid salicylic thu được từ
158 đến 161
o
C (Phụ lục 6.7).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và
pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu mẫu
VN
6
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid
Hút 20 ml dung dịch S, thêm 0,1 ml dung dịch đỏ phenol (TT), dung dịch có màu
vàng. Màu của dung dịch phải chuyển sang màu tím đỏ khi thêm không quá 2,0 ml
dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (CĐ).
Clorid
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.5).
Lấy 5 ml dung dịch S, thêm 5 ml nước và 10 ml acid nitric loãng (TT), lọc. Hút 10
ml dịch lọc, pha loãng thành 15 ml với nước và tiến hành thử.
Sulfat




Không được quá 0,06% (Phụ lục 9.4.14).
Lấy 2,5 ml dung dịch S, pha loãng thành 15 ml với nước và tiến hành thử.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 1,50 g chế phẩm trong 15 ml hỗn hợp gồm 5 thể tích nước và 10 thể tích
ethanol 96% (TT). Lấy 12 ml dung dịch tiến hành thử theo phương pháp 2. Dùng
10 ml dung dịch chì mẫu 2 phần triệu (TT) thu được bằng cách pha loãng từ dung
dịch chì mẫu 100 phần triệu (TT) với hỗn hợp gồm 5 thể tích nước và 10 thể tích
ethanol 96% (TT), để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 – 105
o
C).
Định lượng
Cân chính xác khoảng 0,130 g chế phẩm, hòa tan trong 30 ml acid acetic khan
(TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc
bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 16,01 mg C
7
H
5
NaO
3
.
Bảo quản
Đựng trong chai lọ kín, tránh ánh sáng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×