Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

CEFACLOR ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.37 KB, 7 trang )


1

CEFACLOR
Cefaclorum


C
15
H
14
ClN
3
O
4
S.H
2
O
P.t.l: 385,8
Cefaclor là acid (6R,7R)-7-[[(2R)-2-amino-2-phenylacetyl]amino]-3-cloro-8-oxo-
5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic monohydrat, phải chứa từ 96,0 đến
102,0% C
15
H
14
ClN
3
O
4
S, tính theo chế phẩm khan.
Tính chất


Bột màu trắng hoặc hơi vàng. Khó tan trong nước, thực tế không tan trong
methanol và trong dicloromethan.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

2

Nhóm I: A.
Nhóm II: B, C.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của cefaclor chuẩn (ĐC).
B. Thời gian lưu của pic chính trong sắc ký đồ ở phần định lượng của dung dịch
thử phải tương đương với thời gian lưu của pic chính thu được từ sắc ký đồ của
dung dịch chuẩn.
C. Lấy khoảng 2 mg chế phẩm cho vào một ống nghiệm có chiều dài 15 cm và
đường kính 1,5 cm. Làm ẩm bằng một giọt nước, thêm 2 ml dung dịch
formaldehyd trong acid sulfuric (TT). Quay tròn ống nghiệm để trộn đều, dung
dịch phải không màu. Đặt ống nghiệm vào trong cách thủy sôi 1 phút, dung dịch
chuyển thành màu nâu vàng.
pH
Lắc 0,250 g chế phẩm với 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT), pH của hỗn
dịch phải từ 3,0 đến 4,5 (Phụ lục 6.2).
Góc quay cực riêng
Từ +101 đến +111
o
, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).

3

Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 1% (TT), và pha loãng

thành 25 ml với cùng dung môi.
Tạp chất liên quan
Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Hòa tan 7,8 g natri dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước, điều
chỉnh tới pH 4,0 bằng acid phosphoric (TT).
Pha động B: Trộn 450 ml acetonitril (TT) với 550 ml pha động A.
Dung môi pha mẫu: Hòa tan 2,7 g natri dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước
sau đó điều chỉnh tới pH 2,5 bằng acid phosphoric (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 10,0 ml dung môi pha mẫu.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng dung
môi pha mẫu.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 2,5 mg cefaclor chuẩn (ĐC) và 5,0 mg delta-3-
cefaclor chuẩn (ĐC) trong dung môi pha mẫu, pha loãng thành 100,0 ml với cùng
dung môi.
Điều kiện sắc ký:

4

Cột thép không gỉ (25 cm  4,6 mm) được nhồi end-capped octadecylsilyl silica
gel dùng cho sắc ký (5 m).
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 l.
Cách tiến hành:
Cân bằng cột với một hỗn hợp pha động B - pha động A (5 : 95) ít nhất 15 phút
giữa mỗi lần phân tích. Tiêm các dung dịch sắc ký. Tiến hành rửa giải bằng cách
tăng dần đều nồng độ pha động B trong 30 phút ở tỷ lệ 0,67% tt/tt trong 1 phút
(Pha động B đạt tỷ lệ 25% tt/tt). Sau đó tăng dần đều pha động B trong 15 phút ở
tỷ lệ 5% tt/tt trong 1 phút (Pha động B đạt tỷ lệ 100% tt/tt). Cuối cùng rửa giải
bằng pha động B trong khoảng 10 phút. Cân bằng lại cột với hỗn hợp pha động B -

pha động A (5 : 95).
Tiêm dung dịch phân giải: Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa các pic
chính cefaclor và delta-3-cefaclor ít nhất là 2 và hệ số đối xứng của pic cefaclor
lớn nhất là 1,2. Nếu cần thiết điều chỉnh nồng độ acetonitril trong pha động.
Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Trên sắc ký đồ thu được của dung
dịch thử, diện tích của bất kỳ pic nào trừ pic chính và các pic của dung môi pha

5

mẫu đều không được lớn hơn 0,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu
được với dung dịch đối chiếu (0,5%) và tổng diện tích của tất cả các pic như vậy
không được lớn hơn hai lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được của
dung dịch đối chiếu (2%). Loại bỏ tất cả các pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện
tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu.
Kim loại nặng
Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
Dùng 3 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Nước
3,0 - 6,5% (Phụ lục 6.6).
Dùng 0,200 g chế phẩm.
Định lượng
Bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hoà tan 1 g natri pentansulfonat trong hỗn hợp 780 ml nước và 10 ml
triethylamin (TT), điều chỉnh hỗn hợp tới pH 2,5 bằng acid phosphoric (TT). Thêm
220 ml methanol (TT) vào hỗn hợp trên.

6

Dung dịch thử: Hòa tan 15,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành

50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 15,0 mg cefaclor chuẩn (ĐC) và 15,0 mg delta-3-
cefaclor chuẩn (ĐC) trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung
môi.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 15,0 mg cefaclor chuẩn (ĐC) trong pha động và pha
loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ: (25 cm  4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 m).
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 265 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 l.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch phân giải: Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa các pic
chính cefaclor và delta-3-cefaclor ít nhất là 2,5 và hệ số đối xứng của pic cefaclor
lớn nhất là 1,5. Nếu cần thiết điều chỉnh tỷ lệ methanol trong pha động. Tiêm dung
dịch chuẩn sáu lần. Phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của diện

7

tích pic giữa sáu lần tiêm của chuẩn không quá 1,0%. Tiêm lần lượt dung dịch thử
và dung dịch chuẩn. Tính hàm lượng của cefaclor từ diện tích pic trên sắc ký đồ
của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng của cefaclor chuẩn.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Chế phẩm
Viên nén, viên nang, hỗn dịch.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×